Cách nhớ nhanh dãy điện hóa kim loại năm 2024

Nói đến hóa vô cơ có thể nghĩ đến ngay các kim loại trong Bảng nguyên tố hóa học, để nhớ được tất cả các kim loại này đã là một điều rất khó, khi học lên cao hơn chúng ta còn cần phải thuộc cả dãy điện hóa, chỉ cần học thuộc dãy này thì tất cả các bài tập sẽ không còn là trở ngại.

Nói đến hóa vô cơ có thể nghĩ đến ngay các kim loại trong Bảng nguyên tố hóa học, để nhớ được tất cả các kim loại này đã là một điều rất khó, khi học lên cao hơn chúng ta còn cần phải thuộc cả dãy điện hóa, chỉ cần học thuộc dãy này thì tất cả các bài tập sẽ không còn là trở ngại.

Dưới đây là mẹo học thuộc dãy điện hóa mà bất cứ ai cũng có thể áp dụng:

Cách nhớ nhanh dãy điện hóa kim loại năm 2024

Bí kíp học đường – Mẹo học thuộc dãy điện hóa chỉ trong nháy mắt

DÃY ĐIỆN HÓA

K Na Ba Ca Mg Al ZnKhi Nào Bà Con May Áo Dài

Fe Ni Sn Pb HPhái Người Sang Phố Hỏi

Cu Hg Ag Pt AuCửa Hiệu Á Phi Âu.

Hoặc chúng ta cũng có thể sử dụng mẹo học thuộc dãy điện hóa khác

Lúc khác Ba Cần Nên Mang Áo Giáp Có Sắt2/Sắt Nên sang Phố Sắt3/Sắt Hỏi cửa Hàng Sắt3/Sắt2 Hiệu Á Phi Âu

li−K−Ba−Ca−Na−Mg−Al−Zn−Cr−Fe2+/Fe−Ni−Sn−Pb−Fe3+/Fe−H−Cu−Hg− Fe3+/ Fe2+−Hg−Ag−Pt−Au

Cách nhớ nhanh dãy điện hóa kim loại năm 2024
Nên đọc

CÁC LƯU Ý:

Cần ghi nhớ vị trí của các nguyên tố này để tránh nhầm lẫn: Al, Ag, Pb, Pt

- Áo lụa (Al) trước, Áo gấm (Ag) sau

- Phở bò (Pb) trước, Phở tái (Pt) sau

Các kim loại đứng trước sẽ có tính khử mạnh hơn kim loại đứng sau, cation đứng sau sẽ có tính oxi hóa mạnh hơn cation đứng trước.

Hay đơn giản hơn bạn chỉ cần nhớ rõ nguyên tắc chất oxi hoá mạnh+chất khử mạnh --> chất oxi hoá yếu +chất khử yếu

VD: Cu2+ + Fe Fe2+ + Cu

Ghi nhớ mẹo học thuộc dãy điện hóa này để nó trở thành “bí kíp” tuyệt vời cho bạn trổ tài hóa học của mình.

Bên cạnh đó, bạn đọc có thể tham khảo thêm mẹo học hằng đẳng thức siêu nhanh của chúng tôi thực hiện trước đó nhé.

Dãy điện hóa của kim loại là phần lý thuyết quan trọng xuất hiện nhiều trong các đề thi học kỳ, đại học và học sinh giỏi. Bài viết ngày hôm nay VIETCHEM sẽ chia sẻ bài giảng dãy điện hóa của kim loại đầy đủ, dễ thuộc, dễ nhớ để ứng dụng vào làm bài thi chính xác nhất.

Mục lục

1. Dãy điện hóa của kim loại là gì?

Cách nhớ nhanh dãy điện hóa kim loại năm 2024

Dãy điện hóa là gì? Lý thuyết bài tập vận dụng

Nắm vững những lý thuyết dãy điện hóa kim loại sẽ giúp các bạn học sinh hoàn thành tốt các bài tập hóa vô cơ. Trong hóa học, cation kim loại có thể nhận electron để trở thành nguyên tử kim loại, ngược lại, các nguyên tử kim loại có thể nhường electron để tạo thành các cation kim loại, ví dụ như:

Cu2+ + 2e ↔ Cu

Ag+ + 1e ↔ Ag

Định nghĩa dãy điện hóa của kim loại là những cặp oxi hóa – khử của kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại và giảm dần của tính khử kim loại.

2. Dãy điện hóa kim loại đầy đủ nhất

Sắp xếp theo tính oxi hóa của kim loại tăng:

K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Ag+ Au3+

Săp xếp theo tính khử của kim loại tăng: K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Au

Cách nhớ nhanh dãy điện hóa kim loại năm 2024
Bảng dãy điện hóa đầy đủ

\>>>XEM THÊM:

Cách nhớ nhanh dãy điện hóa kim loại năm 2024
Metyl fomat có công thức là gì? Metyl fomat được điều chế từ đâu?

3. Ý nghĩa dãy điện hóa của kim loại

Dựa vào dãy điện hóa kim loại ta có thể biết được các cặp chất nào sẽ tác dụng được với nhau, qua đó sẽ dự đoán được những yếu tố sau đây:

  • So sánh tính oxi hóa – khử: Tính oxi hóa của ion kim loại Mn+càng mạnh thì tính khử càng yếu và ngược lại
  • Xác định được chiều phản ứng của oxi hóa – khử: Dự đoán được chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hóa – khử theo quy tắc alpha.
  • Xét một cặp phản ứng oxi hóa khử: Chất khử mạnh + chất oxi hóa mạnh ; Chất oxi hóa yếu hơn + chất khử yếu hơn.

Cách nhớ nhanh dãy điện hóa kim loại năm 2024

Ý nghĩa của dãy điện hóa kim loại

4. Tính chất của kim loại trong dãy điện hóa

Dựa vào dãy điện hóa đầy đủ, chúng ta có thể xác định được các tính chất hóa học của các kim loại, đặc biệt là xác định được tính oxi hóa và tính khử.

Cách nhớ nhanh dãy điện hóa kim loại năm 2024

Tính chất dãy điện hóa của kim loại đầy đủ

4.1. Phản ứng với phi kim

Một số kim loại trong dãy điện hóa có tham gia phản ứng với phi kim để tạp ra các muối tương ứng. Một số phi kim hay gặp đó là oxi, clo, lưu huỳnh .

Ví dụ:

  • Kim loại + Clo: 2Fe + Cl2 -> 2FeCl3
  • Kim loại + oxi: 4Al + O2 -> 2Al2O3
  • Kim loại + lưu huỳnh: Hg + S -> HgS

4.2. Phản ứng với axit

Khá nhiều kim loại tham gia phản ứng với các dung dịch axit tạo ra muối kết hợp với việc giải phóng khí hoặc nước.

Ví dụ:

Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (HCl loãng)

3Cu + HNO3 -> 3CuSO4 +2NO + 4H2O, (HNO3 loãng)

4.3. Phản ứng với nước

Những kim loại thuộc nhóm IA, IIA tham gia phản ứng với nước tạo ra dung dịch kiềm và khí hidro.

Ví dụ:

2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2 (khí)

4.4. Phản ứng với muối

Kim loại tác dụng với muối tạo muối mới và kim loại mới

Ví dụ:

Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu

5. Cách đọc dãy điện hóa dễ thuộc

VIETCHEM chia sẻ một số cách nhớ dãy điện hóa bằng các vần thơ. Những kim loại đứng trước có tính khử mạnh hơn những kim loại đứng sau nó. Những cation phí sau có tính oxi hóa mạn hơn những cation phía trước.

Cách nhớ nhanh dãy điện hóa kim loại năm 2024

Cách nhớ nhanh dãy điện hóa kim loại năm 2024

Cách nhớ nhanh dãy điện hóa kim loại năm 2024

6. Bài tập về dãy điện hóa của kim loại

Cách nhớ nhanh dãy điện hóa kim loại năm 2024

Bài tập dãy điện hóa kim loại

Bài tập 1: Hãy xác đính tính oxi hóa giảm dần tính của các ion kim loại sau: Mg2+, Fe3+, Fe2+

Lời Giải: Dựa vào dãy điện hóa đầy đủ, ta xác định được tính oxi hóa giảm dần của các kim loại như sau: Fe3+, Fe2+, Mg2+.

Bài tập 2: Xác định chiều phản ứng giữa hai cặp Fe2+/ Fe và Cu2+/ Cu.

Lời Giải:

Theo trật tự ta có cặp Fe2+/ Fe đứng trước cặp Cu2+/ Cu. Áp dụng quy tắc alpha tác có chiều phản ứng sau:

Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+

Như vậy, phản ứng xảy ra theo chiều ion Cu2+ oxi hóa Fe để tạo thành Cu và Fe2+

Bài tập 3: Hãy tìm xem phản ứng nào dưới đây không thể xảy ra.

  1. Cu2++ Mg → Cu + Mg2+
  1. Cu + Zn2+→ Cu2++ Zn
  1. Cu2++ Fe → Cu + Fe2+
  1. Cu + 2Ag+→ Cu2++ 2Ag

Lời Giải: Đáp án B không xảu ra do tính oxi hóa của Zn2+ yếu hơn Cu2+, do đó Zn2+ không thể oxi hóa được Cu thành Cu2+.

Bài tập 4: Hãy xác định tính oxi hóa giảm dần của các ion kim loại sau đây: Mg2+, Fe3+, Fe2+, Cu2+, Ag+

Lời Giải:

Dựa vào dãy điện hóa ta xác định được tính oxi hóa giảm dần của các ion kim loại: Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+, Mg2+.

Bài tập 5: Hãy xác định tính khử giảm dần của các kim loại sau: Fe, Al, Cu, Ag, Zn

Lời Giải:

Trong dãy điện hóa của kim loại, các chất được sắp xếp theo thứ tự sau: Al, Zn, Fe, Cu, Ag.

Vậy tính khử giảm dần sẽ lè: Al, Zn, Fe, Cu, Ag.

Bài tập 6: Cho các kim loại Zn, Cu, Mg, Al. Hãy xác định tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần.

Lời Giải:

Dựa vào dãy điện hóa đầy đủ nhất ta có chiều giảm dần của tính khử là: Mg, Al, Zn, Cu.

Vậy chiều tăng dần tính oxi hóa của kim loại sẽ là: Mg2+ < Al3+ < Zn2+ < Cu2+

Bài tập 7: Tiến hành ngâm đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4, sau khi xảy ra phản ứng ta lấy đinh sắt ra rửa và làm khô thấy mFe tăng 0,8 gam. Hãy xác định nồng độ CuSO4.

Lời Giải:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Ta có: mđinh sắt tăng = mCu sinh ra (bám vào) – mFe pư

Gọi số mol là a, ta được: 0,8 = 64a – 56a → a = 0,1 mol =>

CM(CuSO4) = 0,1/0,2 = 0,5M

Hy vọng với bài giảng dãy điện hóa của kim loại trên đây sẽ giúp bạn đọc có thêm kiến thức hóa học ứng dụng vào làm bài tập một cách chính xác nhất. Tham khảo thêm các dạng bài hóa học tại wevsite vietchem.com.vn.

Dãy điện hóa của kim loại để làm gì?

- Dãy điện hóa của kim loại cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hóa – khử theo quy tắc alpha (α): Phản ứng giữa hai cặp oxi hóa – khử sẽ xảy ra theo chiều chất oxi hóa mạnh hơn sẽ oxi hóa chất khử mạnh hơn, sinh ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn.

Tính chất hóa học của kim loại là gì?

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử do kim loại dễ nhường electron để tạo thành action. Một số tính chất hóa học của kim loại là: - Tác dụng với oxi. Đa số các kim loại đều tác dụng được với oxi ở nhiệt độ cao hoặc nhiệt độ thường tạo thành oxit.

Ion dương của kim loại thể hiện tính gì?

- Tính dẻo: do các ion dương trong mang tinh thể kim loại có thể trượt lên nhau một cách dễ dàng mà không bị tạch khỏi nhau nhờ các electron tự do. - Tính dẫn điện: Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu dây kim loại , nhưng electron chuyển động tự do sẽ chuyển động thành dòng có hướn từ âm đến dương.

Nguyên tố đứng sau Fe trong dãy hoạt động hóa học là gì?

Một số kim loại được sắp xếp theo dãy hoạt động hóa học như sau: K, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Sn, Pb, Cu, Hg, Ag, Au.