Bài thơ sử dụng biện pháp nhân hóa năm 2024

Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dưới đây dùng để gọi con vật nào? Em có nhận xét gì về cách dùng những từ đó trong đoạn văn. Tìm trong đoạn thơ dưới đây những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả các vật hoặc hiện tượng tự nhiên. Trong đoạn thơ dưới đây, những vật và hiện tượng tự nhiên nào được nhân hoá. Đặt 1 – 2 câu về con vật hoặc cây cối, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dưới đây dùng để gọi con vật nào? Em có nhận xét gì về cách dùng những từ đó trong đoạn văn?

Mùa xuân, ngày nào cũng là ngày hội. Muôn loài vật trên đồng lũ lượt kéo nhau đi. Những anh chuồn ớt đỏ thắm như ngọn lửa. Những cô chuồn chuồn kim nhịn ăn để thân hình mảnh dẻ, mắt to, mình nhỏ xíu, thướt tha bay lượn. Các chú bọ ngựa vung gươm tập múa võ trên những chiếc lá to. Các ả cánh cam diêm dúa, các chị cào cào xoè áo lụa đỏm dáng,... Đạo mạo như bác giang, bác dẽ cũng vui vẻ dạo chơi trên bờ đầm.

(Theo Xuân Quỳnh)

Bài thơ sử dụng biện pháp nhân hóa năm 2024

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

- Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dùng để gọi con vật: anh chuồn ớt, cô chuồn chuồn kim, chú bọ ngựa, ả cánh cam, chị cào cào, bác giang, bác dẽ.

- Em có nhận xét: cách dùng các từ ngữ đó khiến câu văn trở nên gần gũi, sinh động hơn.

Quảng cáo

Bài thơ sử dụng biện pháp nhân hóa năm 2024

Câu 2

Tìm trong đoạn thơ dưới đây những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả các vật hoặc hiện tượng tự nhiên.

Bụi tre

Tần ngần gỡ tóc

Hàng bưởi

Đu đưa

Bế lũ con

Đầu tròn

Trọc lốc

Chớp

Rạch ngang trời

Khô khốc

Sấm

Ghé xuống sân

Khanh khách

cười

Cây dừa

Sải tay

Bơi

Ngọn mùng tơi

Nhảy múa

Mưa

Mưa...

(Trần Đăng Khoa)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Bụi tre

Tần ngần gỡ tóc

Hàng bưởi

Đu đưa

Bế lũ con

Đầu tròn

Trọc lốc

Chớp

Rạch ngang trời

Khô khốc

Sấm

Ghé xuống sân

Khanh khách

cười

Cây dừa

Sải tay

Bơi

Ngọn mùng tơi

Nhảy múa

Mưa

Mưa...

(Trần Đăng Khoa)

Câu 3

Trong đoạn thơ dưới đây, những vật và hiện tượng tự nhiên nào được nhân hoá? Chúng được nhân hoá bằng cách nào?

Đồng làng vương chút heo may

Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim

Hạt mưa mải miết trốn tìm

Cây đào trước cửa lim dim mắt cười

Quất gom từng giọt nắng rơi

Làm thành quả – trăm mặt trời vàng mơ...

(Đỗ Quang Huỳnh)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn thơ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

- Những vật và hiện tượng tự nhiên được nhân hóa là: mầm cây, hạt mưa, cây đào, quất.

- Chúng được nhân hóa bằng cách được tả bằng những từ ngữ vốn được dùng để tả con người:

Mầm cây tỉnh giấc

Hạt mưa mải miết trốn tìm

Cây đào trước cửa lim dim mắt cười

Quất gom từng giọt nắng rơi

Câu 4

Đặt 1 – 2 câu về con vật hoặc cây cối, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá.

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

- Nàng hoa mai thật là xinh đẹp!

- Chú gà trống khoác lên mình một chiếc áo lông óng ả như tơ.

  • Bài 17: Tìm hiểu cách viết đoạn văn tưởng tượng trang 79 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi. Đoạn văn tưởng tượng dưới đây đã viết thêm những gì so với đoạn văn của Vũ Tú Nam. Nếu viết đoạn văn tưởng tượng dựa trên câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe, em thích cách viết nào. Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn tưởng tượng dựa trên câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. Kể cho người thân nghe một câu chuyện tưởng tượng về loài vật và chia sẻ những chi tiết mà em thích trong câu chuyện đó.
  • Bài 18: Đồng cỏ nở hoa trang 81 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống Nếu có thời gian rảnh rỗi, em sẽ làm gì. Tài năng hội hoạ của Bống được giới thiệu như thế nào ở đoạn mở đầu. Điều đáng chú ý trong những bức tranh Bống vẽ là gì. Những chi tiết nào trong bài cho thấy Bống có trí tưởng tượng rất phong phú. Em có ấn tượng với nhân vật nào trong các bức vẽ của Bống. Đặt 1 – 2 câu với từ ở cột A, bài tập 1.
  • Bài 18: Tìm ý cho đoạn văn tưởng tượng trang 83 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống Đề bài: Viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. Lựa chọn câu chuyện yêu thích. Lựa chọn một phương án viết đoạn văn tưởng tượng. Trình bày rõ những điều tưởng tượng dựa trên câu chuyện đã chọn. Nội dung tưởng tượng thể hiện sự sáng tạo.
  • Bài 18: Chúng em sáng tạo trang 84 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống Yêu cầu: Giới thiệu về một sản phẩm mà em tự tay làm ra. Giới thiệu sản phẩm em đã làm (chú ý sử dụng các tính từ, hình ảnh so sánh để làm nổi bật đặc điểm của sản phẩm đó). Trao đổi, góp ý. Chia sẻ với người thân về sản phẩm em đã giới thiệu ở hoạt động Nói và nghe. Tìm đọc sách, truyện về các phát minh khoa học. Bài 17: Vẽ màu trang 77 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giới thiệu về một bức tranh em vẽ. Nói về những màu sắc trong bức tranh ấy. Bài đọc Vẽ màu. Tìm trong bài thơ những từ ngữ chỉ màu sắc của mỗi sự vật dưới đây. Các khổ thơ 2, 3, 4 nói về màu sắc của cảnh vật ở những thời điểm nào. Nếu được vẽ một bức tranh với đề tài tự chọn, em sẽ vẽ gì.