Cách hạch toán các loại phí hàng nhập khẩu năm 2024

Các giá trị này Hải quan đã tính sẵn trên tờ khai Hải quan, các bạn kế toán chỉ cần căn cứ vào tờ khai HQ để hạch toán số tiền tương ứng. Các bạn đọc thêm phần này để bổ sung kiến thức:

– Tính trị giá lô hàng nhập khẩu = số lượng * đơn giá tính bằng USD * tỷ giá tại thời điểm nhập khẩu.

– Cách tính thuế nhập khẩu = Trị giá lô hàng NK * % thuế NK (% thuế nhập khẩu có thể 0%, 5%, 10%, 15%,20%…) tùy thuộc vào từng mặt hàng cụ thể.

– Cách tính thuế TTĐB = (Trị giá lô hàng nhập khẩu + Thuế NK) * Thuế suất thuế TTĐB.

– Cách tính thuế GTGT hàng nhập khẩu = (Trị giá mua hàng NK + Thuế NK + Thuế TTĐB nếu có) * % thuế suất thuế GTGT ( thuế suất thuế GTGT có 4 loại ( Không chịu thuế, 0%, 5%, 10% ).

II. Quy trình mua hàng hoá nhập khẩu

Căn cứ vào tờ khai Hải quan, kế toán hạch toán các bút toán trong quy trình mua hàng nhập khẩu như sau:

1. Phản ánh giá mua hàng nhập khẩu

Nợ TK 1561: trị giá lô hàng nhập khẩu bằng VNĐ

Có TK 331:

2. Phản ánh thuế nhập khẩu (thuế NK)

Nợ TK 1562: coi như khoản thuế này tính vào chi phí mua hàng NK

Có TK 3333: thuế NK

3. Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt (thuế TTĐB) (nếu có)

Không phải hàng hoá nào cũng phải chịu loại thuế này, loại thuế này chỉ đánh vào những mặt hàng mà không khuyến khích con người sử dụng nó mà thôi. Ví dụ: ruợu, bia, thuốc lá,…

Cách hạch toán:

Nợ TK 1562: coi như khoản thuế này tính vào chi phí mua hàng NK

Có TK 3332: thuế TTĐB

4. Nộp tiền thuế TTĐB, thuế NK và khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu

a, Hạch toán nộp tiền thuế NK:

Nợ TK 3333:

Có TK 111, 112:

b, Hạch toán nộp tiền thuế TTĐB:

Nợ TK 3332:

Có TK 111, 112:

c, Hạch toán khấu trừ thuế GTGT hàng NK:

Nợ TK 1331:

Có TK 33312:

Lưu ý: Khi DN nộp đầy đủ tiền thuế NK và tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu thì mới được khấu trừ tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu.

III. Ví dụ về quy trình mua hàng nhập khẩu

Ngày 01/04/2015, Công ty X nhập khẩu từ Hàn Quốc 1 lô hàng theo tờ khai Hải Quan số 4157, số lượng 200 chiếc, đơn giá 60 USD/chiếc. Mặt hàng này chịu thuế suất thuế NK là 15%, thuế suất thuế GTGT là 10% (mặt hàng này không thuộc diện chịu thuế TTĐB).

Yêu cầu: Tính toán và lập định khoản các nghiệp vụ liên quan đến lô hàng nhập khẩu trên. Biết tỷ giá bình quân liên Ngân hàng tại thời điểm giao dịch mua bán là 20.820 đ/USD.

Khai báo các thông tin chung: mã nhà cung cấp, tài khoản có, số hóa đơn, ngày hóa đơn, ngày hạch toán, trạng thái,…

  • * Số chứng từ: nhập vào hoặc chọn từ mã quyển đã khai báo số chứng từ quản lý nội bộ (ví dụ: số phiếu nhập kho,…). Xem thêm hướng dẫn Danh mục quyển chứng từ.
    • Số hóa đơn; Ký hiệu; Ngày hóa đơn: nhập vào thông tin hóa đơn mua hàng từ nhà cung cấp hoặc thông tin tờ khai hải quan (nếu có).
  • Khai báo thẻ Chi tiết: mã hàng, mã kho, số lượng, giá, tiền, giá tính thuế, tiền tính thuế, mã thuế nhập khẩu,…

  • * Tiền tính thuế nhập khẩu: nhập vào giá trị tiền hàng dùng để tính thuế nhập khẩu theo qui định (bao gồm cả các chi phí vận chuyển, bảo hiểm).
    • Mã thuế nhập khẩu, mã thuế GTGT: được ngầm định theo vật tư, khai báo trong Danh mục hàng hóa, vật tư và được phép sửa lại.
    • Thuế nhập khẩu: được ngầm định = Tiền tính thuế nhập khẩu x Thuế suất thuế nhập khẩu.
    • Thuế tiêu thụ đặc biệt: được ngầm định \= (Tiền tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu) x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt.
    • Thuế giá trị gia tăng: được ngầm định \= (Tiền tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt) x Thuế suất thuế GTGT.
    • Lưu ý: ngoài việc tự động tính theo các công thức trên, người dùng cũng có thể nhập trực tiếp số tiền thuế tự tính được vào các trường trên.
  • Khai báo thẻ Chi phí (trường hợp chi phí cùng nhà cung cấp với hàng mua): mã chi phí, tiền,…

  • * Mã chi phí: được khai báo trong Danh mục chi phí mua hàng và tự động phân bổ cho các mặt hàng theo các tiêu thức sau (khai báo trong Danh mục chi phí mua hàng):
    • 1. Số lượng: hệ số phân bổ được tính theo số lượng mua của từng mặt hàng.
    • 2. Giá trị: hệ số phân bổ được tính theo giá trị mua của từng mặt hàng.
    • 3. Thể tích: hệ số phân bổ được tính = Thể tích đơn vị x Số lượng mua. Thể tích đơn vị của mặt hàng được khai báo trong Danh mục hàng hóa, vật tư.
    • 4. Khối lượng: hệ số phân bổ được tính = Khối lượng đơn vị x Số lượng mua. Khối lượng đơn vị của mặt hàng được khai báo trong Danh mục hàng hóa, vật tư.
    • Hạch toán chi phí vào giá vốn hàng nhập mua: trường hợp cùng nhà cung cấp

Nợ TK 152, 156, 611 Chi phí mua hàng

Nợ TK 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ

Có TK 111, 112, 331 Tiền mặt; Tiền gửi ngân hàng; Phải trả cho người bán

  • Khai báo thẻ Thuế: phục vụ cho việc lên Bảng kê thuế GTGT đầu vào.

  • * Mẫu báo cáo: chọn loại 3 – Hóa đơn giá trị gia tăng.
    • Mã tính chất: chọn phân loại tính chất thuế được khấu trừ theo qui định

1 – Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế.

2 – Hàng hóa, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT.

3 – Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện khấu trừ thuế.

  • * Số hóa đơn, Ký hiệu, Ngày hóa đơn: được ngầm định từ Thông tin chung sang và cho phép sửa lại. Đối với hàng nhập khẩu, có thể nhập vào thông tin số tờ khai, ký hiệu, ngày tờ khai hải quan để lên bảng kê thuế.
    • Các thông tin khác. Khai báo thẻ Chứng từ gốc (nếu có): số chứng từ kèm theo, thông tin chi tiết số chứng từ gốc (dùng cho mẫu in Phiếu nhập kho).

Chủ đề