Trong tiếng Anh, có nhiều thành phần tuy nhỏ nhưng có vai trò rất quan trọng trong câu, có thể thay đổi hoàn toàn nghĩa của câu, ví dụ như các lượng từ: much, many, few, a few,… nếu không nắm chắc thì sẽ gặp không ít khó khăn trong giao tiếp cũng như trong học tập, đời sống. Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về Phân biệt cách sử dụng Much, Many, Some, Any, Few, A few, Little, A little – Bài tập có đáp án để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé! Phân biệt cách sử dụng Much, Many, Some, Any, Few, A few, Little, A little – Bài tập có đáp ánMuch có cấu trúc chung sau: Much + N (không đếm được)Trong đó: N (không đếm được) là danh từ không đếm được Lưu ý: Much có thể đi với tên người hoặc tên địa danh Ví dụ:
Much có nghĩa là “nhiều”, được sử dụng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, rất ít khi được sử dụng trong câu khẳng định. Ví dụ:
Many có cấu trúc chung sau: Many + N (số nhiều)Trong đó: N (số nhiều) là danh từ đếm được số nhiều Ví dụ:
Many cũng có nghĩa là “nhiều”, cũng được sử dụng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, rất ít khi được sử dụng trong câu khẳng định. Ví dụ:
Some có cấu trúc chung sau: Some + N (số nhiều) / N (không đếm được)Ví dụ:
Some có nghĩa là “một vài”, được dùng trong câu khẳng định, nghi vấn, trong lời mời hoặc đề nghị Ví dụ:
Any có cấu trúc chung sau: Any + N (số nhiều) / N (không đếm được) Ví dụ:
Any có nghĩa là “một, một (người, vật) nào đó” (trong câu hỏi), và có nghĩa là “tuyệt đối, không tí nào” (trong câu phủ định), dùng trong câu phủ định và câu hỏi. Ví dụ:
Few có cấu trúc chung sau: Few + N (số nhiều)Ví dụ:
Few có nghĩa là có rất ít, không nhiều (mang tính phủ định), không đủ để làm gì, được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa của câu về mặt số lượng Ví dụ: I have few books, not enough for reference reading (Tôi chỉ có một ít sách, không đủ để đọc tham khảo) A few có cấu trúc chung sau: A few + N (số nhiều)Ví dụ:
A few có nghĩa là một chút, một ít (đủ đề dùng), được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa của câu về mặt số lượng, dùng trong câu khẳng định Ví dụ:
Little có cấu trúc chung sau: Little + N (không đếm được) Ví dụ: I have little money, not enough to buy a hamburger. (Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua một chiếc bánh kẹp) Little có nghĩa là rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định) Ví dụ:
A little có cấu trúc chung sau: A little + N (không đếm được)Ví dụ: I have a little money, enough to buy a hamburger. (Tôi có một ít tiền, đủ để mua một chiếc bánh kẹp) A little có nghĩa là có một chút, đủ để làm gì. Ví dụ:
Các lượng từ Much, Many, Some, Any, Few, A few, Little, A little trong tiếng Anh có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 3 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé. Bài tập Much, Many, Some, Any, Few, A few, Little, A little a) Bài 1: Điền few / a few hoặc little / a little vào chỗ trống trong câu
Đáp án bài 1:
b) Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất
Đáp án bài 2: c) Bài 3: Trong những trường hợp trong đây, “much” được dùng không hợp lý. Hãy sửa lại thay bằng “many” hoặc “a lot of”. Viết OK nếu câu đó đúng 1 We didn’t spend much money.2 Sure drinks much tea3 Joe always puts much salt on his food. …………4 We’ll have to hurry. We haven’t got much time. …………5 It cost much to repair the car. …………6 Did it cost much to repair the car? …………7 I don’t know much people in this town. …………8 I use the phone much at work. …………9 There wasn’t much traffic this morning. ………… 10 You need much money to travel round the world. ……….. Đáp án bài 3:
Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Phân biệt cách sử dụng Much, Many, Some, Any, Few, A few, Little, A little – Bài tập có đáp án, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài Much, Many, Some, Any, Few, A few, Little, A little thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks! |