Các nhóm đất trên Trái Đất phân bố phụ thuộc vào yếu tố nào tài sao

Để tìm hiểu về sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất thì trong bài học hôm nay chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những ký thuyết và bài tập áp dụng bổ ích.

* Thảm thực vật: Là toàn bộ các loài thực vật khác nhau của một vùng rộng lớn cùng sinh sống gọi là thảm thực vật. – Sự phân bố của các thảm thực vật trên trái đất phụ thuộc khí hậu (nhiệt, ẩm…)

– Đất phụ thuộc vào khí hậu và sinh vật, nên cũng thể hiện rõ các quy luật phân bố này.

I. Sự phân bố của sinh vật và đất theo vĩ độ

Hình 19.1. Các kiểu thảm thực vật chính trên thế giới

Môi trường

đa lí

Kiu khí hu chính Kiu thm

thc vt chính

Nhóm đt chính

Đi lnh Cận cực lục địa Đài nguyên Đài nguyên
Đi ôn hoà Ôn đới lục địa (lạnh) Rừng lá kim Pốtdôn
Ôn đới hải dương Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp Nâu và xám
Ôn đới lục địa (nửa khô hạn) Thảo nguyên Đen
Cận nhiệt gió mùa Rừng cận nhiệt ẩm Đỏ vàng
Cận nhiệt địa trung hải Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt Đỏ nâu
Cận nhiệt lục địa Hoang mạc và bán hoang mạc Xám
Đi nóng Nhiệt đới lục địa Xavan Đỏ, nâu đỏ
Nhiệt đới gió mùa Rừng nhiệt đới ẩm Đỏ vàng (Feralít)
Xích đạo Rừng xích đạo Đỏ vàng (Feralít)

Hình 19.2. Các nhóm đất trên thế giới

II. Sự phân bố đất và sinh vật theo độ cao

– Ở vùng núi, càng lên cao, nhiệt độ và áp suất không khí càng giảm, còn độ ẩm không khí tăng đến một độ cao nào đó rồi mới giảm. – Sự khác nhau về nhiệt và ẩm như vậy đã tạo nên sự thay đổi của thực vật và đất theo độ cao.

Ví dụ: Các vành đai thực vật và đất ở sườn Tây dãy Capca.

>> Xem thêm:  Bài 32. Địa lí các ngành công nghiệp (tiếp theo) - Địa lý 10

Hình 19.11. Sơ đồ các vành đai thực vật và đất ở sườn Tây dãy Cap-ca

Đ cao (m)

Vành đai thc vt

Đt

2000 – 2800 Địa y và cây bụi Đất sơ đẳng xen lẫn đá
1600 – 2000 Đồng cỏ núi Đất đồng cỏ núi
1200 – 1600 Rừng lá kim Đất pốtdôn núi
500 – 1200 Rừng hỗn hợp Đất nâu
0 – 500 Rừng lá rộng cận nhiệt Đất đỏ cận nhiệt

B. Bài tập

Câu 1: (trang 71, 72 SGK Địa lý 10) Dựa vào các hình 19.1, 19.2 (trang 70 SGK Địa lý 10) và kiến thức đã học, em hãy cho biết: – Thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi những vĩ tuyến nào? Những châu lục nào có chúng? Tại sao? – Những kiểu thảm thực vật và nhóm đất thuộc môi trường đới ôn hòa phân bố ở những châu lục nào? Tại sao đới này có nhiều kiểu thảm thực vật và nhóm đất như vậy?

– Những kiểu thảm thực và nhóm đất môi trường đới nóng, chiếm ưu thế ở châu lục nào? Những châu lục nào không có? Tại sao?

– Thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi từ khoảng vĩ tuyến 60° về cực. Châu Mĩ. châu Á, châu Âu có thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên, vì các châu lục này có phần lãnh thổ nằm ở vùng vĩ độ cao. – Những kiểu thảm thực vật và nhóm đất thuộc môi trường đới ôn hoà phân bố ở các châu lục: Á. Âu, Mĩ, Phi, Đại Dương. Vì đới này có diện tích lục địa rộng lớn và có nhiều kiểu khí hậu khác nhau.

– Những kiểu thảm thực và nhóm đất môi trường đới nóng, chiếm ưu thế ờ châu Phi. Mĩ, Á; ngoài ra còn có ở châu Đại Dương. Vì các châu lục này có diện tích rộng lớn nằm trong môi trường đới nóng. Châu Âu và châu Nam Cực không có, vì lãnh thổ châu Âu nằm ở môi trường đới ôn hoà, châu Nam Cực nằm ở môi trường đới lạnh.

Câu 2: (trang 73 SGK Địa lý 10) Dựa vào hình 19.11 (trang 73 SGK Địa lý 10) và kiến thức đã học, em hãy cho biết sườn Tây dãy Cap-ca lừ chân núi lên đỉnh có những vành đai thực vật và đất nào?

– Vành đai thực vật: Rừng sồi, rừng dẻ, rừng lãnh sam, đồng cỏ núi, địa y và cây bụi.
– Vành đai đất: Đất đỏ cận nhiệt, đất nâu, đất pốt dôn núi, đất đồng cỏ núi, đất sơ đẳng xen lẫn đá, băng tuyết.

Câu 3: (trang 73 SGK Địa lý 10) Nguyên nhân nào dẫn đến sự phân bố của các kiểu thảm thực vật và đất theo vĩ độ.

– Sự phân bố của các thảm thực vật trên Trái Đất phụ thuộc nhiều vào khí hậu (chủ yếu là chế độ nhiệt, ẩm); chế độ nhiệt ẩm lại thay đổi theo vĩ độ.
– Đất chịu tác động mạnh mẽ của khí hậu và sinh vật nên phân bố của đất trên lục địa cũng thể hiện rõ quy luật này.

Câu 4: (trang 73 SGK Địa lý 10) Nguyên nhân gây ra sự phân bố các vành đai thực vật và đất theo độ cao là gì?

Sự khác nhau về nhiệt độ, ẩm theo độ cao là nguyên nhân làm cho các thảm thực vật và đất có sự thay đổi theo độ cao của địa hình.

Kiu

khí hu

Kiu thm

thc vt chính

Nhóm

đt chính

Vĩ tuyến

Đi lnh Đài nguyên Đài nguyên 65 – 70
Đi ôn hòa Rừng lá kim Pốtdôn 57 – 65
Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới Nâu và xám rừng lá rộng ôn đới 55 – 57
Thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao Đất đen hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao 30 – 55
Hoang mạc và bán hoang mạc Đất hoang mạc, bán hoang mạc 37 – 38

47 – 49

Rừng lá kim Đất đỏ vàng cận nhiệt 28 – 30
Đi nóng Rừng nhiệt đới, xích đạo Đất đỏ vàng (feralít) đen nhiệt đới 5 – 28

Một số chuyên mục hay của Địa lý lớp 10:

Qua bài học này đã đem đến cho bạn những kiến thức hiểu biết về sự phân bố của sinh vật và đất trên Trái Đất. Chúc bạn học tập hiệu quả!

  • Câu 1: Phân bố của các thảm thực vật trên trái đất thể hiện rõ ở sự thay đổi theo

    A. Độ cao và hướng sườn của địa hình.

    B. Vị trí gần hay xa đại dương

    C. Vĩ độ và độ cao địa hình

    D. Các dạng địa hình (đồi núi, cao nguyên ,...)

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: C

    Giải thích: Mục mở đầu, SGK/69 địa lí 10 cơ bản.

    Câu 2: Khí hậu nhiệt đới gió mùa có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?

    A. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp. Đất nâu và xám.

    B. Rừng nhiệt đới ẩm. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm.

    C. Rừng cận nhiệt ẩm. Đất đỏ, nâu đỏ.

    D. Rừng nhiệt đới ẩm. Đất đỏ vàng (feralit)

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: D

    Giải thích: Mục I, SGK/69 địa lí 10 cơ bản.

    Câu 3: Khí hậu ôn đới lục địa có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?

    A. Rừng lá kim. Đất pôtdôn.

    B. Thảo nguyên. Đất đen.

    C. Rừng cận nhiệt ẩm. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm.

    D. Xavan. Đất đỏ,nâu đỏ.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: A

    Giải thích: Mục I, SGK/69 địa lí 10 cơ bản.

    Câu 4: Khí hậu cận nhiệt địa trung hải có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?

    A. Thảo nguyên. Đất đen.

    B. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt. Đất đỏ nâu.

    C. Hoang mạc và bán hoang mạc. Đất xám.

    D. Rừng nhiệt đới ẩm. Đất đỏ vàng (feralit).

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: B

    Giải thích: Mục I, SGK/69 địa lí 10 cơ bản.

    Câu 5: Khí hậu ôn đới hải dương có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?

    A. Rừng lá kim. Đất pôtđôn.

    B. Thảo nguyên. Đất đen.

    C. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp. Đất nâu và xám.

    D. Rừng cận nhiệt ẩm. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: C

    Giải thích: Mục I, SGK/69 địa lí 10 cơ bản.

    Câu 6: Khí hậu cận cực lục địa có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?

    A. Thảm thực vật đài nguyên. Đất đài nguyên.

    B. Rừng lá kim. Đất pôtdôn.

    C. Thảo nguyên. Đất đen.

    D. Hoang mạc và bán hoag mạc. Đất xám .

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: A

    Giải thích: Mục I, SGK/69 địa lí 10 cơ bản.

    Câu 7: Dựa vào hình 19.1 và 19.2 trong SGK, cho biết khu vực Đông Nam Á có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?

    A. Rừng cận nhiệt ẩm. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm.

    B. Rừng nhiệt đới, xích đạo. Đất đỏ, nâu đỏ xavan.

    C. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt. Đất pôtôn.

    D. Rừng nhiệt đới, xích đạo .Đất đỏ vàng (feralit) hoặc đất đen nhiệt đới.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: D

    Giải thích: Dựa vào hình 19.1 và 19.2 trong SGK/70. Ta thấy, khu vực Đông Nam Á có kiểu thảm thực vật rừng nhiệt đới, xích đạo và nhóm đất chính là đất đỏ vàng (feralit) hoặc đất đen nhiệt đới.

    Câu 8: Dựa vào hình 19.1 và 19.2 trong SGK, cho biết khu vực ven chí tuyến ở Bắc Phi có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?

    A. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt. Đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng.

    B. Hoang mạc, bán hoang mạc .Đất xám hoang mạc, bán hoang mạc .

    C. Xavan, cây bụi. Đất đỏ, nâu đỏ xavan.

    D. Rừng nhiệt đới, xích đạo. Đất đỏ vàng ( feralit) hoặc đất đen nhiệt đới.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: B

    Giải thích: Dựa vào hình 19.1 và 19.2 trong SGK/70. Ta thấy, khu vực ven chí tuyến ở Bắc Phi có kiểu thảm thực vật hoang mạc, bán hoang mạc và nhóm đất chính là đất xám hoang mạc, bán hoang mạc.

    Câu 9: Dựa vào hình 19.1 và 19.2 trong SGK, cho biết đại bộ phận thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi những vĩ tuyến nào ?

    A. Từ chí tuyến Bắc (23o27’B ) lên vòng cực Bắc (66o33’B) .

    B. Từ chí tuyến Nam (23o27’N) lên vòng cực Nam ( 66o33’N).

    C. Từ vòng cực Bắc (66o33’B) lên cực Nam (90oN).

    D. Từ vòng cực Nam (66o33’N) lên cực Nam ( 90oN).

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: C

    Giải thích: Dựa vào hình 19.1 và 19.2 trong SGK/70. Ta thấy, đại bộ phận thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi những vĩ tuyến vòng cực Bắc (66o33’B) lên cực Nam (90oN).

    Câu 10: Trong vùng ôn đới chủ yếu có các kiểu thảm thực vật.

    A. Thảo nguyên, rừng cận nhiệt ẩm ,rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt .

    B. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc.

    C. Rừng lá kim, thảo nguyên,rừng cận nhiệt ẩm.

    D. Rừng lá kim, rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: D

    Giải thích: Mục I, SGK/69 địa lí 10 cơ bản.

    Câu 11: Dựa vào hình 19.11, ở sườn Tây dãy Cap – ca, vành đai rừng lá kim và đất pôtdôn núi nằm ở độ cao

    A. Từ 0m đến 500m.

    B. Từ 500m đến 1200m.

    C. Từ 1200m đến 1600m.

    D. Từ 1600m đến 2000m.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: C

    Giải thích: Dựa vào hình 19.11 trong SGK/73. Ta thấy, ở sườn Tây dãy Cap – ca, vành đai rừng lá kim và đất pôtdôn núi nằm ở độ cao từ 1200m đến 1600m.

    Câu 12: Dựa vào hình 19.11, ở sườn Tây dãy Cap – ca, lần lượt từ chân núi lên đỉnh là các vành đai thực vật:

    A. Rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi, địa y và cây bụi, băng tuyết.

    B. Rừng lá rộng cận nhiệt, rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi, địa y và cây bụi.

    C. Rừng lá rộng cận nhiệt, rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi, địa y và cây bụi, băng tuyết.

    D. Rừng lá rộng cận nhiệt, rừng lá kim, rừng hỗn hợp, địa y và cây bụi, đồng cỏ núi.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án: B

    Giải thích: Dựa vào hình 19.11 trong SGK/73. Ta thấy, ở sườn Tây dãy Cap – ca, lần lượt từ chân núi lên đỉnh là các vành đai thực vật rừng lá rộng cận nhiệt, rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi, địa y và cây bụi.

    Câu 1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa có nhóm đất chính nào dưới đây?

    A. Đất nâu và xám.

    B. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm.

    C. Đất đỏ, nâu đỏ.

    D. Đất đỏ vàng (feralit).

    Hiển thị đáp án

    Đáp án D.

    Giải thích: SGK/69-70, địa lí 10 cơ bản.

    Câu 2. Khí hậu ôn đới lục địa có nhóm đất chính nào dưới đây?

    A. Đất potdôn.

    B. Đất đen.

    C. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm.

    Hiển thị đáp án

    D. Đất đỏ, nâu đỏ.

    Đáp án A.

    Giải thích: SGK/69-70, địa lí 10 cơ bản.

    Câu 3. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải có kiểu thảm thực vật chính nào dưới đây?

    A. Thảo nguyên.

    B. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt.

    C. Hoang mạc và bán hoang mạc.

    D. Rừng nhiệt đới ẩm.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án B.

    Giải thích: SGK/69-70, địa lí 10 cơ bản.

    Câu 4. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải có nhóm đất chính nào dưới đây?

    A. Đất đen.

    B. Đất đỏ nâu.

    C. Đất xám.

    D. Đất đỏ vàng (feralit).

    Hiển thị đáp án

    Đáp án B.

    Giải thích: SGK/69-70, địa lí 10 cơ bản.

    Câu 5. Trên dãy Cap-ca, thàm thực vật rừng dẻ (lá rộng) thích hợp phân bố ở trên loại đất nào?

    A. Đất Pốt dôn.

    B. Đất đồng cỏ.

    C. Đất đỏ cận nhiệt.

    D. Đất nâu.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án D.

    Giải thích: SGK/73, địa lí 10 cơ bản.

    Câu 6. Ở đới nóng có loại đất tiêu biểu nào dưới đây?

    A. Đất đen.

    B. Đất xám.

    C. Đất đỏ vàng.

    D. Đất nâu đỏ.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án C.

    Giải thích: SGK/69-70, địa lí 10 cơ bản.

    Câu 7. Khí hậu cận cực lục địa có nhóm đất chính nào dưới đây?

    A. Đất đài nguyên.

    B. Đất pôtdôn.

    C. Đất đen.

    D. Đất xám.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án A.

    Giải thích: SGK/69-70, địa lí 10 cơ bản.

    Câu 8. Khu vực ven chí tuyến ở Bắc Phi có kiểu thảm thực vật chính nào dưới đây?

    A. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt.

    B. Hoang mạc, bán hoang mạc.

    C. Xavan, cây bụi.

    D. Rừng nhiệt đới, xích đạo.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án B.

    Giải thích: SGK/69-70, địa lí 10 cơ bản.

    Câu 9: Trên dãy Cap-ca, thàm thực vật rừng sồi (lá rộng) thích hợp phân bố ở trên loại đất nào?

    A. Đất đỏ cận nhiệt.

    B. Đất nâu.

    C. Đất Pốt dôn.

    D. Đất đồng cỏ.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án A.

    Giải thích: SGK/73, địa lí 10 cơ bản.

    Câu 10. Thảm thực vật và nhóm đất chính phát triển trên kiểu khí hậu ôn đới lục địa lạnh là

    A. Rừng lá kim – đất nâu.

    B. Rừng lá kim – đất pôtdôn.

    C. Rừng lá rộng – đất đen.

    D. Rừng lá kim – đất xám.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án B.

    Giải thích: SGK/69-70, địa lí 10 cơ bản.

    Câu 11. Thảm thực vật và nhóm đất chính phát triển trên kiểu khí hậu ôn đới hải dương là

    A. Rừng lá rộng, rừng hỗn hợp – đất nâu xám.

    B. Rừng lá rộng – đất đỏ nâu.

    C. Rừng hỗn hợp – đất nâu xám.

    D. Rừng – cây bụi lá cứng cận nhiệt – đất đỏ nâu.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án A.

    Giải thích: SGK/69-70, địa lí 10 cơ bản.

    Câu 12: Đất đỏ vàng phân bố chủ yếu ở đới khí hậu nào dưới đây?

    A. Đới ôn hòa.

    B. Đới nóng.

    C. Đới lạnh.

    D. Cận nhiệt.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án B.

    Giải thích: SGK/69-70, địa lí 10 cơ bản.

    Câu 13. Băng tuyết ở dãy Cap-ca phân bố bắt đầu có từ độ cao nào dưới đây?

    A. 1200 – 1600m.

    B. Trên 2800m.

    C. 2000 – 2800m.

    D. 1600 – 2000m.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án B.

    Giải thích: SGK/73, địa lí 10 cơ bản.

    Câu 14. Khí hậu nhiệt đới gió mùa có kiểu thảm thực vật chính nào dưới đây?

    A. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp.

    B. Rừng nhiệt đới ẩm.

    C. Rừng cận nhiệt ẩm.

    D. Rừng nhiệt đới ẩm.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án D.

    Giải thích: SGK/69-70, địa lí 10 cơ bản.

    Câu 15. Thảm thực vật và nhóm đất chính phát triển trên kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa là

    A. Rừng nhiệt đới ẩm – đất đỏ vàng.

    B. Rừng lá rộng – đất đỏ nâu.

    C. Xavam – đất đỏ vàng.

    D. Rừng nhiệt đới ẩm – đất nâu.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án A.

    Giải thích: SGK/69-70, địa lí 10 cơ bản.

    Câu 16: Sự phân bố của các thảm thực vật trên Trái Đất phụ thuộc nhiều vào yếu tố nào dưới đây?

    A. Địa hình.

    B. Khí hậu.

    C. Đất.

    D. Sinh vật.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án B.

    Giải thích: Sự phân bố của các thảm thực vật trên trái đất phụ thuộc nhiều vào khí hậu (nhiệt, ẩm,...). Khí hậu tác động trực tiếp đến sự phát triển của sinh vật thông qua nhiệt độ, độ ẩm, nước, ánh sáng.

    Câu 17: Ở độ cao trên 2800 m thuộc dãy Cap-ca là sự phân bố của kiểu thảm thực vật và loại đất nào sau đây?

    A. Rừng lá kim và đất pôt-dôn.

    B. Đồng cỏ núi và đất đồng cỏ.

    C. Băng tuyết.

    D. Địa y và đất sơ đẳng.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án C.

    Giải thích: Trên dãy Cap-ca, ỏ độ cao trên 2800m sinh vật không phát triển, quá trình hình thành đất khó có thể diễn ra do khí hậu băng giá, nơi đây chỉ phổ biến các mảng băng tuyết phủ trắng đỉnh núi.

    Câu 18. Đại bộ phận thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi những vĩ tuyến nào?

    A. Từ chí tuyến Bắc (23027’B) lên vòng cực Bắc (66033’B).

    B. Từ chí tuyến Nam (23027’N) lên vòng cực Nam (66033’N).

    C. Từ vòng cực Bắc (66033’B) lên cực Nam (900N).

    D. Từ vòng cực Nam (66033’N) lên cực Nam (900N).

    Hiển thị đáp án

    Đáp án C.

    Giải thích: Đại bộ phận thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi những vĩ tuyến từ vòng cực Bắc (66033’B) lên cực Nam (900N).

    Câu 19. Ở sườn Tây dãy Cap – ca, vành đai rừng lá kim và đất pôtdôn núi nằm ở độ cao nào dưới đây?

    A. Từ 0m đến 500m.

    B. Từ 500m đến 1200m.

    C. Từ 1200m đến 1600m.

    D. Từ 1600m đến 2000m.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án C.

    Giải thích: Ở sườn Tây dãy Cap – ca, vành đai rừng lá kim và đất pôtdôn núi nằm ở độ cao khoảng từ 1200m đến 1600m.

    Câu 20. Ở sườn Tây dãy Cap – ca, lần lượt từ chân núi lên đỉnh là các vành đai thực vật nào dưới đây?

    A. Rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi, địa y và cây bụi, băng tuyết.

    B. Rừng lá rộng cận nhiệt, rừng hỗn hợp, rừng lá lom, đồng cỏ núi, địa y và cây bụi.

    C. Rừng lá rộng cận nhiệt, rừng hỗn hợp, đồng cỏ núi, địa y và cây bụi, băng tuyết.

    D. Rừng lá rộng cận nhiệt, rừng lá kim, rừng hỗn hợp, địa y và cây bụi, đồng cỏ núi.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án B.

    Giải thích: Ở sườn Tây dãy Cap – ca, lần lượt từ chân núi lên đỉnh là các vành đai thực vật là rừng lá rộng cận nhiệt, rừng hỗn hợp, rừng lá lom, đồng cỏ núi, địa y và cây bụi.

    Cho hình vẽ: 

    LƯỢC ĐỒ CÁC KIỂU THẢM THỰC VẬT CHÍNH TRÊN THẾ GIỚI

    Dựa vào bản đồ trên, trả lời các câu 21 đến câu 24:

    Câu 21: Đại bộ phận thảm thực vật đài nguyên phân bố trong phạm vi những vĩ tuyến nào dưới đây?

    A. Từ chí tuyến Bắc (23027’B ) lên vòng cực Bắc (66033’B) .

    B. Từ chí tuyến Nam (23027’N) lên vòng cực Nam ( 66033’N).

    C. Từ vòng cực Bắc (66033’B) lên cực Bắc (900N).

    D. Từ vòng cực Nam (66033’N) lên cực Nam ( 900N).

    Hiển thị đáp án

    Đáp án C.

    Giải thích:

    B1. Đọc bảng chú giải nhận biết kí hiệu thảm thực vật đài nguyên.

    B2. Dựa vào các đường vĩ độ trên bản đồ -> xác định được phạm vị phân bố thảm thực vật đài nguyên là: Từ vòng cực Bắc (66033’B) lên cực Bắc (900N).

    Câu 22: Đại bộ phận đất pốt-dôn phân bố trong phạm vi những vĩ tuyến nào dưới đây?

    A. Từ vĩ tuyến 400 Bắc lên 800 Bắc.

    A. Từ vĩ tuyến 400 Nam lên 800 Nam.

    C. Từ vòng cực Bắc (66033’B) lên cực Bắc (900N).

    D. Từ vòng cực Nam (66033’N) lên cực Nam (900N).

    Hiển thị đáp án

    Đáp án A.

    Giải thích:

    B1. Đọc bảng chú giải nhận biết kí hiệu đất pốt-dôn.

    B2. Dựa vào các đường vĩ độ trên bản đồ -> xác định được phạm vị phân bố vành đai đất pốt-dôn là: Từ vĩ tuyến 400 Bắc lên 800 Bắc.

    Câu 23. Đại bộ phân rừng lá kim phân bố ở khu vực nào dưới đây?

    A. Hoa Kì và Liên Bang Nga.

    B. Canada, Bắc Âu và Liên Bang Nga.

    C. Nam Âu, Hoa Kì và Trung Quốc.

    D. Canada, Nam Âu và Bắc Á.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án B.

    Giải thích:

    B1. Đọc bảng chú giải nhận biết kí hiệu thảm thực vật rừng lá kim.

    B2. Dựa vào bản đồ và bảng chú giải -> xác định được phạm vị phân bố thảm thực vật rừng lá kim phân bố chủ yếu ở Canada, Bắc Âu và Liên Bang Nga.

    Câu 24. Nhóm đất nào dưới đây tiêu biểu ở khu vực Đông Nam Á?

    A. Đất pốt dôn.

    A. Đất đỏ vàng cận nhiệt.

    C. Đất đỏ vàng (feralit), đen nhiệt đới.

    D. Đất xám, đất nâu.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án C.

    Giải thích:

    B1. Xác định khu vực Đông Nam Á và xem chú giải loại đất phân bố ở khu vực này.

    B2. Dựa vào bảng chú giải xác định được ở khu vực có đất đỏ vàng (feralit), đen nhiệt đới phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á, Nam Á, Trung Phi, Trung và Nam Mĩ.

    Câu 25. Quá trình phong hóa nhanh kết hợp mưa nhiều nên lượng kiềm, silic bị rửa trôi, tích tụ ô-xit sắt và nhôm nên có màu đỏ vàng. Đó là đặc điểm hình thành đất ở vùng có khí hậu nào dưới đây?

    A. Khí hậu nhiệt đới ẩm.

    A. Khí hậu cận nhiệt đới.

    C. Khí hậu xích đạo ẩm.

    D. Khí hậu cận nhiệt lục địa.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án A.

    Giải thích: Vùng khí hậu nhiệt đới ẩm có nhiệt độ và độ ẩm cao nên đất đai dễ bị phong hóa, vụn bở kết hợp với lượng mưa lớn rửa trôi các chất bazơ dễ tan như kiềm, silic đồng thời tích tụ ô-xit sắt và nhôm nên có màu đỏ vàng.

    Câu 26. Các vành đai thực vật ở núi An – pơ, lần lượt từ thấp lên cao là

    A. Cỏ và cây bụi, đồng cỏ núi cao, rừng hỗn hợp, rừng lá kim

    B. Rừng lá kim, rừng hỗn hợp, đồng cỏ núi cao, cỏ và cây bụi.

    C. Rừng hỗn hợp, rừng lá kim, cỏ và cây bụi, đồng cỏ núi cao.

    D. Cỏ và cây bụi rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi cao.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án C.

    Giải thích: Các vành đai thực vật ở núi An – pơ, lần lượt từ thấp lên cao là rừng hỗn hợp, rừng lá kim, cỏ và cây bụi, đồng cỏ núi cao.

    Câu 27: Vì sao ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, đất có màu đỏ vàng?

    A. Nguồn nhiệt ẩm dồi dào đá gốc và khoáng chất dễ bị phá, cung cấp nhiều silic, kiềm săt, nhôm có màu vàng đỏ.

    B. Quá trình phong hóa nhanh kết hợp mưa nhiều nên lượng kiềm, silic bị rửa trôi, tích tụ ô-xit sắt và nhôm nên có màu đỏ vàng.

    C. Lượng mùn trong đất không cao do mưa nhiều bị rửa trôi, đất chủ yếu là khoáng chất.

    D. Độ ẩm cao, mưa lớn nên đất bị ẩm ướt, tù đọng nhiều sinh ra màu đỏ vàng

    Hiển thị đáp án

    Đáp án B.

    Giải thích: Vùng khí hậu nhiệt đới ẩm có nhiệt độ và độ ẩm cao nên đất đai dễ bị phong hóa, vụn bở kết hợp với lượng mưa lớn rửa trôi các chất bazơ dễ tan như kiềm, silic đồng thời tích tụ ô-xit sắt và nhôm nên có màu đỏ vàng.

    Câu 28: Vì sao thảm thực vật hoang mạc và bán hoang mạc phân bố chủ yếu ở khu vực Bắc Phi, Tây Nam Á, Trung Á?

    A. Khu vực thống trị của các áp cao cận chí tuyến hoặc nằm sâu trong lục địa.

    B. Khu vực chịu ảnh hưởng của gió Tín phong khô nóng.

    C. Cả hai khu vực không tiếp giáp biển nên khí hậu khô hạn.

    D. Chịu hiệu ứng phơn khô nóng.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án A.

    Giải thích: Lãnh thổ Bắc Phi nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới, có đường chí tuyến Bắc chạy qua. Đây là nơi thống trị của của các áp cao cận chí tuyến (chỉ có gió thổi đi không có gió thổi đến) nên mưa rất ít hoặc không có mưa do vậy hình thành hoang mạc rộng lớn (Xa-ha-ra). Tây Nam Á và Trung Á là hai khu vực nằm sâu trong lục địa, không có gió biển mang hơi ẩm vào, không khí khô hạn, ít mưa hình thành các hoang mạc và bán hoang mạc. Như vậy, những khu vực có sự thống trị của các áp cao cận chí tuyến hoặc nằm sâu trong lục địa thường là những khu vực có thảm thực vật hoang mạc và bán hoang mạc phát triển mạnh.

    Câu 29. Trong các kiểu (hoặc đới) khí hậu dưới đây, kiểu (hoặc đới) nào có điều kiện khí hậu thuận lợi nhất cho cây cối sinh trưởng và phát triển?

    A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

    B. Khí hậu xích đạo.

    C. Khí hậu cận nhiệt gió mùa.

    D. Khí hậu ôn đới lục địa.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án B.

    Giải thích: Khí hậu xích đạo là kiểu (hoặc đới) khí hậu có điều kiện khí hậu thuận lợi nhất cho cây cối sinh trưởng và phát triển.

    Câu 30. Những khu vực có sự thống trị của các áp cao cận chí tuyến hoặc nằm sâu trong lục địa thường là những khu vực có thảm thực vật nào dưới đây phát triển mạnh?

    A. Thảm thực vật đài nguyên và ôn đới.

    B. Thảm thực vật rừng xích đạo ẩm.

    C. Thảm thực rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới.

    D. Thảm thực vật hoang mạc và bán hoang mạc.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án D.

    Giải thích:

    - Lãnh thổ Bắc Phi nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới, có đường chí tuyến Bắc chạy qua. Đây là nơi thống trị của của các áp cao cận chí tuyến (chỉ có gió thổi đi không có gió thổi đến) nên mưa rất ít hoặc không có mưa do vậy hình thành hoang mạc rộng lớn (Xa-ha-ra).

    - Tây Nam Á và Trung Á là hai khu vực nằm sâu trong lục địa, không có gió biển mang hơi ẩm vào, không khí khô hạn, ít mưa hình thành các hoang mạc và bán hoang mạc.

    => Như vậy, những khu vực có sự thống trị của các áp cao cận chí tuyến hoặc nằm sâu trong lục địa thường là những khu vực có thảm thực vật hoang mạc và bán hoang mạc phát triển mạnh.

    Câu 31: Ở nước ta, thành phố Sapa có thể phát triển các loại rau quả ôn đới (đào, mận, dâu tây, rau cao cấp), các loại hoa xứ lạnh. Đây là biểu hiện rõ nhất của sự phân bố thực vật theo

    A. Độ cao địa hình.

    B. Hướng sườn.

    C. Đất.

    D. Vĩ độ.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án A.

    Giải thích: Sapa là địa danh thuộc vùng núi Tây Bắc cao đồ sộ nhất nước ta. Với độ cao trung bình trên 1000m khu vực này có khí hậu mát lạnh của vùng ôn đới thích hợp phát triển các loại rau quả ôn đới.

    Câu 32. Tại sao ở kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, cây cối hầu như không phát triển, hình thành các hoang mạc?

    A. Gió thổi quá mạnh.

    B. Nhiệt độ quá cao.

    C. Độ ẩm quá thấp.

    D. Thiếu ánh sáng.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án C.

    Giải thích: Ở kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, cây cối hầu như không phát triển, hình thành các hoang mạc, nguyên nhân chủ yếu là do độ ẩm ở đây quá thấp cây cuối rất khó phát triển.

    Câu 33: Tại sao loài địa y lại phân bố chủ yếu ở độ cao 2000 – 2800m trên dãy Cap-ca?

    A. Đai cao 2000 – 2800m có nhiệt độ thấp, khí hậu khắc nghiệt.

    B. Địa y phù hợp với điều kiện khí hậu mát mẻ, ôn hòa ở độ cao trên 2000m

    C. Càng lên cao lượng mưa càng tăng nên ở đai này có lượng mưa lớn, thích hợp với sự phát triển của địa y.

    D. Đai cao 2000 – 2800 có khí hậu khô hạn, nhiệt độ cao do vị trí gần hơn với tia sáng mặt trời.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án A.

    Giải thích: Ở độ cao 2000 – 2800m, khí hậu lạnh giá và vô cùng khắc nghiệt (do càng lên cao nhiệt độ càng giảm mạnh, nhiệt độ không khí có thể chạm mức âm độ, độ ẩm thấp, lượng mưa ít), khí hậu lạnh giá và độ ẩm thấp nên quá trình hình thành đất cũng kém, hình thành loại đất sơ đẳng rất nghèo dinh dưỡng => điều kiện khí hậu và đất đai ở đai cao này phù hợp với đặc điểm sinh thái của loài địa y.

    Câu 34. Nơi nào dưới đây ở miền Bắc nước ta có thể phát triển các loại rau quả ôn đới (đào, mận, dâu tây, rau cao cấp) và các loại hoa xứ lạnh?

    A. Lạng Sơn.

    B. Sa Pa.

    C. Sơn La.

    D. Hà Giang.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án B.

    Giải thích: Sapa là địa danh thuộc vùng núi Tây Bắc cao đồ sộ nhất nước ta. Với độ cao trung bình trên 1000m khu vực này có khí hậu mát lạnh của vùng ôn đới thích hợp phát triển các loại rau quả ôn đới (đào, mận, dâu tây, rau cao cấp) và các loại hoa xứ lạnh.

    Câu 35. Ở độ cao 2000 – 2800m trên dãy Cap-ca chỉ có loài thực vật nào sống được?

    A. Các loại cây lá kim.

    B. Các loại cây xương rồng.

    C. Các loại cây địa y.

    D. Các loại cây bụi, xavan.

    Hiển thị đáp án

    Đáp án C.

    Giải thích: Ở độ cao 2000 – 2800m, khí hậu lạnh giá và vô cùng khắc nghiệt (do càng lên cao nhiệt độ càng giảm mạnh, nhiệt độ không khí có thể chạm mức âm độ, độ ẩm thấp, lượng mưa ít), khí hậu lạnh giá và độ ẩm thấp nên quá trình hình thành đất cũng kém, hình thành loại đất sơ đẳng rất nghèo dinh dưỡng => điều kiện khí hậu và đất đai ở đai cao này phù hợp với đặc điểm sinh thái của loài địa y.

    ................................................ Tài liệu Địa Lý được idialy.com sưu tầm dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. - Webiste: idialy.com - Apps CHplay: idialy.com - youtube.idialy.com - facebook.idialy.com - tiktok.idialy.com - nhom.idialy.com - group.idialy.com - idialy.HLT.vn - trang.idialy.com - fanpage.idialy.com - dialy.HLT.vn. Tải app iDiaLy.com cài vào điện thoại của bạn để không hiện quảng cáo nhé

    iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí


  • Video liên quan

    Chủ đề