Các dạng phương trình hóa học lớp 8 năm 2024

Phương trình hóa học thể hiện phản ứng hóa học. Vậy làm thế nào để lập phương trình hóa học một cách chính xác nhất. Các phương pháp hữu hiệu dưới đây sẽ giúp các em giải quyết các bài tập về lập phương trình hóa học từ cơ bản đến nâng caao một cách dễ dàng.

  1. HƯỚNG GIẢI.

B1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.

B2: Đặt hệ số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau.

B3: Hoàn thành phương trình.

Chú ý:

- Ở B2, thường sử dụng phương pháp “Bội chung nhỏ nhất” để đặt hệ số bằng cách:

  • Chọn nguyên tố có số nguyên tử ở hai vế chưa bằng nhau và có số nguyên tử nhiều nhất (cũng có trường hợp không phải vậy).
  • Tìm bội chung nhỏ nhất của các chỉ số nguyên tử nguyên tố đó ở hai vế, đem bội chung nhỏ nhất chia cho chỉ số thì ta có hệ số.
  • Trong quá trình cân bằng không được thay đổi các chỉ số nguyên tử trong các công thức hóa học.

II. CÁC PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG CỤ THỂ

1. Phương pháp “chẵn - lẻ”: thêm hệ số vào trước chất có chỉ số lẻ để làm chẵn số nguyên tử của nguyên tố đó.

VD1: Cân bằng PTHH

Al + HCl → AlCl3 + H2­

- Ta chỉ việc thêm hệ số 2 vào trước AlCl3 để cho số nguyên tử Cl chẵn. Khi đó, vế phải có 6 nguyên tử

Cl trong 2AlCl3, nên vế trái thêm hệ số 6 trước HCl.

Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2­

- Vế phải có 2 nguyên tử Al trong 2AlCl3, vế trái ta thêm hệ số 2 trước Al.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2­

- Vế trái có 6 nguyên tử H trong 6HCl, nên vế phải ta thêm hệ số 3 trước H2.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3 H2

VD2:

KClO3 → KCl + O2

- Ta thấy số nguyên tử oxi trong O2 là số chẵn và trong KClO3 là số lẻ nên đặt hệ số 2 trước công thức KClO3.

2KClO3 → KCl + O2

- Tiếp theo cân bằng số nguyên tử K và Cl, đặt hệ số 2 trước KCl.

2KClO3 → 2KCl + O2

- Cuối cùng cân bằng số nguyên tử oxi nên đặt hệ số 3 trước O2.

2KClO3 → 2KCl + 3O2

VD3:

Al + O2 → Al2O3

- Số nguyên tử oxi trong Al2O3 là số lẻ nên thêm hệ số 2 vào trước nó.

Al + O2 → 2Al2O3

Khi đó, số nguyên tử Al trong 2Al2O3 là 4. Ta thêm hệ số 4 vào trước Al.

4 Al + O2 → 2Al2O3

- Cuối cùng cân bằng số nguyên tử oxi, vế phải số nguyên tử oxi trong 2Al2O3 là 6, vế trái ta thêm hệ số 3 trước O2.

4Al + 3O2 → 2Al2O3

2. Phương pháp “đại số”: thường sử dụng cho các phương trình khó cân bằng bắng phương pháp trên (thông thường sử dụng cho hs giỏi).

  • B1: Đưa các hệ số hợp thức a, b, c, d, e, f, … lần lượt vào các công thức ở hai vế của phương trình phản ứng.
  • B2: Cân bằng số nguyên tử ở 2 vế của phương trình bằng một hệ phương trình chứa các ẩn: a, b, c, d, e, f, g….
  • B3: Giải hệ phương trình vừa lập để tìm các hệ số. B4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng, ta được phương trình hoàn chỉnh. Cu + 2H2SO4 đặc, nóng →CuSO4 + SO2 + 2H2O

Bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 8 tổng hợp kiến thức lý thuyết về cách cân bằng phương trình hóa học, các dạng bài tập kèm theo lời giải chi tiết và 6 bài tập tự luyện. Qua đó giúp các bạn học sinh lớp 8 có thêm nhiều tài liệu học tập củng cố kiến thức để học tốt phân môn Hóa học.

Bài tập về cân bằng phương trình hóa học được trình bày dưới dạng File Word rất đẹp mắt, các thầy cô, em học sinh tải về ôn luyện đề rất dễ dàng. Đây cũng là tài liệu rất hay để các bạn ôn luyện củng cố kiến thức Hóa học nhanh chóng dễ dàng hơn và có hệ thống. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Bài tập về cân bằng phương trình hóa học, mời các bạn cùng theo dõi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm Bài tập viết công thức hóa học lớp 8, Công thức Hóa học lớp 8, 300 câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học lớp 8.

I. Cân bằng phương trình hóa học là gì?

Trong phản ứng hóa học, cân bằng hóa học là trạng thái mà cả chất phản ứng và sản phẩm đều có nồng độ không có xu hướng thay đổi theo thời gian, do đó không có sự thay đổi có thể quan sát được về tính chất của hệ thống. Thông thường, trạng thái này có kết quả khi phản ứng thuận tiến hành với tốc độ tương tự như phản ứng nghịch. Tốc độ phản ứng của các phản ứng thuận và nghịch thường không bằng không, nhưng bằng nhau. Do đó, không có thay đổi nào về nồng độ của chất phản ứng và (các) sản phẩm phản ứng. Trạng thái như vậy được gọi là trạng thái cân bằng động

II. Cách cân bằng phương trình hóa học

Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố

Bước 3: Viết phương trình hóa học.

Một số phương pháp cân bằng cụ thể

1. Phương pháp “chẵn - lẻ”: thêm hệ số vào trước chất có chỉ số lẻ để làm chẵn số nguyên tử của nguyên tố đó.

Ví dụ 1: Cân bằng phương trình phản ứng sau

Al + HCl → AlCl3 + H2­

Ta chỉ việc thêm hệ số 2 vào trước AlCl3 để cho số nguyên tử Cl chẵn. Khi đó, vế phải có 6 nguyên tử Cl trong 2AlCl3, nên vế trái thêm hệ số 6 trước HCl.

Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2­

Vế phải có 2 nguyên tử Al trong 2AlCl3, vế trái ta thêm hệ số 2 trước Al.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2­

Vế trái có 6 nguyên tử H trong 6HCl, nên vế phải ta thêm hệ số 3 trước H2.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Ví dụ 2:

KClO3 → KCl + O2

Ta thấy số nguyên tử oxi trong O2 là số chẵn và trong KClO3 là số lẻ nên đặt hệ số 2 trước công thức KClO3.

Ví dụ 2:

Thiết lập phương trình phản ứng hóa học sau:

Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

Gợi ý đáp án

Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng

Fe(OH)3→ Fe2O3 + H2O

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của nguyên tố/nhóm nguyên tử

Vế trái: 1 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O, 3 nguyên tử H

Vế trái: 2 nguyên tử Fe, 4 nguyên tử O, 2 nguyên tử H

Ta thấy ở vế trái số nguyên tử H bằng với số nguyên tử O, có thể làm chẵn số nguyên tử O hoặc H đều được

Ở đây ta lựa chọn làm chẵn số nguyên tử H trước, cân bằng số nguyên tử H hai vế, thêm hệ số 2 vào Fe(OH)3 và hệ số 3 vào H2O ta được:

2Fe(OH)3 --→ Fe2O3+ H2O

Kiểm tra số nguyên tử Fe và O hai vế đã được cân bằng

Bước 3: Viết phương trình hóa học

2Fe(OH)3 --→ Fe2O3 + H2O

Ví dụ 3

Thiết lập phương trình hóa học của phản ứng sau:

Al2(SO4)3 + BaCl2 → BaSO4+ AlCl3

Gợi ý đáp án

Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng

Al2(SO4)3 + BaCl2 ---→ BaSO4 + AlCl3

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của nguyên tố/nhóm nguyên tử

Vế trái: 2 nguyên tử Al. 3 nhóm SO4, 1 nguyên tử Ba, 2 nguyên tử Cl

Vế phải: 1 nguyên tử Al, 1 nhóm SO4, 1 nguyên tử B, 3 nguyên tử Cl

Làm chẵn số nhóm SO4 là nhóm có nhiều nhất ở vế trái phản ứng, cân bằng số nhóm SO4hai vế, thêm hệ số 3 vào BaSO4ta được.

Al2(SO4)3+ BaCl2 ---→ 3BaSO4 + AlCl3

Cân bằng số nguyên tử Ba hai vế, thêm hệ số 3 vào BaCl2 ta được

Al2(SO4)3 + 3BaCl2 ---→ 3BaSO4 + AlCl3

Cân bằng số nguyên tử Al hai vế, thêm hệ số 2 vào AlCl3, ta được:

Al2(SO4)3 + 3BaCl2 ---→ 3BaSO4 + 2AlCl3

Bước 3: Viết phương trình hóa học

Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2AlCl3

2. Phương pháp đại số

Tiến hành thiết lập phương trình hóa học theo các bước dưới đây:

Bước 1: Đưa các hệ số hợp thức a, b, c, d, e, f, … vào trước các công thức hóa học biểu diễn các chất ở cả hai vế của phản ứng.

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử ở 2 vế của phương trình bằng một hệ phương trình chứa các ẩn là các hệ số a, b, c, d, e, f, g….

Bước 3: Giải hệ phương trình vừa lập để tìm các hệ số.

Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng hóa học để hoàn thành phản ứng.

Ví dụ

Cu + H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + H2O (1)

Bước 1: Đặt các hệ số được kí hiệu là a, b, c, d, e vào phương trình trên ta có:

aCu + bH2SO4 đặc, nóng → cCuSO4 + dSO2 + eH2O

Bước 2: Tiếp theo lập hệ phương trình dựa vào mối quan hệ về khối lượng giữa các chất trước và sau phản ứng, (khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế phải bằng nhau).

Cu: a = c (1)

S: b = c + d (2)

H: 2b = 2e (3)

O: 4b = 4c + 2d + e (4)

Bước 3: Giải hệ phương trình bằng cách:

Từ pt (3), chọn e = b = 1 (có thể chọn bất kỳ hệ số khác).

Từ pt (2), (4) và (1) => c = a = d = 1/2 => c = a = d = 1; e = b =2 (tức là ta đang quy đồng mẫu số).

Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng, ta được phương trình hoàn chỉnh.

Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O

III. Bài tập cân bằng phương trình hóa học

Dạng 1: Cân bằng các phương trình hóa học

  1. MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl
  1. Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + H2O
  1. Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O
  1. FeO + HCl → FeCl2 + H2O
  1. Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
  1. Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3
  1. P + O2 → P2O5
  1. N2 + O2 → NO
  1. NO + O2 → NO2
  1. NO2 + O2 + H2O → HNO3
  1. Na2O + H2O → NaOH
  1. Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + NaOH
  1. Fe2O3 + H2 → Fe + H2O
  1. Mg(OH)2 + HCl → MgCl2 + H2O
  1. FeI3 → FeI2 + I2
  1. AgNO3 + K3PO4 → Ag3PO4 + KNO3
  1. SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O
  1. Ag + Cl2 → AgCl
  1. FeS + HCl → FeCl2 + H2S
  1. Pb(OH)2 + HNO3 → Pb(NO3)2 + H2O

Đáp án

  1. MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2KCl
  1. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
  1. Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
  1. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
  1. Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
  1. Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3
  1. 4P + 5O2 → 2P2O5
  1. N2 + O2 → 2NO
  1. 2NO + O2 → 2NO2
  1. 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
  1. Na2O + H2O → 2NaOH
  1. Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH
  1. Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
  1. Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O
  1. 2FeI3 → 2FeI2 + I2
  1. 3AgNO3 + K3PO4 → Ag3PO4 + 3KNO3
  1. SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O
  1. 2Ag + Cl2 → 2AgCl
  1. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
  1. Pb(OH)2 + 2HNO3 → Pb(NO3)2 + 2H2O

Dạng 2. Chọn hệ số và công thức hóa học phù hợp điền vào dấu hỏi chấm trong phương trình hóa học

  1. Al2O3 + ? → ?AlCl3 + ?H2O
  1. H3PO4 + ?KOH → K3PO4 +?
  1. ?NaOH + CO2 → Na2CO3 + ?
  1. Mg + ?HCl → ? +?H2
  1. ? H2 + O2 → ?
  1. P2O5 +? → ?H3PO4
  1. CaO + ?HCl → CaCl2 + H2O
  1. CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + ?

Đáp án

  1. Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 +3H2O
  1. H3PO4 + 3KOH → K3PO4 + 3H2O
  1. 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
  1. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
  1. 2H2 + O2 → 2H2O
  1. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
  1. CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
  1. CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + CuCl2

Dạng 3. Lập sơ đồ nguyên tử và cho biết số phân tử mỗi chất sau phản ứng hóa học

Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

  1. Na + O2 → Na2O
  1. P2O5 + H2O → H3PO4
  1. HgO → Hg + O2
  1. Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng

Lời giải: Đề bài khá khó hiểu, tuy nhiên cứ cân bằng phương trình hóa học thì mọi hướng đây sẽ rõ. Bài này đơn giản nên nhìn vào là có thể cân bằng được ngay nhé:

  1. 4Na + O2 → 2Na2O

Tỉ lệ: số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2. (Oxi không được để nguyên tố mà phải để ở dạng phân tử tương tự như hidro)

  1. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Tỉ lệ: Số phân tử P2O5: số phân tử H2O: số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2.

  1. 2HgO → 2Hg + O2

Tỉ lệ: số phân tử HgO: số nguyên tử Hg: số phân tử O2 = 2 : 2 : 1. (lý giải tương tự câu a), Oxi phải để ở dạng phân tử)

  1. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

Tỉ lệ: số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 3. (phương trình này chưa có điều kiện xúc tác nên phản ứng sẽ khó xảy ra hoặc xảy ra nhưng thời gian là khá lâu)

Dạng 4: Cân bằng PTHH hợp chất hữu cơ tổng quát

  1. CnH2n + O2 → CO2 + H2O
  1. CnH2n + 2 + O2 → CO2 + H2O
  1. CnH2n - 2 + O2 → CO2 + H2O
  1. CnH2n - 6 + O2 → CO2 + H2O
  1. CnH2n + 2O + O2 → CO2 + H2O

Đáp án

![\begin{array}{l}

  1. {C_n}{H_{2n}}\; + \left( {\frac{{3n}}{2}} \right){O_2}\; \to nC{O_2}\; + n\;{H_2}O\ 2)\;{C_n}{H_{2n + 2}}\;\left( {\frac{{3n + 1}}{2}} \right) + {O_2}\;\; \to nC{O_2}\; + \left( {n + 1} \right){H_2}O\ 3)\;{C_n}{H_{2n - 2}} + \left( {\frac{{3n - 1}}{2}} \right){O_2}\;\; \to \;\;nC{O_2}\; + \left( {n - 1} \right){H_2}O\ 4)\;{C_n}{H_{2n - 6}}\; + \left( {\frac{{3n - 3}}{2}} \right){O_2}\;\; \to nC{O_2}\; + \left( {n - 3} \right){H_2}O\ 5)\;{C_n}{H_{2n + 2}}O + \left( {\frac{{3n}}{2}} \right){O_2}\;\; \to nC{O_2} + \left( {n + 1} \right){H_2}O \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A1)%20%7BC_n%7D%7BH_%7B2n%7D%7D%5C%3B%20%2B%20%5Cleft(%20%7B%5Cfrac%7B%7B3n%7D%7D%7B2%7D%7D%20%5Cright)%7BO_2%7D%5C%3B%20%5Cto%20nC%7BO_2%7D%5C%3B%20%2B%20%20n%5C%3B%7BH_2%7DO%5C%5C%0A2)%5C%3B%7BC_n%7D%7BH_%7B2n%20%20%2B%20%202%7D%7D%5C%3B%5Cleft(%20%7B%5Cfrac%7B%7B3n%20%2B%201%7D%7D%7B2%7D%7D%20%5Cright)%20%2B%20%7BO_2%7D%5C%3B%5C%3B%20%5Cto%20nC%7BO_2%7D%5C%3B%20%2B%20%5Cleft(%20%7Bn%20%2B%201%7D%20%5Cright)%7BH_2%7DO%5C%5C%0A3)%5C%3B%7BC_n%7D%7BH_%7B2n%20%20-%20%202%7D%7D%20%2B%20%5Cleft(%20%7B%5Cfrac%7B%7B3n%20-%201%7D%7D%7B2%7D%7D%20%5Cright)%7BO_2%7D%5C%3B%5C%3B%20%5Cto%20%5C%3B%5C%3BnC%7BO_2%7D%5C%3B%20%2B%20%5Cleft(%20%7Bn%20%20-%201%7D%20%5Cright)%7BH_2%7DO%5C%5C%0A4)%5C%3B%7BC_n%7D%7BH_%7B2n%20%20-%20%206%7D%7D%5C%3B%20%2B%20%5Cleft(%20%7B%5Cfrac%7B%7B3n%20-%203%7D%7D%7B2%7D%7D%20%5Cright)%7BO_2%7D%5C%3B%5C%3B%20%5Cto%20nC%7BO_2%7D%5C%3B%20%2B%20%5Cleft(%20%7Bn%20-%203%7D%20%5Cright)%7BH_2%7DO%5C%5C%0A5)%5C%3B%7BC_n%7D%7BH_%7B2n%20%20%2B%20%202%7D%7DO%20%20%2B%20%5Cleft(%20%7B%5Cfrac%7B%7B3n%7D%7D%7B2%7D%7D%20%5Cright)%7BO_2%7D%5C%3B%5C%3B%20%5Cto%20nC%7BO_2%7D%20%2B%20%5Cleft(%20%7Bn%20%2B%201%7D%20%5Cright)%7BH_2%7DO%0A%5Cend%7Barray%7D)

Dạng 5. Cân bằng các phương trình hóa học sau chứa ẩn

  1. FexOy + H2 → Fe + H2O
  1. FexOy + HCl → FeCl2y/x + H2O
  1. FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)2y/x + H2O
  1. M + H2SO4 → M2(SO4)n + SO2 + H2O
  1. M + HNO3 → M(NO3)n + NO + H2O
  1. FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)2y/x + SO2 + H2O

Đáp án

  1. FexOy + yH2 → xFe + yH2O
  1. FexOy + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2O

(3) 2FexOy+2yH2SO4 → xFe2(SO4)2y/x + 2yH2O

  1. 2M + 2nH2SO4 → M2(SO4)n + nSO2 +2nH2O
  1. M + 2nHNO3 → M(NO3)n + 2nNO + H2O

Ghi chú đặc biệt: Phân tử không bao giờ chia đôi, do đó dù cân bằng theo phương pháp nào thì vẫn phải đảm bảo một kết quả đó là các hệ số là những số nguyên.