Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016. Các dạng bài tập Toán lớp 8 bao gồm nhiều bài tập toán đại số lớp 8 được chia theo chủ đề, thuận tiện cho các bạn học sinh ôn tập, nắm vững lại kiến thức. Đây là tài liệu hay giúp các bạn ôn hè lớp 8 lên lớp 9, học môn Toán tốt hơn. Mời các bạn tham khảo.
ĐƠN THỨC, ĐA THỨC NHÂN ĐA THỨC Nhân đơn thức với đa thức: A (B + C) = A.B + A.C Nhân đa thức với đa thức: (A + B). (C + D) = A. (C + D) + B. (C+ D) = A.C + A.D + B.C + B.D Bài 1: Thực hiện phép nhân:
Bài 2. Thực hiện phép nhân:
Bài 3. Chứng minh rằng:
Bài 4. Tìm giá trị của x biết:
Bài 5. Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào x:
Bài 6. Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào y: P = (2x - y)(4x2 + 2xy + y2 ) + y3 CÁC HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (PHẦN 1) (A + B)2 = A2 + 2AB+ B2: Bình phương của một tổng (A- B)2 = A2 - 2AB+ B2: Bình phương của một hiệu A2 - B2 = (A- B)(A + B): Hiệu hai bình phương Bài 1. Thực hiện các phép tính sau:
Bài 2. Tìm x biết: (3x + 1)2 - 9(x + 2)2 = -5 Bài 3. Viết các số sau dưới dạng bình phương của một tổng:
Bài 4. Thực hiện các phép tính sau:
Bài 5. Tìm giá trị của x biết:
Bài 6. Viết biểu thức sau dưới dạng bình phương của một hiệu:
Bài 7. Thực hiện phép tính:
Bài 8. Rút gọn biểu thức:
Bài 9. Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức:
CÁC HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (PHẦN 2) (A + B)3 =A3 + 3A2B+ 3AB2 + B3 (A - B)3 = A3 - 3A2B+ 3AB2 - B3 (Mời bạn đọc tải tài liệu để tham khảo đầy đủ nội dung) ------- HÌNH HỌC (HỌC KÌ I) Bài 1. Cho hình chữ nhật ABCD có AB > BC.gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD.
Bài 2. Tam giác ABC có D, E, M lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC. AH là đường cao của tam giác ABC.
Bài 3. Cho hình bình hành ABCD. gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AB và CD. gọi M là giao điểm của AF và DE, N là giao điểm của AF và CE. Chứng minh rằng:
Bài 4. Cho tam giác ABC có AB = 6 cm ; AC = 8 cm ; BC = 10 cm. gọi M là đường trung tuyến cúa D ABC.
Bài 5. Cho D ABC vuông tại A có AB = 3 cm ; AC = 4 cm, đường trung tuyến AM. gọi D là trung điểm của AB, E là điểm đối xứng của M qua D
Bài 6. Cho tam giác ABC vuông tại A có AD là trung tuyến. Gọi M là điểm đối xứng với D qua AB; N là điểm đối xứng với D qua AC. Gọi giao điểm của AB và DM là E, AC và DN là F.
Ngoài Các dạng bài tập Toán lớp 8, các bạn học sinh còn có thể tham khảo thêm Giải Vở BT Toán 8, Giải bài tập Toán 8 hoặc đề thi học học kì 1 lớp 8, đề thi học học kì 2 lớp 8 à chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt! Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 8, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 8 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 8 . Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. |