Các dạng bài tập chuẩn độ acid bazơ năm 2024

Bài viết Lý thuyết Chuẩn độ axit bazo, chuẩn độ oxi hóa khử với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Lý thuyết Chuẩn độ axit bazo, chuẩn độ oxi hóa khử.

Lý thuyết Chuẩn độ axit bazo, chuẩn độ oxi hóa khử (hay, chi tiết nhất)

1. Nguyên tắc

Dựa vào thể tích dung dịch chuẩn độ tiêu tốn, nồng độ của nó và thể tích dung dịch chất cần chuẩn độ, ta dễ dàng tính được nồng độ hoặc lượng của nó.

2. Phương pháp, dấu hiệu nhận biết

  1. Phương pháp chuẩn độ trung hòa (chuẩn độ axit - bazơ)

- Dùng những dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH) đã biết chính xác nồng độ làm dung dịch chuẩn để chuẩn độ các dung dịch axit và dùng các dung dịch axit mạnh (HCl, HNO3, H2SO4) đã biết chính xác nồng độ làm dung dịch chuẩn để độ các dung dịch bazơ.

- Để nhận ra điểm tương đương (thời điểm dung dịch chuẩn vừa phản ứng hết với dung dịch cần xác định) của phản ứng chuẩn độ trung hòa, người ta dùng chất chỉ thị axit - bazơ (hay chỉ thi pH, là những axit yếu có màu sắc thay đổi theo pH)

Bảng ghi khoảng pH đổi màu của một số chỉ thị

Tên thông dụng của chất chỉ thị Khoảng pH đổi màu Màu dạng axit - bazơ Metyl da cam 3,1 - 4,4 Đỏ - vàng Metyl đỏ 4,2 - 6,3 Đỏ - vàng Phenolphtalein 8,3 - 10,0 Không màu - đỏ

Với mỗi phản ứng chuẩn độ cụ thể người ta chọn những chất chỉ thị nào có khoảng đổi màu trắng hoặc rất sát điểm tương đương.

  1. Chuẩn độ oxi hóa khử bằng phương pháp pemangant

- Chuẩn độ oxi hóa - khử (phương pháp pemangant): được dùng để chuẩn độ dung dịch của các chất khử (Ví dụ: Fe2+, H2O2, H2C2O4, .. ) trong môi trường axit mạnh (thường dùng dung dịch H2SO4 loãng), khi đó MnO4- bị khử về Mn2+ không màu:

MnO4- + 8H+ + 5e → Mn2+ + 4H2O

- Trong phương pháp này chất chỉ thị chính là KMnO4 vì ion Mn2+ không màu do đó khi dư một giọt KMnO4 dung dịch từ không màu chuyển sang màu hồng rất rõ giúp ta kết thúc chuẩn độ.

Xem thêm các phần Lý thuyết Hóa học lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia hay khác:

  • Lý thuyết Nhận biết một số cation trong dung dịch
  • Lý thuyết Nhận biết một số anion trong dung dịch
  • Lý thuyết Nhận biết một số chất khí
  • Lý thuyết Chuẩn độ axit - bazo, chuẩn độ oxi hóa - khử
  • Dạng 1: Các dạng bài tập về nhận biết, tách chất

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Hãy so sánh khối lượng TRIS (tris-hydroxymethylaminomethane) (121 g/mol), Na 2 CO 3 (106 g/mol), Na 2 B 4 O 7 10H 2 O (381 g/mol) tiêu tốn khi chuẩn độ chúng hết 30,0 ml HCl 0,020 M.

  • Hãy so sánh khối lượng Kalihydrophtalat(KHP) (204,22 g/mol), Kalihydroiodat KH(IO 3 ) 2 (389,91g/mol), axit benzoic (122,12 g/mol) tiêu tốn khi chuẩn độ chúng hết 30,0 ml NaOH 0,0400 M.
  • Chuẩn độ 0,7439 g mẫu Na 2 B 4 O 7 cần 31,64 ml dung dịch HCl 0,1080 M Biểu thị kết quả này theo % đối với các chất sau : a. Na 2 B 4 O 7 b. Na 2 B 4 O 7 .10H 2 O c. B
  • Hàm lượng formaldehyd trong thuốc trừ sâu được xác định bằng cách cho 0,3124 g mẫu lỏng cho vào bình có sẵn 50,0 ml dung dịch NaOH 0,0996 M và 50,0 ml H 2 O 2 3%. Phản ứng xảy ra như sau: OH- + HCHO + H 2 O 2  HCOO- + 2H 2 O. Sau khi làm lạnh, lượng dư bazơ được chuẩn độ bằng dung dịch H 2 SO 4 0,05250 M hết 23,3 ml. Tính %HCHO có trong mẫu? (M = 30,026 g/mol).
  • Lấy 25,0 ml nước tẩy rửa đem pha loãng vào bình định mức 250 ml. Lấy ra 50,0 ml mẫu đem chuẩn bằng dung dịch HCl 0,2506 M hết 40,38 ml với bromocresol xanh làm chỉ thị. Tính % NH 3 (w/v) có trong mẫu? (M = 17, g/mol).
  • Người ta đem chuẩn độ một đơn axít yếu bằng NaOH 0,1084 M hết 28,62 ml theo chỉ thị phenolphtalein. Dung dịch sau khi chuẩn độ đem cô đến khô, lượng muối cân được 0,2110 g. Tính khối lượng mol của axít đó?
  • Người ta hòa tan 0,1417 g mẫu chứa phosphor bằng HNO 3 và H 2 SO 4 , sản phẩm

tạo thành là axít phosphoric. Thêm amonimolypdat để kết tủa PO 4 3  dạng (NH 4 ) 3 PO 4 .12MoO 3 (1876,3 g/mol). Kết tủa được lọc rửa, rồi đem hòa tan trong 50,0 ml dung dịch NaOH 0,200 M: (NH 4 ) 3 PO 4. 12MoO 4 + 26 OH- → HPO42- + 12MeO42- + 14H 2 O +3NH 3 Sau đó dung dịch được đun sôi để đuổi hết NH 3. Lượng NaOH dư được chuẩn bằng dung dịch HCl 0,1741 M hết 14,17 ml theo chỉ thị phenolphtalein. Tính phần trăm phosphor có trong mẫu?( M P = 32,0 g/mol).

  1. Cân 0,5843 g mẫu thực phẩm tiến hành phân tích theo phương pháp keldan để xác định hàm lượng nitơ. Lượng NH 3 thoát ra được thu vào bình có 50,0 ml HCl 0,1062 M. Lượng HCl dư chuẩn độ bằng NaOH 0,04917 M hết 7,46 ml. Tính hàm lượng nitơ có trong mẫu? (MN = 14,0 g/mol).
  2. Cân 0,5000 g mẫu chứa NaHCO 3 , Na 2 CO 3 , H 2 O đem hòa tan và pha loãng thành 250,0 ml. Lấy ra 25,0 ml đun sôi với 50,0 ml HCl 0,01255 M. Sau khi làm lạnh lượng axít dư được chuẩn bằng dung dịch NaOH 0,01063 M hết 2,34 ml với chỉ thị phenolphtalein. Lấy 25,0 ml mẫu khác cho phản ứng với lượng BaCl 2 dư và 25,0 ml NaOH, tất cả CO 3 2  được kết tủa hoàn toàn, chuẩn độ bazơ dư bằng HCl hết 7,63 ml. Tính phần trăm các chất có mẫu? ( M NaHCO 3 = 50,99g/mol ; M Na CO 2 3 = 84,01 g/mol).
  3. Tính thể tích HCl 0,06122 M cần để chuẩn độ :
  1. 20,0 ml Na 3 PO 4 0,0555 M với chỉ thị thymolphtalein, pT= b. 25,0 ml dung dịch Na 3 PO 4 0,0555 M với chỉ thị bromthymol xanh có pT = 6,5. c. 40,0 ml dung dịch Na 3 PO 4 0,02102 M và Na 2 HPO 4 0,01655 M với chỉ thị bromthymol xanh (pT= 6,5). d. 20,0 ml dung dịch Na 3 PO 4 0,02102 M và NaOH 0,01655 M với chỉ thị thymolphtalein (pT = 9).
  1. Cân 1,2500 g axit yếu HA, hòa tan trong nước thành 50,0 ml dung dịch. Dùng dung dịch chuẩn NaOH 0,0900 M để chuẩn độ dung dịch axít HA đó. Biết rằng khi thêm 8,24 ml NaOH thì pH = 4,3, khi thêm 41,20 ml thì đạt điểm tương đương. a. Tính khối lượng phân tử HA? b. Tính hằng số axít HA? c. Tính pH tại điểm tương phép chuẩn độ?
  2. Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,1 M vào 50,0 ml dung dịch CH 3 COOH 0,2 M để pH của dung dịch bằng: a. pH = 4,0; b. pH = 5,5; c. pH = 7,0. Cho biết pKa = 4,75.

Để xác định hàm lượng của dung dịch CH 3 COOH trong một loại axít đặc bán trên thị trường, người ta cân vào cốc có nắp 4,0000 g axít, dùng bình định mức và