Kế toán phải tiến hành tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt theo từng đối tượng. Khi hoàn thành, bàn giao mới ghi tăng nguyên giá TSCĐ và kết chuyển nguồn vốn. - Tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt (giá mua, chi phí lắp đặt, chạy thử và các chi phí khác trước khi dùng). Nợ TK 241 (2411): Tập hợp chi phí thực tế Nợ TK 133 (1332): Thuế VAT được khấu trừ Có TK liên quan (331, 341, 111, 112...) - Khi hoàn thành nghiệm thu, đưa vào sử dụng: +Ghi tăng nguyên giá TSCĐ Nợ TK 221: (Chi tiết từng loại) Có TK 241 (2411) +Kết chuyển nguồn vốn (đầu tư bằng vốn chủ sở hữu) Nợ TK 4141, 441, 4312 Có TK 411 (hoặc 4313) Trường hợp tăng do xây dựng cơ bản bàn giao Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản được tập hợp riêng trên Tk 241 (2412), chi tiết theo từng công trình. Khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng phải ghi tăng nguyên giá và kết chuyển nguồn vốn giống như tăng TSCĐ do mua sắm phải qua lắp đặt. Trường hợp tăng do nhận vốn góp liên doanh Căn cứ vào giá trị vốn góp do 2 bên thoả thuận, kế toán ghi tăng vốn góp vào nguyên giá TSCĐ. Nợ TK 211: Nguyên giá Có TK 411(chi tiết vốn liên doanh): Giá trị vốn góp Trường hợp nhận lại vốn góp liên doanh Căn cứ vào giá trị còn lại được xác định tại thời điểm nhận, kế toán ghi các bút toán sau: BT1: Phản ánh nguyên giá TSCĐ nhận về Nợ TK 211: nguyên giá (theo giá trị còn lại) Có TK 128: Nhận lại vốn góp liên doanh ngắn hạn Có TK 222: Nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn. BT2: Chênh lệch giữa giá trị vốn góp với giá trị còn lại (nếu hết hạn liên doanh hoặc rút hết vốn không tham gia nữa vì liên doanh không hấp dẫn...) Nợ TK liên quan (111,112,152,1388...) Có TK 222, 128 Trường hợp tăng do chuyển từ công cụ, dụng cụ thành TSCĐ - Nếu CCDC còn mới, chưa sử dụng Nợ TK 211: Nguyên giá (giá thực tế) Có TK: 153 (1531) - Nếu CCDC đã sử dụng Nợ TK 211: Nguyên giá Có TK 2141: giá trị đã phân bổ Có TK 1421: giá trị còn lại Tăng do đánh giá TSCĐ BT1: Phần chênh lệch tăng nguyên giá Nợ TK 211 Có TK 412 BT2: Phần chênh lệch tăng hao mòn (nếu có) Nợ TK 412 Có TK 214 Trường hợp phát hiện thừa trong kiểm kê Căn cứ vào nguyên nhân thừa cụ thể để ghi sổ cho phù hợp theo 1 trong các trường hợp đã nêu (nếu do để ngoài sổ sách chưa ghi sổ). Nếu TSCĐ đó đang sử dụng cần trích bổ sung khấu hao. Nợ các TK liên quan 627, 641, 642 Có TK 214 (2141) Nếu không xác định được chủ tài sản thì báo cho cơ quan chủ quản cấp trên và cơ quan tài chính cùng cấp để xử lý, trong thời gian chờ xử lý, kế toán ghi: Nợ TK 211: Nguyên giá Có TK 214: Giá trị hao mòn Có TK 3381: Giá trị còn lại nguồn : voer Bạn có nhu cầu học khóa học kế toán doanh nghiệp ngắn hạn (đào tạo nghề kế toán cho người chưa biết về kế toán) hoặc khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế xin vui lòng nhấp vào tên khóa học bên dưới để xem chi tiết: Công tác đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp có thể được thực hiện theo phương thức tự làm hoặc giao thầu. Tiếp tục trong khuôn khổ chùm bài viết về kế toán XDCB tại doanh nghiệp, MISA AMIS thực hiện bài viết hướng dẫn hạch toán kế toán xây dựng cơ bản làm tư liệu tham khảo cho quý độc giả. 1. Hạch toán kế toán xây dựng cơ bản đối với trường hợp đầu tư XDCB theo phương thức tự làmĐối với trường hợp đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức tự làm chỉ được thực hiện khi Chủ đầu tư có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại dự án, loại, cấp công trình và công việc cụ thể. Khi doanh nghiệp sử dụng lực lượng lao động của mình để thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình thì tất cả các chi phí có liên quan đến quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình đều được tập hợp vào tài khoản 2412 – Xây dựng cơ bản. Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản thường được tiến hành trong cùng một hệ thống sổ kế toán của doanh nghiệp. Hướng dẫn hạch toán kế toán xây dựng cơ bản cụ thể trong trường hợp đầu tư XDCB theo phương thức tự làm. Phản ánh chi phí đầu tư xây dựng cơ bản thực tế phát sinh: Tất cả các chi phí có liên quan đến quá trình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng công trình như chi phí khảo sát, thiết kế; tiền lương công nhân xây lắp; khấu hao máy móc thiết bị thi công; chi phí quản lý dự án…đều được tập hợp vào tài khoản 241 (chi tiết 2412 – Xây dựng cơ bản). Trường hợp công trình xây dựng hoàn thành phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi phát sinh chi phí, kế toán ghi: Nợ TK 2412: Trị giá xây dựng cơ bản dở dang chưa bao gồm thuế GTGT Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 152, 334… Trường hợp công trình xây dựng hoàn thành phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, khi phát sinh chi phí, kế toán ghi: Nợ TK 2412: Trị giá xây dựng cơ bản dở dang bao gồm thuế GTGT Có TK 111, 112, 152, 334… Khi công trình xây dựng hoàn thành và quyết toán vốn đầu tư được phê duyệt: Kế toán ghi tăng giá trị các loại tài sản hình thành sau khi đầu tư và ghi giảm chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang. Đồng thời, kế toán cần chú ý khi quyết toán vốn đầu tư được duyệt, phải căn cứ vào nguồn để đầu tư và mục đích đầu tư để ghi nhận bút toán chuyển nguồn:
Nợ TK 441: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoặc Nợ TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển Có TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Nợ TK 3532: Quỹ phúc lợi Có TK 3533: Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ \>> Xem thêm: Chi tiết cách hạch toán tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối theo thông tư 200/2014/TT-BTC Ví dụ: Công ty ABC kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có đầu tư xây dựng Cửa hàng kinh doanh theo phương pháp tự làm, kế toán đầu tư xây dựng cơ bản được thực hiện trên cùng hệ thống sổ kế toán. Trong tháng 11/20XX, công ty ABC có các số liệu sau: Số dư đầu tháng TK 2412 – CHKD: 200.000.000 đ Các chi phí phát sinh trong tháng liên quan đến công trình Cửa hàng kinh doanh tập hợp được là 300.000.000 đ. Trong đó:
Công ty ABC áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Đáp án:
Nợ TK 2412 – CHKD 300.000.000 Có TK 152 180.000.000 Có TK 153 40.000.000 Có TK 3341 50.000.000 Có TK 338 11.750.000 Có TK 111 18.250.000
Nợ TK 2111 480.000.000 (500.000.000 x 96%) Nợ TK 632 20.000.000 (500.000.000 x 4%) Có TK 2412 – CHKD 500.000.000 Đồng thời, kế toán ghi nhận bút toán kết chuyển nguồn vốn: Nợ TK 441 480.000.000 Có TK 411 480.000.000 2. Hướng dẫn hạch toán kế toán xây dựng cơ bản đối với trường hợp đầu tư XDCB theo phương thức giao thầuTrường hợp đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu, doanh nghiệp phải thực hiện đúng nguyên tắc lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật xây dựng để chọn được nhà thầu có đủ điều kiện năng lực nhằm cung cấp sản phẩm, dịch vụ xây dựng phù hợp, có giá dự thầu hợp lý, đáp ứng được yêu cầu của chủ đầu tư và các mục tiêu của dự án.
Nợ TK 2412: Giá trị khối lượng công việc xây dựng và lắp đặt Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 331: Phải trả cho người bán
Nợ TK 152: Giá trị thiết bị đầu tư XDCB nhập kho Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 331: Phải trả cho người bán
Nợ TK 2412: Chi phí về thiết bị giao cho bên nhận thầu Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 331: Phải trả cho người bán
Nợ TK 2412: Chi phí thiết bị giao cho bên nhận thầu Có TK 152 (chi tiết trong kho)
Nợ TK 152 (chi tiết đưa đi lắp): Giá trị thiết bị đưa đi lắp Có TK 152 (chi tiết trong kho)
Nợ TK 2412: Giá trị thiết bị đưa đi lắp đã được nghiệm thu Có TK 152 (chi tiết đưa đi lắp)
Nợ TK 2412: Chi phí khác Nợ TK 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 331…
Nợ TK 112, 331: Trị giá tiền phạt thu được Có TK 2412: Trị giá tiền phạt thu được
Cả 2 trường hợp trên kế toán đều ghi như sau: Nợ TK 211, 213, 217 Nợ TK 1557: Thành phẩm bất động sản (sau khi hoàn thành có một phần bất động sản dùng để bán mà trước đây chưa hạch toán riêng trên tài khoản 154) Có TK 241: Giá được duyệt hoặc giá tạm tính
Nợ TK 138: Phải thu khác (Chi phí duyệt bỏ phải thu hồi) Có TK 211, 213, 217, 1557 \>>> Có thể bạn quan tâm: 3 lưu ý quan trọng khi hạch toán bất động sản đầu tư
Nợ TK 211, 213, 217, 1557 Có các TK liên quan
Nợ TK 441: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản Có TK 241: xây dựng cơ bản dở dang (Các khoản thiệt hại được duyệt bỏ) Có TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Giá trị tài sản được duyệt)
Nợ TK 3532: Quỹ phúc lợi Có TK 3533: Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ Ví dụ: Công ty ABC kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Công ty ABC ký hợp đồng xây dựng kho đông lạnh với Công ty xây lắp Z. Công trình được khởi công vào tháng 08/20XX. Số dư đầu tháng 10/20XX của một số tài khoản như sau:
Trong tháng 10/20XX có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
Công ty ABC áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Đáp án:
Nợ TK 152 60.000.000 Nợ TK 1332 6.000.000 Có TK 331 – DN M 66.000.000
Nợ TK 152 (Thiết bị đưa đi lắp) 125.000.000 Có TK 152 (Thiết bị trong kho) 125.000.000
Nợ TK 2412 – KĐL 60.000.000 Có TK 152 60.000.000
Nợ TK 2412 – KĐL 300.000.000 Nợ TK 1332 30.000.000 Có TK 331 – DNZ 330.000.000
Nợ TK 2412 – KĐL 125.000.000 Có TK 152 (Thiết bị đưa đi lắp) 125.000.000
Nợ TK 2111 985.000.000 Có TK 2412 985.000.000
Nợ TK 441 985.000.000 Có TK 411 985.000.000
Nợ TK 331 – DNZ 180.000.000 Có TK 1121 180.000.000 \>>> Có thể bạn quan tâm: Các bút toán kết chuyển lên BCTC kế toán cần ghi nhớ MISA AMIS hy vọng bài viết đã mang đến cho các bạn kế toán những thông tin hữu ích! Phần mềm kế toán online MISA AMIS mang đến giải pháp quản trị tài chính kế toán tổng thể vừa đơn giản, thông minh vừa an toàn chính xác. Phần mềm cho phép kế toán viên:
Với những tính năng thông minh như trên, phần mềm online MISA AMIS hỗ trợ nhiều cho kế toán trong nghiệp vụ kế toán xây dựng cơ bản nói riêng và nghiệp vụ kế toán nói chung. |