Kiểu dữ liệu chuẩn là một tập hữu hạn các giá trị. Mỗi kiểu dữ liệu cần một dung lượng bộ nhớ cần thiết để lưu trữ và xác định các phép toán có thể tác động lên dữ liệu. Một số kiểu dữ liệu thường dùng cho biến đơn như sau:
1. Kiểu nguyên
Kiểu nguyên dùng để khai báo các đại lượng nhận giá trị là các số nguyên.
Bảng 1. Bộ nhớ lưu trữ một giá trị và phạm vi giá trị của kiểu nguyên
Kiểu thực dùng để khai báo các đại lượng nhận giá trị là các số thực.
Bảng 2. Bộ nhớ lưu trữ một giá trị và phạm vi giá trị của kiểu thực
Kiểu kí tự (kiểu có thứ tự, đếm được): là tập giá trị các kí tự trong bộ mã ASCII. Được dùng khi thông tin là các kí tự, xâu (string).
Bảng 3. Bộ nhớ lưu trữ một giá trị và phạm vi giá trị của kiểu kí tự
4. Kiểu Logic
Kiểu lôgic (kiểu thứ tự đếm được): được dùng khi kiểm tra một điều kiện hoặc tìm giá trị của một biểu thức lôgic.
Bài 4: Một số kiểu dữ liệu chuẩn
Một số kiểu dữ liệu chuẩn
Các kiểu dữ liệu chuẩnCó 4 kiểu dữ liệu chuẩn trong pascal: kiểu nguyên, kiểu thực, kiểu kí tự và kiểu logic
a) kiểu nguyênKiểuBộ nhớ lưu trữ 1 giá trịPhạm vi giá trịByte (dương)1 byteTừ 0 đến 255Integer (âm, dương)2 byteTừ -215 đến 215-1Word (dương)2 byteTừ 0 đến 216-1Longint (âm, dương)4 byteTừ -231 đến 231-1b) kiểu thựcKiểuBộ nhớ lưu trữ 1 giá trịPhạm vi giá trịReal6 byte0 hoặc có giá trị tuyệt đối nằm trong phạm vi từ 10-38 đến 1038extended10 byte0 hoặc có giá trị tuyệt đối nằm trong phạm vi từ 10-4932 đến 104932c) kiểu kí tựKiểuBộ nhớ lưu trữ 1 giá trịPhạm vi giá trịChar1 byte256 kí tự trong bộ mã ASCIId) kiểu logicKiểuBộ nhớ lưu trữ 1 giá trịPhạm vi giá trịboolean1 byteTrue hoặc FalseNhững câu hỏi liên quan
Viết chương trình tính tổng các giá trị lẻ trong phạm vi từ 1 đến N
[Số nguyên dương N được nhập vào từ bàn phím]
Viết chương trình tính tổng các giá trị chẵn trong phạm vi từ 1 đến N
[Số nguyên dương N được nhập vào từ bàn phím]
I. CÁC KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN
*Tổng quát: Các kiểu dữ liệu chuẩn
Kiểu
Loại giá trị
Phạm vi giá trị
Bộ nhớ [byte]
Real
Thực
11-12 chữ số
2.9e-39..1.7e38
6
Single
Thực
7 -8 chữ số
1.5e-45..3.4e38
4
Double
Thực
15-16 chữ số
5.0e-324..1.7e308
8
Extended
Thực
19-20 chữ số
3.4e-4932..1.1e4932
10
Comp
Thực
19-20 chữ số
-9.2e18..9.2e18
8
Shortint
Nguyên
-128..127
1
Integer
Nguyên
-32768..32767
2
Longint
Nguyên
-2147483648..2147483647
4
Byte
Nguyên
0..255
1
Word
Nguyên
0..65535
2
Char
Kí tự
Kí tự bất kì
1
Boolean
Lôgic
True, False
1
String
Xâu [chuỗi] kí tự
Chuỗi tối đa 255 kí tự
1..256
1. Kiểu logic - Từ khóa: BOOLEAN - miền giá trị: [TRUE, FALSE]. - Các phép toán: phép so sánh [=, <, >] và các phép toán logic: AND, OR, XOR, NOT. Trong Pascal, khi so sánh các giá trị boolean ta tuân theo qui tắc: FALSE < TRUE. 2. Kiểu số nguyên
2.1. Các kiểu số nguyên
Tên kiểu Phạm vi Dung lượng Shortint -128 → 127 1 byte Byte 0 → 255 1 byte Integer -32768 → 32767 2 byte Word 0 → 65535 2 byte LongInt -2147483648 → 2147483647 4 byte 2.2. Các phép toán trên kiểu số nguyên
2.2.1. Các phép toán số học: +, -, *, / [phép chia cho ra kết quả là số thực]. Phép chia lấy phần nguyên: DIV [Ví dụ : 34 DIV 5 = 6]. Phép chia lấy số dư: MOD [Ví dụ: 34 MOD 5 = 4].
2.2.2. Các phép toán xử lý bit:
Trên các kiểu ShortInt, Integer, Byte, Word có các phép toán: NOT, AND, OR, XOR. A B A AND B A OR B A XOR B NOT A 111
1
0
0
1 00
1
1
0
01
0
1
1
1
00
0
0
01 SHL [phép dịch trái]: a SHL n ⇔ a × 2n SHR [phép dịch phải]: a SHR n ⇔ a DIV 2n
3. Kiểu số thực
3.1. Các kiểu số thực
3.2. Các phép toán trên kiểu số thực: +, -, *, / Chú ý: Trên kiểu số thực không tồn tại các phép toán DIV và MOD.
3.3. Các hàm số học thường sử dụng cho kiểu số nguyên và số thực:
SQR[x]: Trả về x2 SQRT[x]: Trả về căn bậc hai của x [x≥0] ABS[x]: Trả về |x| SIN[x]: Trả về sin[x] theo radian COS[x]: Trả về cos[x] theo radian ARCTAN[x]: Trả về arctang[x] theo radian LN[x]: Trả về ln[x] EXP[x]: Trả về ex TRUNC[x]: Trả về số nguyên gần với x nhất nhưng bé hơn x. INT[x]: Trả về phần nguyên của x FRAC[x]: Trả về phần thập phân của x ROUND[x]: Làm tròn số nguyên x PRED[n]: Trả về giá trị đứng trước n SUCC[n]: Trả về giá trị đứng sau n ODD[n]: Cho giá trị TRUE nếu n là số lẻ. INC[n]: Tăng n thêm 1 đơn vị [n:=n+1]. DEC[n]: Giảm n đi 1 đơn vị [n:=n-1].4. Kiểu ký tự
- Từ khoá: CHAR. - Kích thước: 1 byte. - Để biểu diễn một ký tự, ta có thể sử dụng một trong số các cách sau đây: + Đặt ký tự trong cặp dấu nháy đơn. Ví dụ 'A', '0'. + Dùng hàm CHR[n] [trong đó n là mã ASCII của ký tự cần biểu diễn]. Ví dụ CHR[65] biễu diễn ký tự 'A'. + Dùng ký hiệu #n [trong đó n là mã ASCII của ký tự cần biểu diễn]. Ví dụ #65. - Các phép toán: =, >, >=, <, <=,<>. * Các hàm trên kiểu ký tự: - UPCASE[ch]: Trả về ký tự in hoa tương ứng với ký tự ch. Ví dụ: UPCASE['a'] = 'A'. - ORD[ch]: Trả về số thứ tự trong bảng mã ASCII của ký tự ch. Ví dụ ORD['A']=65. - CHR[n]: Trả về ký tự tương ứng trong bảng mã ASCII có số thứ tự là n. Ví dụ: CHR[65]='A'. - PRED[ch]: cho ký tự đứng trước ký tự ch. Ví dụ: PRED['B']='A'. - SUCC[ch]: cho ký tự đứng sau ký tự ch. Ví dụ: SUCC['A']='B'.II. KHAI BÁO HẰNG
- Hằng là một đại lượng có giá trị không thay đổi trong suốt chương trình. - Cú pháp: CONST <Tên hằng> = <Giá trị>; hoặc: CONST <Tên hằng> = <Biểu thức hằng>; Ví dụ: CONST Max = 100; Name = 'Tran Van Hung'; Continue = FALSE; Logic = ODD[5]; {Logic =TRUE} Chú ý: Chỉ các hàm chuẩn dưới đây mới được cho phép sử dụng trong một biểu thức hằng: ABS CHR HI LO LENGTH ODD ORD PTR ROUND PRED SUCC SIZEOF SWAP TRUNCIII. KHAI BÁO BIẾN
- Biến là một đại lượng mà giá trị của nó có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. - Cú pháp: VAR <Tên biến>[,<Tên biến 2>,...] : <Kiểu dữ liệu>; Ví dụ: VAR x, y: Real; {Khai báo hai biến x, y có kiểu là Real} a, b: Integer; {Khai báo hai biến a, b có kiểu integer} Chú ý: Ta có thể vừa khai báo biến, vừa gán giá trị khởi đầu cho biến bằng cách sử dụng cú pháp như sau: CONST <Tên biến>: <Kiểu> = <Giá trị>; Ví dụ: CONST x:integer = 5; Với khai báo biến x như trên, trong chương trình giá trị của biến x có thể thay đổi. [Điều này không đúng nếu chúng ta khai báo x là hằng].IV. ĐỊNH NGHĨA KIỂU
- Ngoài các kiểu dữ liệu do Turbo Pascal cung cấp, ta có thể định nghĩa các kiểu dữ liệu mới dựa trên các kiểu dữ liệu đã có. - Cú pháp: TYPE <Tên kiểu> = <Mô tả kiểu>; VAR <Tên biến>:<Tên kiểu>; Ví dụ: TYPE Sothuc = Real; Tuoi = 1..100; ThuNgay = [Hai,Ba,Tu, Nam, Sau, Bay, CN] VAR x :Sothuc; tt : Tuoi; Day: ThuNgay;V. BIỂU THỨC
Biểu thức [expression] là công thức tính toán mà trong đó bao gồm các phép toán, các hằng, các biến, các hàm và các dấu ngoặc đơn. Ví dụ: [x +sin[y]]/[5-2*x] biểu thức số học [x+4]*2 = [8+y] biểu thức logicVI. CÂU LỆNH
6.1. Câu lệnh đơn giản - Câu lệnh gán [:=]: <Tên biến>:=<Biểu thức>; - Các lệnh xuất nhập dữ liệu: READ/READLN, WRITE/WRITELN. - Lời gọi hàm, thủ tục.
6.2. Câu lệnh có cấu trúc
- Câu lệnh ghép: BEGIN ... END; - Các cấu trúc điều khiển: IF.., CASE..., FOR..., REPEAT..., WHILE... 6.3. Các lệnh xuất nhập dữ liệu
6.3.1. Lệnh xuất dữ liệu
6.3.2. Nhập dữ liệu Để nhập dữ liệu từ bàn phím vào các biến có kiểu dữ liệu chuẩn [trừ các biến kiểu BOOLEAN], ta sử dụng cú pháp sau đây: READLN[<biến 1> [,<biến 2>,...,<biến n>]]; Chú ý: Khi gặp câu lệnh READLN; [không có tham số], chương trình sẽ dừng lại chờ người sử dụng nhấn phím ENTER mới chạy tiếp.
6.4. Các hàm và thủ tục thường dùng trong nhập xuất dữ liệu
+ Thủ tục GOTOXY[X,Y:Integer]: Di chuyển con trỏ đến cột X dòng Y. + Thủ tục CLRSCR: Xoá màn hình và đưa con trỏ về góc trên bên trái màn hình. + Thủ tục TEXTCOLOR[color:Byte]: Thiết lập màu cho các ký tự. Trong đó color ∈ [0,15]. + Thủ tục TEXTBACKGROUND[color:Byte]: Thiết lập màu nền cho màn hình.