Bí thư xã đoàn hiện Lương hiện nay là ai

Bí thư xã đoàn hiện Lương hiện nay là ai

Sau đây là Bảng lương, phụ cấp của cán bộ chuyên trách cấp xã, phường gồm: Bí thư, Phó Bí thư đảng ủy, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND xã phường, Thường trực đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch UBND, Trưởng các đoàn thể, Ủy viên UBND, Trưởng công an xã (chính quy và không chính quy).

(Bảng lương được tính theo mức lương cơ sở áp dụng đến hết năm 2022 là 1.490.000 đồng/tháng)

Tải về Bảng lương CBCC cấp xã: TẠI ĐÂY               Đơn vị tính: 1000 đồng

STT

Chức danh lãnh đạo

Hệ số

Bậc 1

Hệ số

Bậc 2

Tiền lương đến hết 2022

Tiền lương đến hết 2022

1

Bí thư Đảng ủy

2,35

 3.501.500

2,85

 4.246.500

2

Phó bí thư Đảng ủy

2,15

 3.203.500

2,65

 3.948.500

3

Chủ tịch HĐND

2,15

 3.203.500

2,65

 3.948.500

4

Chủ tịch UBND

2,15

 3.203.500

2,65

 3.948.500

5

Thường trực Đảng ủy

1,95

 2.905.500   

2,45

 3.650.500

6

Chủ tịch ủy ban MTTQ VN

1,95

 2.905.500

2,45

3.650.500   

7

Phó chủ tịch HĐND

1,95

 2.905.500

2,45

 3.650.500

8

Phó chủ tịch UBND

1,95

 2.905.500

2,45

 3.650.500

9

Trưởng các đoàn thể

1,75

 2.607.500

2,25

 3.352.500

10

Ủy viên UBND

1,75

 2.607.500

2,25

 3.352.500

Ngoài lương, cán bộ công chức cấp xã, phường còn hưởng thêm các loại phụ cấp gồm phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp theo loại xã, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh và các khoản phụ cấp lương khác.

Xem chi tiết các loại phụ cấp dành cho cán bộ, công chức cấp xã, phường: TẠI ĐÂY

Lương của công an xã không chuyên trách

- Trưởng công an xã (nếu không phải là công an chính quy) được xếp lương như công chức hành chính của ủy ban. Cụ thể:

  • Tốt nghiệp trình độ đại học trở lên được xếp lương theo ngạch chuyên viên (mã số 01.003);
  • Tốt nghiệp trình độ cao đẳng được xếp lương theo ngạch chuyên viên cao đẳng (mã số 01a.003);
  • Tốt nghiệp trình độ trung cấp được xếp lương theo ngạch cán sự (mã số 01.004);
  • Tốt nghiệp trình độ sơ cấp xếp lương theo ngạch nhân viên văn thư (mã số 01.008).

- Mức lương của Trưởng công an xã quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước), bảng lương số 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP. Xem chi tiết TẠI ĐÂY

- Nếu trưởng công an xã công an chính quy thì hưởng lương theo chức vụ và cấp bậc hàm theo bảng lương: TẠI ĐÂY.

- Phó trưởng Công an xã và Công an viên là những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã nên Phó trưởng Công an xã được hưởng phụ cấp 1,58 hệ số lương tối thiểu, Công an viên là 1,0 mức lương tối thiểu (theo quy định tại Nghị định số 73/2009/NĐ-CP). Ngoài mức phụ cấp trên, ở một số địa phương, UBND tỉnh còn hỗ trợ thêm 0,86 mức lương tối thiểu chung, tiền trực đêm...

Xem thêm: 11 điểm mới về tuyển dụng, tiền lương, chế độ chính sách đối với Cán bộ công chức cấp xã

Lưu ý:

- Theo Nghị quyết 27 về "Cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong các doanh nghiệp" thì so với hệ thống bảng lương hiện hành, hệ thống bảng lương mới sẽ không còn bảng lương của cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước mà gộp chung thành bảng lương cán bộ công chức (có chức vụ hoặc không có chức vụ lãnh đạo). Đối với bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ cấp xã, phường sẽ trả lương theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ. Tham khảo nội dụng chi tiết tại đây: Bảng lương mới của công chức, viên chức, công an từ năm 2022

  1. Các đoàn thể ở cấp xã bao gồm: Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh.
  2. Những người tốt nghiệp từ trung cấp trở lên được bầu giữ chức danh cán bộ chuyên trách cấp xã nếu xếp lương theo đúng chức danh chuyên trách hiện đảm nhiệm mà thấp hơn so với mức lương bậc 1 của công chức có cùng trình độ đào tạo, thì vẫn thực hiện xếp lương theo chức danh chuyên trách hiện đảm nhiệm và được hưởng hệ số chênh lệch giữa hệ số lương bậc 1 của công chức có cùng trình độ đào tạo so với hệ số lương chức vụ. Khi được xếp lên bậc 2 của chức danh chuyên trách hiện đảm nhiệm (từ nhiệm kỳ thứ 2 trở lên) thì giảm tương ứng hệ số chênh lệch. Khi thôi giữ chức danh chuyên trách cấp xã nếu được tuyển dụng vào làm công chức trong cơ quan nhà nước và viên chức trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước thì thời gian giữ chức danh chuyên trách cấp xã được tính để xếp bậc lương chuyên môn theo chế độ nâng bậc lương thường xuyên.
  3. Công chức cấp xã được bầu giữ chức danh chuyên trách cấp xã thì thực hiện theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 4 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn.
  4. Công chức cấp xã đang công tác chưa tốt nghiệp đào tạo chuyên môn theo quy định thì được hưởng hệ số lương bằng 1,18.
  • Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
  • Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi NĐ 92/2009/NĐ-CP
  • Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP
  • Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức
  • Nghị định 76/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP
  • Nghị định 14/2012/NĐ-CP sửa đổi NĐ 204/2004/NĐ-CP
  • Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi NĐ 204/2004/NĐ-CP
  • Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi quy định về bảng lương, bậc lương cán bộ công chức
  • Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
  • Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp

Bí thư xã đoàn hiện Lương hiện nay là ai