Bí thư đoàn phường là mã ngạch gì năm 2024

Sau thời gian công tác tại Đoàn Thanh niên thì tôi vừa có cơ hội được bổ nhiệm vào chức danh Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Cho tôi hỏi mức lương hàng tháng đối với chức danh này là bao nhiêu? (Thanh Tuyền - Khánh Hòa)

Mục lục bài viết

  • Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là chức danh cán bộ công chức cấp xã hay cấp huyện?
  • Mức lương của Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh hiện nay là bao nhiêu?
  • Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có sự thay đổi về mức lương trong thời gian tới hay không?

Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là chức danh cán bộ công chức cấp xã hay cấp huyện?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 92/2009/NĐ-CP quy định về chức danh Bí thư Đoàn thành niên Công sản Hồ Chí Minh như sau:

Chức vụ, chức danh

1. Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:

  1. Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
  1. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
  1. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
  1. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

đ) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

  1. Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
  1. Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
  1. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

2. Công chức cấp xã có các chức danh sau đây:

  1. Trưởng Công an;
  1. Chỉ huy trưởng Quân sự;
  1. Văn phòng – thống kê;
  1. Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã);

đ) Tài chính – kế toán;

  1. Tư pháp – hộ tịch;

Theo quy định trên thì chức danh Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh thuộc chức danh cán bộ cấp xã.

Mức lương của Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là bao nhiêu? (Hình từ internet)

Mức lương của Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứĐiều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP) quy định về việc xếp lương đối với cán bộ công chức cấp xã như sau:

Xếp lương

1. Đối với cán bộ cấp xã:

  1. Cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện xếp lương chức vụ theo bảng lương sau đây:

  1. Cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP);
  1. Cán bộ cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, ngoài lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hiện hưởng, hàng tháng được hưởng một khoản phụ cấp bằng 100% mức lương bậc 1 của chức danh hiện đảm nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định này và không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Sau thời gian đủ 5 năm (60 tháng), nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao và không bị kỷ luật trong suốt thời gian này thì được hưởng 100% mức lương bậc 2 của chức danh đảm nhiệm;

Bên cạnh đó, tại Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở hiện nay như sau:

Mức lương cơ sở

1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:

  1. Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
  1. Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
  1. Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.

3. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Từ quy định trên thì mức lương của cán bộ công chức nhà nước nói chung và cán bộ công chức cấp xã nói riêng được tính theo công thức sau:

Mức lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở là 1.490.000

Đối với chức danh Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh thì hệ số lương của bậc 1 của cán bộ cấp xã là 1,75 và hệ số lương bậc 2 là 2,25. Như vậy, mức lương của Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh hiện nay là 2.607.500 VNĐ cho bậc 1 và 3.352.000 VNĐ cho hệ số lương bậc 2.

Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có sự thay đổi về mức lương trong thời gian tới hay không?

Vừa qua, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách Nhà nước trong đó nêu rõ sẽ tăng lương cơ sở lên 310.000 VNĐ/tháng, tức là từ mức 1.490.000 VNĐ/tháng lên 1.800.000 VNĐ/tháng cho cán bộ, công chức, viên chức.

Do đó, trong năm tới lương của cán bộ công chức cấp xã mà cụ thể ở đây là chức danh Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh sẽ sự thay đổi.

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP vừa nêu thì mức lương của Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh sẽ ở mức:

Bậc 1: 1.800.000 x 1,75 (hệ số lương) = 3.150.000 VNĐ/tháng

Bậc 2: 1.800.000 x 2,75 (hệ số lương) = 4.950.000 VNĐ/tháng

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NHÂN LỰC NGÀNH LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@nhanlucnganhluat.vn.

Chủ đề