Bệnh viêm màng não mủ tiếng anh gọi là gì năm 2024

Nhiễm trùng thường gặp nhất với IRIS bao gồm Mycobacterium tuberculosis và viêm màng não do cryptococcus.

Infections most commonly associated with IRIS include Mycobacterium tuberculosis and cryptococcal meningitis.

Tôi nghi ngờ là viêm màng não.

Is meningitis. Not need excessively worry.

Trông như Viêm màng não.

It looks like meningitis.

Thế viêm màng não chỉ là trùng hợp,

So meningitis was a coincidence?

Hoặc viêm màng não do vi khuẩn.

Or bacterial meningitis.

Nếu nó bị bạch hầu thanh quản, có thể trở thành viêm màng não phải không?

If he's got the croup, that- - that could become meningitis, right?

Chúng ta hẳn đã sai về bệnh Viêm màng não.

We must be wrong about the meningitis.

Ta nên xét nghiệm lại viêm màng não vi khuẩn.

We should retest him for bacterial meningitis.

Hoặc là viêm màng não.

Or maybe it's meningitis.

Không phải viêm màng não.

Not meningitis.

Có thể là viêm màng não hoặc viêm não.

It's either meningitis or encephalitis.

Thứ kháng sinh cháu được tiêm để đề phòng viêm màng não làm nước mắt thành màu đỏ.

The antibiotic we gave you in case you had meningitis can turn your tears reddish.

Ờ, viêm màng não thì thật dễ thương và đơn giản.

Well, meningitis is nice and simple.

Không phải viêm màng não cũng như các loại nhiễm trùng khác.

No meningitis and no other infections.

Điện di protein huyết thanh và chụp cộng hưởng từ để xác định viêm màng não u tủy.

Get an S-PEP and an MRI for myelomatous meningitis.

Viêm màng não là chứng viêm hay nhiễm trùng mô quanh não và tuỷ sống .

Meningitis is an inflammation or infection of the tissue around the brain and spinal cord .

Chăm sóc đặc biệt, bệnh viêm màng não, 1986.

Intensive care, meningitis, 1986.

Một số người có thể diễn tiến sang viêm màng não do Listeria .

Some affected individuals can progress to develop meningitis from Listeria .

Nếu là viêm màng não, ta phải tìm ra tên virus nhanh.

If it's meningitis, we have to ID the bug fast.

Chả có dấu vết nào của viêm màng não khi chụp cộng hưởng từ.

There's no evidence of meningitis on that M.R.I.

Một loại viêm màng não rất hiếm gặp.

A very rare parasitic meningitis.

Đã có nhiều vắc-xin phòng tránh được một số nguyên nhân gây viêm màng não nào đó .

Vaccines are available to prevent certain causes of meningitis .

Viên não hoặc viêm màng não là những dấu hiệu rõ ràng.

Encephalitis or meningitis are the obvious suspects.

Viêm màng não u tủy cũng có thể giải thích mọi thứ.

Myelomatous meningitis could also cover everything.

Vẫn là viêm màng não.

It's still meningitis.

Các bệnh viêm não mô cầu, viêm màng não mủ do vi khuẩn cúm type b (Hib) và viêm màng não mủ do liên cầu khuẩn có thể phân biệt thông qua các tiêu chí bao gồm: Tác nhân gây bệnh - đường lây bệnh và triệu chứng bệnh.

1. Các tiêu chí phân biệt viêm não mô cầu - viêm màng não mủ do vi khuẩn cúm týp b (Hib) - viêm màng não mủ do liên cầu phế viêm

1.1 Tác nhân gây bệnh - đường lây bệnh

  • Viêm não mô cầu: Do vi khuẩn Neisseria meningitidis gây ra. Vi khuẩn lây lan qua tiếp xúc với dịch tiết của bệnh nhân thông qua ho, hắt hơi, hôn, dùng chung đồ ăn, thức uống, đồ dùng cá nhân. Khi vi khuẩn xâm nhập vào máu và tăng sinh sẽ làm tổn thương các mạch máu khắp cơ thể, gây chảy máu vào da và các cơ quan, dẫn tới phát ban diện rộng. Trẻ sơ sinh và thanh niên có nguy cơ mắc bệnh cao nhất;
  • Viêm màng não mủ do vi khuẩn cúm type B (Hib): Do vi khuẩn Haemophilus influenzae týp B (Hib) gây ra. Vi khuẩn Hib tồn tại ở mũi, họng, lây truyền từ người này sang người khác qua đường hô hấp, qua dịch tiết mũi - họng do ho, hắt hơi. Đây là nguyên nhân hàng đầu gây viêm màng não cấp ở trẻ em dưới 5 tuổi;
  • Viêm màng não mủ do liên cầu phế viêm: Do vi khuẩn Streptococcus suis (còn gọi là liên cầu lợn) gây ra. Ổ chứa của vi khuẩn là lợn ốm/chết, lây lan sang người do tiếp xúc trực tiếp. Đường vào của vi khuẩn là các vết thương ở da, niêm mạc. Bệnh hay gặp ở các đối tượng bị suy giảm miễn dịch như người già yếu, đã phẫu thuật cắt lách, nghiện rượu và đã mắc bệnh mạn tính từ trước.

Vi khuẩn Hib gây bệnh viêm màng não mủ

1.2 Triệu chứng bệnh

  • Viêm não mô cầu: Ủ bệnh 2 - 10 ngày (trung bình 3 - 4 ngày). Ở giai đoạn sớm, các triệu chứng của bệnh khá giống cúm, bao gồm sốt, ớn lạnh, mệt mỏi, cáu gắt, thở nhanh, buồn nôn hoặc nôn, tay chân lạnh, đau cơ hoặc đau khớp, viêm họng, viêm amidan và viêm thanh quản. Ngoài ra, bệnh nhân có biểu hiện phát ban xuất huyết trên da. Ở trẻ sơ sinh, có thể có biểu hiện thóp phồng, yếu cơ không đều 2 bên;
  • Viêm màng não mủ do vi khuẩn cúm týp B (Hib): Thời gian ủ bệnh thường dưới 10 ngày. Triệu chứng thường gặp là sốt, nhức đầu, buồn nôn và nôn, cổ bị cứng. Ngoài ra, trẻ còn có thể có các triệu chứng đi kèm như sốt, hụt hơi, yếu sức, ho, đau ngực, ăn không ngon, sưng, viêm và đau xương;
  • Viêm màng não mủ do liên cầu phế viêm: Thời gian ủ bệnh thường trong vòng 1 tuần. Bệnh khởi phát cấp tính trong 1 - 2 ngày với triệu chứng sốt cao, đau đầu, rét run, buồn nôn và nôn ói, chóng mặt, đau mỏi các bắp thịt, đau ngoài da, đau khớp, đau bụng âm ỉ, đại tiện phân lỏng. Đến giai đoạn toàn phát, bệnh nhân có biểu hiện co cứng cơ (đặc biệt là gáy), mê sảng, lơ mơ, kích thích, hôn mê, giảm thính lực, run đầu chi, liệt thần kinh sọ. Một số trường hợp có biểu hiện suy thận cấp, phát ban ngoài da, tắc mạch đầu chi, hoại tử khô các đầu ngón tay - ngón chân.

Bệnh nhân hôn mê khi viêm màng não mủ do liên cầu phế viêm toàn phát

1.3 Biến chứng - di chứng

  • Viêm não mô cầu: Vi khuẩn viêm não mô cầu gây tổn thương mạch máu, ngăn chặn dòng chảy oxy tới các cơ quan và mô, có thể dẫn đến tổn thương da và mô, suy nội tạng, hoại tử chi, thậm chí tử vong;
  • Viêm màng não mủ do vi khuẩn cúm tuýp B (Hib): Có thể để lại di chứng thần kinh vĩnh viễn, tổn thương não, rối loạn tâm thần, điếc hoặc tử vong (tỷ lệ 5 - 10%);
  • Viêm màng não mủ do liên cầu phế viêm: Gây viêm cột sống, viêm đĩa đệm, áp xe ngoài màng cứng, viêm mủ nội nhãn, viêm khớp, chóng mặt và giảm thính lực, thậm chí tử vong.

2. Chủ động tiêm vắc-xin não mô cầu - biện pháp phòng bệnh hữu hiệu

Để phòng bệnh viêm não mô cầu, tránh lây lan trong cộng đồng, mỗi người cần thực hiện tốt việc vệ sinh cá nhân và đặc biệt là chủ động tiêm vắc-xin phòng ngừa viêm não mô cầu.

Hiện nay, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec có cung cấp dịch vụ tiêm vắc-xin phòng ngừa viêm não mô cầu cho khách hàng có nhu cầu.

Lợi ích khi tiêm vắc-xin tại Bệnh viện Vinmec:

  • Khách hàng được thăm khám, sàng lọc đầy đủ các vấn đề về toàn trạng, sức khỏe, được tư vấn về vắc-xin phòng bệnh, phác đồ tiêm, cách chăm sóc và theo dõi sau tiêm theo đúng khuyến cáo mới nhất của Bộ Y tế và Tổ chức Y tế thế giới;

Khách hàng được thăm khám và tư vấn trước khi tiêm vắc-xin

  • Có đội ngũ y bác sĩ giàu kinh nghiệm, am hiểu cách giảm đau hiệu quả trong và sau tiêm chủng;
  • 100% khách hàng tiêm chủng được theo dõi sức khỏe trong vòng 30 phút sau tiêm và được đánh giá lại sức khỏe trước khi ra về;
  • Có ekip cấp cứu sẵn sàng xử trí đúng phác đồ điều trị khi xảy ra sự cố sốc phản vệ, suy hô hấp - ngừng tuần hoàn sau tiêm;
  • Phòng tiêm chủng thoáng mát, tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng;
  • Vắc-xin được nhập khẩu và bảo quản tại hệ thống kho lạnh hiện đại với dây chuyền bảo quản lạnh (Cold chain) đạt tiêu chuẩn GSP, đảm bảo vắc-xin có chất lượng tốt nhất;
  • Khách hàng nhận được tin nhắn thông báo lịch tiêm trước ngày tiêm, đồng thời đồng bộ thông tin tiêm chủng của khách hàng với hệ thống thông tin tiêm chủng quốc gia.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số hoặc đặt lịch trực tiếp . Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Vacxin viêm não mô cầu BC tiêm lúc nào?

XEM THÊM:

  • Vacxin não mô cầu BC phòng bệnh gì?
  • Chẩn đoán bệnh viêm não mô cầu
  • Bệnh viêm màng não mô cầu được phát hiện như thế nào?

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan

Công dụng thuốc Tarcefoksym

Thuốc Tarcefoksym được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm trùng hô hấp,... Vậy cách sử dụng thuốc Tarcefoksym như thế nào? Cần lưu ý những gì khi sử ...

Viêm màng não mô cầu tiếng Anh là gì?

Meningococci (Neisseria meningitidis) là những song cầu khuẩn gram âm gây viêm màng não mủ và nhiễm trùng huyết. Các triệu chứng, thường là nặng, bao gồm đau đầu, buồn nôn, nôn, sợ ánh sáng, hôn mê, phát ban, suy đa tạng, sốc, và đông máu nội mạch rải rác.

Viêm màng não mô cầu ACYW và BC khác nhau như thế não?

Viêm màng não mô cầu AC gây ra bởi vi khuẩn Neisseria meningitidis chủng huyết thanh nhóm A và C. Còn viêm màng não mô cầu BC do vi khuẩn Neisseria meningitidis chủng huyết thanh B và C gây ra.

Làm sao để biết mình bị viêm màng não?

Các triệu chứng và dấu hiệu của viêm màng não cấp do vi khuẩn.

Nhịp tim nhanh..

Đau đầu..

Sợ ánh sáng..

Thay đổi trạng thái tâm thần (ví dụ mệt thỉu hoặc lú lẫn).

Gáy cứng (mặc dù không phải tất cả bệnh nhân đều có triệu chứng này).

Đau lưng (ít dữ dội hơn và bị che lấp bởi đau đầu).

Viêm não tiếng Anh là gì?

Viêm não (encephalitis), một tình trạng viêm của nhu mô não, biểu hiện bằng sự rối loạn chức năng thần kinh-tâm thần khu trú hoặc lan tỏa.

Chủ đề