Bảng xếp hạng bảng D vòng chung kết futsal châu Á 2022 mới nhất. Cập nhật BXH của futsal Việt Nam ở bảng D vòng chung kết futsal châu Á 2022 chính xác.
Ở lượt trận ra quân, futsal Việt Nam có chiến thắng tưng bừng 5-1 trước đối thủ yếu nhất bảng là Hàn Quốc. Bàn phản lưới nhà của Shin Jong hoo cùng cú đúp của Thái Huy và Phạm Đức Hòa giúp các chiến binh Sao Vàng có ba điểm đầu tiên.
Cũng ở lượt trận này, Nhật Bản bất ngờ bị Saudi Arabia đánh bại với tỷ số 1-2. Với kết quả này, futsal Việt Nam tạm xếp ngôi đầu bảng khi lượt trận đầu tiên kết thúc, có cùng 3 điểm như Saudi Arabia nhưng xếp trên do hơn chỉ số phụ.
Và ở trận đấu sớm lượt trận thứ 2, Nhật Bản đánh bại Hàn Quốc với tỷ số 6-0 để soán ngôi đầu của Việt Nam. Cả ba đội đều có cùng 3 điểm nhưng đội bóng xử sở hoa anh đào có chỉ số tốt hơn. Dù vậy, họ sẽ không thể giữ vững ngôi đầu bảng sau khi trận đấu giữa Việt Nam vs Saudi Arabia khép lại.
Futsal Việt Nam có trận đấu ấn tượng trước Saudi Arabia để giành chiến thắng với tỷ số 3-1. Sau hai lượt trận, Việt Nam giành 6 điểm tối đa và tạm đứng ngôi nhì bảng. Saudi Arabia và Nhật Bản có cùng 3 điểm. Hàn Quốc bị loại sau khi thua cả hai trận đầu tiên. Ở lượt trận cuối, Việt Nam chỉ cần hòa Nhật Bản; thậm chí thua với cách biệt 1 bàn sẽ giành tấm vé vào tứ kết.
Cục diện lượt trận cuối không có quá nhiều bất ngờ. Saudi Arabia thắng Hàn Quốc với tỷ số 4-0. Việt Nam thua Nhật Bản 0-2. Kết thúc vòng bảng, ba đội có cùng 6 điểm nhưng Nhật Bản xếp đầu nhờ hơn chỉ số đối đầu. Việt Nam xếp thứ hai và nối gót đối thủ vào tứ kết còn Saudi Arabia bị loại đáng tiếc.
Thứ Hai, 03/10/2022 13:20 GMT+7
Bảng xếp hạng futsal châu Á 2022. Bảng xếp hạng futsal Việt Nam mới nhất. BXH bảng D. Bảng xếp hạng Futsal châu Á 2022 hôm nay.
Xem bảng xếp hạng futsal châu Á 2022 TẠI ĐÂY
Lịch thi đấu tứ kết futsal
* 11h00, 4/10: Iran vs Việt Nam
* 14h00, 4/10: Nhật Bản vs Indonesia
* 17h00, 4/10: Thái Lan vs Tajikistan
* 20h00, 4/10: Uzbekistan vs Kuwait
Kết quả đã đá
* Việt Nam 5-1 Hàn Quốc
* Nhật Bản 1-2 Saudi Arabia
* Hàn Quốc 0-6 Nhật Bản
* Việt Nam 3-1 Saudi Arabia
* Hàn Quốc 0-4 Saudi Arabia
* Việt Nam 0-2 Nhật Bản
- Lịch thi đấu VCK futsal châu Á 2022. Lịch thi đấu futsal Việt Nam vs Nhật Bản
- Cục diện bảng D: Futsal Việt Nam sẽ vào tứ kết Futsal châu Á với kịch bản nào?
---------------------
VCK futsal châu Á 2022 diễn ra tại Kuwait từ ngày 27/9 đến ngày 8/10. 16 đội tuyển được chia thành 4 bảng để thi đấu. Hai đội nhất nhì ở mỗi bảng sẽ giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp. Tuyển futsal Việt Nam nằm tại bảng D cùng các đội Nhật Bản, Saudi Arabia và Hàn Quốc.
Trong khi đó, đội chủ nhà Kuwait thi đấu tại bảng A cùng Thái Lan, Iraq và Oman. Bảng B có sự góp mặt của Uzbekistan, Bahrain, Tajikistan và Turkmenistan. Ở bảng đấu còn lại (bảng C), đương kim vô địch Iran sẽ đá với Indonesia, Lebanon và Đài Loan (Trung Quốc).
T.C
Bảng xếp hạng futsal châu Á 2022
BXH futsal Việt Nams mới nhất
BXH futsal
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022
Kuwait |
27 tháng 9 – 8 tháng 10, 2022 |
16 (từ 1 liên đoàn) |
1 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
32 |
193 (6,03 bàn/trận) |
← 2018 20202024 → |
Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022 (tiếng Anh: 2022 AFC Futsal Asian Cup) là mùa giải thứ 17 của AFC Futsal Asian Cup (trước đây là AFC Futsal Championship trước khi đổi tên từ 2021),[1] do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức tại Kuwait. Tổng cộng có 16 đội tuyển sẽ tham dự giải đấu.[2]
Kuwait được AFC chỉ định làm chủ nhà của Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2020 sau khi thay thế đội chủ nhà Turkmenistan ban đầu. Tuy nhiên, AFC đã thông báo hủy bỏ giải đấu này vào ngày 25 tháng 1 năm 2021 do đại dịch COVID-19 diễn biến phức tạp, bảo lưu quyền đăng cai giải đấu này cho Kuwait.[3] Ban đầu giải đấu dự kiến được tổ chức từ ngày 16 đến ngày 27 tháng 2 năm 2022.[4] Tuy nhiên, vào ngày 5 tháng 7 năm 2021, AFC thông báo rằng giải đấu sẽ được tổ chức từ ngày 27 tháng 9 đến ngày 8 tháng 10 năm 2022.
Nhật Bản đã đánh bại đương kim vô địch Iran trong trận chung kết để giành danh hiệu thứ tư.
Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng loại ban đầu dự kiến diễn ra từ ngày 13 đến ngày 24 tháng 10 năm 2021.[5] Tuy nhiên, vào ngày 5 tháng 7 năm 2021, AFC thông báo rằng nó sẽ được tổ chức từ ngày 1 tháng 4 đến ngày 20 tháng 5 năm 2022.
Các đội tuyển đã vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]
Có 16 đội tuyển giành quyền tham dự giải đấu:[6]
Chủ nhà | 11 lần | Hạng tư (2003, 2014) | 38 | |
Nhất bảng B Khu vực Tây Á | 11 lần | Tứ kết (2002, 2016) | 50 | |
Nhì bảng B Khu vực Tây Á | 2 lần | Tứ kết (2018) | 67 | |
Nhất bảng A Khu vực Tây Á | 11 lần | Tứ kết (2004, 2007, 2008, 2010, 2012, 2014, 2018) | 45 | |
Nhì bảng A Khu vực Tây Á | 1 lần | Vòng bảng (2016) | 73 | |
Thắng bán kết 1 Khu vực Đông Nam Á | 9 lần | Vòng bảng (2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2008, 2010, 2012, 2014) | 39 | |
Thắng bán kết 2 Khu vực Đông Nam Á | 15 lần | Á quân (2008, 2012) | 20 | |
Thắng trận play-off Khu vực Tây Á | Lần đầu | Lần đầu | 90 | |
Thắng trận play-off tranh hạng 3 Khu vực Đông Nam Á | 5 lần | Hạng tư (2016) | 40 | |
Nhất bảng B Khu vực Trung Á và Nam Á | 15 lần | Á quân (2001, 2006, 2010, 2016) | 26 | |
Nhất bảng A Khu vực Trung Á và Nam Á | 15 lần | Vô địch (1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2007, 2008, 2016, 2018) | 6 | |
Nhì bảng B Khu vực Trung Á và Nam Á | 10 lần | Tứ kết (2007) | 56 | |
Nhì bảng A Khu vực Trung Á và Nam Á | 6 lần | Vòng bảng (2005, 2006, 2007, 2008, 2010, 2012) | 64 | |
Hạng nhất Khu vực Đông Á | 15 lần | Vô địch (2006, 2012, 2014) | 14 | |
Hạng nhì Khu vực Đông Á | 13 lần | Á quân (1998) | 74 | |
Hạng ba Khu vực Đông Á | 12 lần | Tứ kết (2003) | 89 |
Địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]
Thành phố Kuwait |
Hội trường Saad Al-Abdullah |
Sức chứa: 6.000 |
Danh sách cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Mỗi đội phải giới thiệu một đội hình gồm 14 cầu thủ, trong đó có tối thiểu hai thủ môn.[2]
Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]
Phân loại hạt giống
|
|
|
|
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
Hai đội đứng đầu mỗi bảng sẽ vào tứ kết.
Các tiêu chíCác đội được xếp theo điểm (thắng 3 điểm, hòa 1 điểm, thua 0 điểm). Nếu hòa bằng điểm, tiêu chí sẽ được áp dụng theo thứ tự sau:[2]
- Số điểm thu được nhiều hơn trong các trận đấu vòng bảng giữa các đội liên quan;
- Hiệu số bàn thắng từ các trận đấu vòng bảng giữa các đội liên quan;
- Nhiều hơn số bàn thắng được ghi trong các trận đấu vòng bảng giữa các đội liên quan;
- Nếu sau khi áp dụng tiêu chí 1 đến 3, các đội vẫn có thứ hạng bằng nhau, thì tiêu chí 1 đến 3 được áp dụng lại riêng cho các trận đấu giữa các đội được đề cập để xác định thứ hạng cuối cùng của họ. Nếu thủ tục này không dẫn đến quyết định, các tiêu chí từ 5 đến 9 sẽ được áp dụng;
- Hiệu số bàn thắng bại trong tất cả các trận vòng bảng;
- Số bàn thắng ghi được nhiều hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Sút luân lưu nếu chỉ có hai đội bằng điểm và gặp nhau ở lượt đấu cuối cùng của vòng bảng;
- Điểm số ít hơn tính theo số thẻ vàng và đỏ nhận được trong các trận đấu vòng bảng (1 điểm cho một thẻ vàng, 3 điểm cho một thẻ đỏ là hệ quả của hai thẻ vàng, 3 điểm cho một thẻ đỏ trực tiếp, 4 điểm đối với một thẻ vàng sau đó là một thẻ đỏ trực tiếp);
- Bốc thăm.
- Tất cả trận đấu diễn ra theo giờ địa phương (UTC+3)
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
1 | 3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 3 | +5 | 7 | Tứ kết |
2 | 3 | 1 | 2 | 0 | 9 | 3 | +6 | 5 | |
3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 9 | 5 | +4 | 4 | |
4 | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 18 | −15 | 0 |
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
1 | 3 | 3 | 0 | 0 | 17 | 3 | +14 | 9 | Tứ kết |
2 | 3 | 2 | 0 | 1 | 14 | 11 | +3 | 6 | |
3 | 3 | 0 | 1 | 2 | 8 | 14 | −6 | 1 | |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | 9 | 19 | −10 | 1 |
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
1 | 3 | 3 | 0 | 0 | 24 | 1 | +23 | 9 | Tứ kết |
2 | 3 | 2 | 0 | 1 | 11 | 8 | +3 | 6 | |
3 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 15 | −13 | 1 | |
4 | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 17 | −14 | 1 |
Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]
1 | 3 | 2 | 0 | 1 | 9 | 2 | +7 | 6[a] | Tứ kết |
2 | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 4 | +4 | 6[a] | |
3 | 3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 4 | +3 | 6[a] | |
4 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 15 | −14 | 0 |
- ^ a b
c Kết quả đối đầu: Nhật Bản 1–2 Ả Rập Xê Út, Ả Rập Xê Út 1–3 Việt Nam, Nhật Bản 2–0 Việt Nam. Dựa vào bảng thành tích đối đầu:
- Nhật Bản: 3 điểm, hiệu số +1, bàn thắng 3;
- Việt Nam: 3 điểm, hiệu số 0, bàn thắng 3;
- Ả Rập Xê Út: 3 điểm, hiệu số −1, bàn thắng 3.
Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]
Ở vòng đấu loại trực tiếp, hiệp phụ và sút luân lưu sẽ được sử dụng để phân định thắng thua nếu cần thiết (không sử dụng hiệp phụ hoặc sút luân lưu trong trận tranh hạng ba).[2]
Sơ đồ[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
4 tháng 10 – Thành phố Kuwait | ||||||||||
3 | ||||||||||
6 tháng 10 – Thành phố Kuwait | ||||||||||
| 2 | |||||||||
0 | ||||||||||
4 tháng 10 – Thành phố Kuwait | ||||||||||
5 | ||||||||||
8 | ||||||||||
8 tháng 10 – Thành phố Kuwait | ||||||||||
1 | ||||||||||
2 | ||||||||||
4 tháng 10 – Thành phố Kuwait | ||||||||||
3 | ||||||||||
3 | ||||||||||
6 tháng 10 – Thành phố Kuwait | ||||||||||
0 | ||||||||||
1 | ||||||||||
4 tháng 10 – Thành phố Kuwait | ||||||||||
2 | Tranh hạng ba | |||||||||
3 | ||||||||||
8 tháng 10 – Thành phố Kuwait | ||||||||||
2 | ||||||||||
2 | ||||||||||
8 | ||||||||||
Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]
Tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]
Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng các đội tuyển tham dự giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng này xếp hạng các đội tuyển trong giải đấu. Ngoại trừ bốn vị trí đầu tiên, thứ tự các vị trí tiếp của với các đội lọt vào cùng một giai đoạn của giải được xác định bằng thứ hạng tại vòng bảng, sau đó là điểm số.
Theo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu quyết định trong hiệp phụ được tính kết quả thắng thua, trong khi các trận đấu quyết định bằng loạt sút luân lưu được tính kết quả hòa.
6 | 5 | 0 | 1 | 17 | 7 | +10 | 15 | Vô địch | ||
6 | 5 | 0 | 1 | 39 | 5 | +34 | 15 | Á quân | ||
6 | 5 | 0 | 1 | 29 | 7 | +22 | 15 | Hạng ba | ||
4 | 6 | 3 | 1 | 2 | 16 | 20 | −4 | 10 | Hạng tư | |
5 | 4 | 2 | 0 | 2 | 16 | 14 | +2 | 6 | Bị loại ở tứ kết | |
6 | 4 | 2 | 0 | 2 | 13 | 11 | +2 | 6 | ||
7 | 4 | 2 | 0 | 2 | 9 | 12 | −3 | 6 | ||
8 | 4 | 1 | 2 | 1 | 9 | 6 | +3 | 5 | ||
9 | 3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 4 | +3 | 6 | Xếp thứ 3 ở vòng bảng | |
10 | 3 | 1 | 1 | 1 | 9 | 5 | +4 | 4 | ||
11 | 3 | 0 | 1 | 2 | 8 | 14 | −6 | 1 | ||
12 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 15 | −13 | 1 | ||
13 | 3 | 0 | 1 | 2 | 9 | 19 | −10 | 1 | Xếp thứ 4 ở vòng bảng | |
14 | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 17 | −14 | 1 | ||
15 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 15 | −14 | 0 | ||
16 | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 18 | −15 | 0 |
Nguồn: AFC
(C) Vô địch; (H) Chủ nhà
Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]
Đã có 193 bàn thắng ghi được trong 32 trận đấu, trung bình 6.03 bàn thắng mỗi trận đấu.
10 bàn thắng
- Hossein Tayyebi
7 bàn thắng
- Saeid Ahmadabbasi
6 bàn thắng
5 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
1 bàn phản lưới nhà
Đối tác truyền thông[sửa | sửa mã nguồn]
Tập đoàn Truyền thông Đông Tây | T Sports | Không có | T Sports | |
iQIYI | Không có | iQIYI | ||
ELTA TV | ELTA HD | Không có | ELTA Sports | |
Aser Ventures | Eleven Sports | Không có | Eleven Sports | |
Jio | Jio TV | Không có | JioTV | |
MNC Media | MNCTV, RCTI, iNews | Radio Republik Indonesia | MNCTV OFFICIAL, MNC Media | |
KTRK | КТРК Спорт | Không có | KTRK | |
MENA | Al Rabiaa TV | Không có | Al Rabiaa TV | |
DAZN Group | Không có | DAZN | ||
MPLUS | Không có | MPLUS | ||
Canal+ | Canal+ Sports | Không có | Canal+ Plus | |
Univision | Look TV | Không có | Look TV | |
BeIN Media Group | beIN Sports | Không có | beIN Sports | |
Saudi Sports Company | SSC | Không có | Shaid MBC | |
Agency «UzReport» | Uzreport TV | Không có | Uzreport TV | |
FPT, VTV, HTV | VTV5, VTV6, HTV1, HTV Thể thao | Không có | FPT Play, VTV Go | |
Châu Phi | BeIN Media Group | beIN Sports | Không có | beIN Sports |
Digital Sports | Sportdigital | Không có | Sportdigital Fussball | |
United Group | Sport Klub | Không có | ||
TV Start | Không có | TV Start | ||
Elisa Oyj | Fanseat | Không có | Fanseat | |
Mỹ Latinh | Star+ | StarPlus | Không có | StarPlus |
Caribe | Hearst | ESPN | Không có |
- ^ Thông tin được lấy từ trang Afc.com
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “AFC rebrands age group championships to AFC Asian Cups”. AFC. 2 tháng 10 năm 2020.
- ^ a b c d “AFC Futsal Asian Cup 2022 Competition Regulations”. AFC.
- ^ “Latest update on AFC Competitions in 2021”. Asian Football Confederation official website. 25 tháng 1 năm 2021.
- ^ “AFC Competitions Calendar 2022”. AFC.
- ^ “AFC Competitions Calendar 2021”. AFC.
- ^ “Kuwait 2022 cast finalised”. AFC. 21 tháng 5 năm 2022.
- ^ //www.futsalworldranking.com/rank.htm
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- AFC Futsal Asian Cup, the-AFC.com