Bảng kê thanh toán biên lai quý 2 năm 2024

Bảng kê thanh toán biên lai là một trong những nội dung để khai báo tình hình sử dụng biên lai với cơ quan thuế. Mời bạn đọc cùng Kaike.vn tìm hiểu về biểu mẫu và hướng dẫn cách hoàn thành chứng từ thanh toán biên lai – theo mẫu CTT25/AC ban hành kèm theo Quyết định số 747/QĐ-TCT.

Mẫu bảng kê thanh toán biên lai trong doanh nghiệp nhỏ

Mẫu bảng kê thanh toán biên lai theo mẫu CTT25/AC ban hành kèm theo Quyết định số 747/QĐ-TCT. Hay còn gọi là Bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

Tải mẫu

Xem thêm: Mẫu bảng kê đề nghị thanh toán mới nhất 2021

Hướng dẫn hoàn thành bảng kê khai biên lai

Khi kế toán sử dụng mẫu bảng kê khai biên lai CTT25/AC, cần phải ghi đúng các thông tin trong mẫu theo quy định:

  • Cột 1: Ghi ký hiệu mẫu của chứng từ bắt đầu sử dụng.
  • Cột 2: Ghi tên của loại biên lai mà kế toán sử dụng để khai.
  • Cột 3: Ghi theo ký hiệu của biên lai.
  • Cột 4: Những chứng từ mà kế toán sử dụng. Trong quý bắt đầu sử dụng từ số nào thì bắt đầu liệt kê từ số đó và đến số cuối cùng trong quý sử dụng.
  • Cột 5: Tổng số chứng từ mà kế toán sử dụng để kê khai. (= đến số ở cột 4 – từ số ở cột 4 + 1). Không bao gồm những chứng từ đã bị mất, hay bị xóa bỏ.
  • Cột 6: Tổng số hóa đơn đã bị xóa bỏ (ghi chi tiết Số hóa đơn bị xóa bỏ).
  • Cột 7: Số hóa đơn đã bị mất hoặc bị cháy.
  • Cột 8: Tổng số hóa đơn của cả cột 5, 6, 7.
    Xem thêm: Quy trình kế toán thanh toán trong doanh nghiệp diễn ra như thế nào?

Sử dụng phần mềm kế toán Kaike Free

Hỗ trợ doanh nghiệp siêu nhỏ tham gia chuyển đổi số kế toán, GMO thực hiện chương trình tặng miễn phí phiên bản Kaike Free

TRẢI NGHIỆM NGAY

Doanh nghiệp phải cấp biên lai khấu trừ thuế TNCN theo yêu cầu của người lao động không uỷ quyền quyết toán thuế TNCN mà doanh nghiệp đã khấu trừ tiền thuế TNCN trong kỳ tính thuế. Sau đây, IAC Hà Nội trân trọng hướng dẫn bạn đọc cách mua chứng từ khấu trừ thuế và báo cáo bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo mẫu CTT25/AC.

1. Thủ tục mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Hồ sơ mua bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN mẫu 07/CTKT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC. (1 bản)
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh của Doanh nghiệp (photo công chứng (01 bản)
  • Giấy giới thiệu của Doanh nghiệp (01 bản)
  • Bản photo Chứng minh thư nhân dân của người đứng tên trên giấy giới thiệu, kèm theo Chứng minh nhân dân bản gốc để đối chiếu.

Nơi nộp hồ sơ: Phòng ấn chỉ của chi cục Thuế quản lý doanh nghiệp.

  • Sau khi hoàn thành các bước đặt mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN, cơ quan Thuế sẽ cấp cho doanh nghiệp 1 cuốn chứng từ khấu trừ thuế TNCN gồm 50 số, mỗi số có 2 liên:

Liên 1: Báo soát và Lưu;

Liên 2: Giao cho người nộp thuế (Cá nhân được khấu trừ thuế).

Lưu ý 1: Khi doanh nghiệp cấp giấy chứng nhận khấu trừ thuế TNCN:

Đối tượng

Hình thức cấp giấy chứng nhận khấu trừ thuế TNCN

Người lao động uỷ quyền quyết toán thuế TNCN tại doanh nghiệp Không cấp giấy chứng nhận khấu trừ thuế TNCN Người lao động KHÔNG uỷ quyền quyết toán thuế TNCN tại doanh nghiệp

– Người lao động khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10%: Cấp cho từng lần khấu trừ thuế TNCN hoặc cấp 1 chứng từ cho nhiều lần khấu trừ trong 1 kỳ tính thuế theo yêu cầu của người lao động.

– Người lao động khấu trừ thuế theo biểu luỹ tiến: Chỉ được cấp 01 chứng từ khấu trừ thuế trong kỳ tính thuế.

Lưu ý 2: Đối với người lao động (người nộp thuế) tự quyết toán thuế TNCN và làm thủ tục hoàn thuế TNCN:

Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC:

“b.2) Hồ sơ khai quyết toán

Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công không thuộc trường hợp được ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay thì khai quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo mẫu sau:

– Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.

– Phụ lục mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.

– Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Cá nhân cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên bản chụp đó. Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.”

Như vậy, để quyết toán thuế TNCN, người nộp thuế bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế. Cơ quan thuế chỉ xem xét một số trường hợp NNT không có chứng từ khấu trừ thuế TNCN khi tổ chức chi trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động dựa trên cơ sở dữ liệu của ngành thuế.

2. Lập báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Giống như việc mua hoá đơn của cơ quan Thuế, khi doanh nghiệp đã mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì hàng quý phải thực hiện báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN mẫu ctt25/ac mới nhất 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 747/QĐ-TCT.

Cách nộp: In báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế theo mẫu CTT25/AC (ban hành kèm theo Quyết định số 440/QĐ-TCT), ký, đóng dấu thủ trưởng đơn vị và mang đến nộp tại bộ phận 1 cửa của cơ quan Thuế quản lý doanh nghiệp.

Thời hạn gửi báo cáo chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu quý tiếp theo.

Ví dụ: Hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN của quý 3 năm 2020 là ngày 30 tháng 10 năm 2020.

Chủ đề