Căn cứ theo quy định tại Mục 4 Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT có quy định bảng quy chuẩn trình độ như sau: Show
Alte Council of Europe (CEF) Ucles Ielts Toefl Toeic Level 1 A2 KET 3.0 400/97 150 Level 1-2 A2-B1 KET/PET 3.5 - 4.0 450/133 350 Level 2 B1 PET 4,5 477/153 350 Level 3 B2 FCE 5.0 500/173 625 Level 3 B2 FCE 5.25 513/183 700 Level 3 B2 FCE 5.5 527/197 750 Level 4 C1 CAE 6.0 550/213 800 Level 4 C1 CAE 6.25 563/223 825 Level 4 C1 CAE 6.5 577/233 850
Xét theo bảng trên điểm TOEIC 350 đến 750 thì tương đương với bằng tiếng anh trình độ B. Như vậy, có nghĩa là điểm TOEIC 150 đến 300 là chưa tương đương với chứng chỉ B. Hiện nay nhiều người thắc mắc không biết bằng hay chứng chỉ tiếng Anh A2, B1, B2, C1 tương đương TOEIC, IELTS, TOEFL bao nhiêu và liệu rằng các chứng chỉ tiếng Anh A2, B1, B2, C1 có được thay thế bằng các chứng chỉ IELTS, TOEIC, TOEFL hay không. Bằng A2, B1, B2, C1 tiếng Anh tương đương các chứng chỉ quốc tế như sau
Theo quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT và phụ lục Thông tư số: 05 /2012/TT- BGDĐT ngày 15 tháng 2 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thời hạn chứng chỉ tiếng Anh A2, B1, B2, C1, TOEIC, IELTS, TOEFL, KET, PET, FCEMọi người cũng thường hỏi chứng chỉ tiếng anh a2 có thời hạn bao lâu hay thời hạn chứng chỉ tiếng Anh B1, B2, C1 của Việt Nam. Câu trả lời là trên bằng A2, B1, B2, C1 không ghi rõ thời hạn từ năm nào đến năm nào mà do đơn vị yêu cầu chứng chỉ của mình quyết định. Tuy nhiên, nếu bạn dùng chứng chỉ B1 để đủ điều kiện tốt nghiệp thạc sỹ thì bằng B1 chỉ có thời hạn trong vòng 2 năm. Chứng chỉ TOEIC, IELTS có thời hạn 2 năm và ghi rõ trên bằng trong khi đó chứng chỉ của Cambridge (KET, PET, FCE, CAE) có thời hạn vĩnh viễn. Tuy nhiên, ở Việt Nam, thời hạn chứng chỉ do đơn vị yêu cầu quyết định và không phụ thuộc vào thời gian mà đơn vị cấp bằng đưa ra. Tại sao nên thi lấy bằng/ chứng chỉ tiếng Anh A2-B1-B2-C1 theo khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc Việt NamMục đích mà Bộ GD&ĐT Việt Nam thiết kế khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam và các kỳ thi cấp bằng A2, B1, B2, C1 tiếng Anh là để tiết kiệm chi phí và nguồn lực Quốc gia. Thay vì trả rất nhiều tiền cho các tổ chức khảo thí quốc tế đánh giá năng lực ngoại ngữ người Việt Nam thông qua các kỳ thi TOEIC, IELTS, TOEFL thì người Việt Nam hoàn toàn có thể sử dụng các chứng chỉ tiếng Anh A2, B1, B2, C1 do các trường Đại học chuyên ngữ của Việt Nam tổ chức thi và cấp chứng chỉ và những trường đại học chuyên ngữ hoàn toàn có đủ năng lực tiếng Anh để đào tạo cũng như đánh giá năng lực tiếng Anh cho người Việt. Đây cũng là xu hướng của rất nhiều nước trên thế giới như Nhật Bản, Singapore... So sánh bài thi chứng chỉ tiếng Anh A2, B1, B2, C1 với bài thi TOEIC, TOEFL, IELTSTOEIC và TOEFL là bài thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế của Viện khảo thí giáo dục Hoa Kỳ do IIG Việt Nam tổ chức và IELTS là bài thi do Hội đồng Anh và IDP Việt Nam tổ chức. Các chứng chỉ quốc tế có ưu điểm là được công nhận rộng rãi trên khắp thế giới. Tuy nhiên, các chứng chỉ IELTS và TOEFL mang tính học thuật cao và phù hợp với những bạn dự định đi du học hoặc định cư ở nước ngoài. Nếu cần tiếng Anh giao tiếp cơ bản và nâng cao trong môi trường quốc tế và ở Việt Nam thì chứng chỉ tiếng Anh Vstep A2, B1, B2 hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu. Xem thêm bài so sánh bài thi Vstep tiếng Anh A2,B1,B2,C1 với TOEIC, IELTS, TOEFL để có góc nhìn sâu hơn. Chứng chỉ tiếng Anh do các tổ chức khảo thí nước ngoài cấp như TOEIC, TOEFL, IELST có giá trị thay thế trình độ A2, B1, B2, C1, C2. Dưới đây là bảng quy đổi điểm TOEIC, TOEFL, IELST sang các chứng chỉ tương ứng. Quy đổi chứng chỉ A, B, C theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậcTrước đây, chứng chỉ tiếng Anh trình độ A, B, C được cấp cho người hoàn thành chương trình đào tạo tiếng Anh tương ứng ở các mức độ: cơ bản (Elementary level), trung cấp (Intermediate level) và nâng cao (Advanced level) theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993. Hiện nay có các chứng chỉ A1, A2, B1, B2, C1, C2 tương ứng với trình độ cơ bản, trung cấp, cao cấp theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT thay thế Quyết định số 177. Từ ngày 16/3/2014, trình độ chuẩn ngoại ngữ được áp dụng theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT. Việc quy đổi giá trị tương đương các chứng chỉ trên với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc được thực hiện như sau: Trình độ theo Quyết định số 177 Trình độ theo Quyết định số 66 Trình độ theo Khung 6 bậc Việt Nam Khung tham chiếu Châu Âu (CEFR/CEF) Trình độ A Trình độ A1 Bậc 1 A1 Trình độ B Trình độ A2 Bậc 2 A2 Trình độ C Trình độ B1 Bậc 3 B1 Trình độ B2 Bậc 4 B2 Trình độ C1 Bậc 5 C1 Trình độ C2 Bậc 6 C2 Quy đổi chứng chỉ TOEIC, TOEFL, IELST sang Khung 6 bậcCác chứng chỉ tiếng Anh quốc tế điển hình như TOEIC, TOEFL, IELST ngày càng được sử dụng phổ biến nên việc quy đổi các chứng chỉ này sang Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam cũng rất được quan tâm. Do đó, tại mục 4 Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT đã quy định quy chuẩn quy đổi điểm TOEIC, TOEFL, IELST sang trình độ tương ứng: Bằng B tiếng Anh bao nhiêu điểm?Bài thi tiếng Anh B1 Châu Âu tính trên thang điểm 100, trong đó kết quả hiển thị ĐẠT hoặc KHÔNG ĐẠT. Học viên ĐẠT nếu được tổng 50/100 điểm và mỗi bài thi Đọc viết, Nghe, Nói điểm không dưới 30%. Đồng nghĩa với việc, thí sinh phải đạt được ít nhất 6 điểm cho kĩ năng Nghe hoặc Nói để không bị liệt.
Bằng tiếng Anh A1 tương đương TOEIC bao nhiêu?Chuyển đổi từ một cấp độ tiếng Anh sang cấp độ khác. Chứng chỉ tiếng Anh C tương đương TOEIC bao nhiêu?1. Bằng C1 tiếng Anh tương đương IELTS bao nhiêu?. TOEIC 475 tương đương bằng gì?Điểm TOEIC từ 255-400 tương đương với IELTS 2-3.5. Điểm TOEIC từ 405-600 tương đương với IELTS 4.0-5.0. Điểm TOEIC từ 605 đến 780 tương đương với IELTS 5.5-6.5. Điểm TOEIC từ 785-990 tương đương với IELTS 7.0-8.5.
|