Bản báo cáo bài thực hành 3 hóa học 8 năm 2024

Bài thực hành 3 hóa 8 là một trong số những bài thực hành đầu tiên các em được làm trong phòng thí nghiệm Hóa. Trong bài này các em sẽ cần thực hiện các thao tác cơ bản trong phòng thí nghiệm. Sau đó tổng hợp lại một bài báo cáo dạng văn bản. Vậy các em cần làm những gì và viết báo cáo như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!

Nội dung bài thực hành số 3 Hóa học lớp 8

  • Thí nghiệm 1: Hòa tan và đun nóng thuốc tím Hơ nóng đều rồi đun mạnh chỗ có hóa chất của 1 trong 2 ống nghiệm chứa sẵn lượng thuốc tím bằng nhau (ống nghiệm 2) Ống nghiệm 1 chỉ cho KMnO4 vào hòa tan tạo dung dịch thuốc tím (đây chỉ là quá trình hòa tan vật lý bình thường) Ống nghiệm 2 đun nóng KMnO4 sẽ sinh ra khi O2 (thử với que đóm còn tàn đỏ). Lưu ý khi làm thí nghiệm này, cần đợi ống nghiệm 2 nguội rồi mới cho nước vào hòa tan Kết quả ống nghiệm 2 chỉ tan một phần cho dung dịch màu xanh rồi chuyển nhanh sang màu tím
  • Thí nghiệm 2: Thí nghiệm với dung dịch canxihidroxid + Thở (khí CO2) vào dung dịch nước vôi trong, làm vẩn đục dung dịch (phản ứng của oxit phi kim và dung dịch bazo) + Cho dung dịch natricacbonat vào dung dịch canxihidroxid sẽ xảy ra phản ứng trao đổi (phản ứng của dung dịch muối và dung dịch bazo) Hai cách làm khác nhau này đều tạo ra sản phẩm CaCO3 kết tủa.

Một số điều cần lưu ý khi thao tác

  • Đọc kỹ hướng dẫn và chỉ thao tác khi có mặt của giáo viên
  • Cần thận trọng với các hóa chất có trong phòng thí nghiệm, tránh để rơi vãi chất
  • Cẩn thận khi sử dụng đèn cồn đốt cháy

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Lê Anh

  • Information
  • AI Chat

Was this document helpful?

Was this document helpful?

TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM

KHOA KHOA HỌC THÍ NGHIỆM HÓA ĐẠI CƯƠNG

BỘ MÔN HÓA

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

BÀI 3: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

Ngày thí nghiệm: Điểm:

Lớp: Nhóm:

Tên: MSSV:

Tên: MSSV: CHỮ KÝ GVHD:

Tên MSSV:

A.CHUẨN BỊ BÀI THÍ NGHIỆM:

1. Mục tiêu thí nghiệm:

Hiểu được sự ảnh hưởng của một số yếu tố (nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác) đến

tốc độ phản ứng.

2. Cơ sở lí thuyết liên quan:

Câu 1: Nêu định nghĩa của tốc độ phản ứng, tốc độ phản ứng trung bình, tốc độ

phản ứng tức thời?

Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho diễn biến nhanh hay chậm của

một phản ứng hóa học.

Tốc độ trung bình là tốc độ biến thiên trung bình nồng độ của một chất trong

khoảng thới gian t1 đến t2. Được tính theo công thức :

Tốc độ tức thời của phản ứng tỷ lệ với tích số nồng độ tại thời điểm đó của các

chất tham gia phản ứng(với số mũ xác định nào đó). Được tính theo công thức :

Câu 2: Yếu tố nồng độ ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng?

Điều kiện để các chất phản ứng với nhau là chúng phải va chạm vào nhau, tần số

va chạm càng lớn thì tốc độ phản ứng càng lớn. Khi nồng độ các chất phản ứng

tăng, tần số va chạm tăng nên tốc độ phản ứng tang và ngược lại.

  • Home
  • My Library
  • Ask AI

Chào các bạn! Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các phản ứng hóa học trong phòng laboratory qua bài báo cáo thực hành số 3. Hãy cùng tôi khám phá những bí mật thú vị sau đây!

Có thể bạn quan tâm

  • Báo cáo công tác an toàn – vệ sinh lao động của doanh nghiệp: Hướng dẫn và mẫu báo cáo
  • 5 Mẫu Nhận Xét Của Đơn Vị Thực Tập Tốt Nhất cho Báo Cáo Tốt Nghiệp
  • Tổng Hợp Mẫu Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp: Tìm hiểu ngay các mẫu báo cáo tài chính mới nhất!
  • Mọi Người Đều Cần Biết Về Mẫu Tem Kiểm Kê Tài Sản Cố Định Mới Nhất 2023
  • 5 Mẫu Lập Kế Hoạch Đáng Tham Khảo Cho Bản Thân

Thí nghiệm 1: Hòa tan và đun nóng kali pemanganat

Trong thí nghiệm này, chúng ta sẽ tiến hành hòa tan và đun nóng kali permanganat (thuốc tím). Đầu tiên, chia một lượng nhỏ (khoảng 0,5g) thuốc tím thành 3 phần.

Bạn đang xem: Báo Cáo Thực Hành 3 – Những Phản Ứng Hóa Học Trong Phòng Laboratoy

  • Đổ 1 phần vào ống nghiệm (1) chứa nước, lắc nhẹ cho tan hoàn toàn.
  • Đổ 2 phần còn lại vào ống nghiệm (2) và đun nóng. Đưa que đóm cháy vào để thử. Nếu que đóm bùng cháy, tiếp tục đun. Khi que đóm không bùng cháy nữa, ngừng đun và để nguội. Sau đó, đổ nước vào và lắc cho tan.

Quan sát màu sắc của dung dịch trong hai ống nghiệm.

Thí nghiệm 2: Phản ứng với canxi hidroxit

Trong thí nghiệm này, chúng ta sẽ tiến hành phản ứng với canxi hidroxit.

  1. Sử dụng ống thủy tinh, thổi hơi thở lần lượt vào ống nghiệm (1) chứa nước và ống nghiệm (2) chứa nước vôi (dung dịch canxi hidroxit). Quan sát những gì xảy ra trong ống nghiệm.
  1. Đổ dung dịch natri cacbonat lần lượt vào ống nghiệm (1) chứa nước và ống nghiệm (2) chứa nước vôi. Quan sát những gì xảy ra trong ống nghiệm.

Lời giải chi tiết

Thí nghiệm 1

Trong thí nghiệm này, chúng ta quan sát những gì xảy ra trong mỗi ống nghiệm và giải thích hiện tượng đó.

  • Ống nghiệm 1: Chất rắn tan hoàn toàn tạo thành dung dịch màu tím. Đây là hiện tượng vật lí vì không có sự biến đổi về chất.
  • Ống nghiệm 2: Que đóm cháy, chất rắn không tan hết và tạo thành một phần còn lại. Đây là hiện tượng hóa học vì có chất mới được sinh ra (khí oxi làm que đóm cháy, chất không tan hết là manganđioxit).

Thí nghiệm 2

Trong thí nghiệm này, chúng ta ghi lại những hiện tượng xuất hiện trong mỗi ống nghiệm, dấu hiệu cho thấy có phản ứng xảy ra và viết phương trình chữ phản ứng.

Cho biết:

  1. Có khí cacbon đioxit trong hơi thở ra, chất mới tạo ra là canxi cacbonat và nước.
  2. Hai chất mới tạo ra là canxi cacbonat và natri hiđroxit.
  • Thí nghiệm 2a:
    • Ống nghiệm 1: Không có hiện tượng gì xảy ra, không có phản ứng hóa học.
    • Ống nghiệm 2: Nước vôi trong trở nên vẩn đục. Đây là dấu hiệu cho thấy đã xảy ra phản ứng vì xuất hiện chất mới làm đục nước vôi trong, đó chính là canxi cacbonat.

Phương trình chữ phản ứng: Canxi hiđroxit (nước vôi trong) + cacbon đioxit (hơi thở) → canxi cacbonat + nước.

  • Thí nghiệm 2b:
    • Ống 1: Không có hiện tượng gì xảy ra, không có phản ứng hóa học.
    • Ống 2: Xuất hiện kết tủa trắng. Đây là dấu hiệu cho thấy đã xảy ra phản ứng hóa học vì xuất hiện chất mới.

Phương trình chữ phản ứng: Canxi hiđroxit + Natricacbonat → Canxi cacbonat + Natri hiđroxit.

Chúng ta đã tìm hiểu và khám phá những phản ứng hóa học thú vị trong phòng Laboratory thông qua bài báo cáo thực hành số 3. Hãy cùng tìm hiểu thêm nhiều kiến thức bổ ích khác tại Izumi.Edu.VN.

Chủ đề