Bài toán ba oh 2 al2 so4 3 năm 2024

Giải chi tiết:

Đặt số mol H2SO4 = x (mol); số mol Al2(SO4)3 = y (mol)

Tại nBa(OH)2 = 0,2 mol thì xảy ra phản ứng trung hòa hết H2SO4

→ nH2SO4 = nBa(OH)2 = 0,2 (mol) = x

Tại nBa(OH)2 = 0,8 mol thì kết tủa Al(OH)3 tan hoàn toàn, chỉ còn lại kết tủa là BaSO4

→ Ta có: nOH- = nH+ + 4nAl3+

→ 0,8.2 = 0,2.2 + 4.2y

→ y = 0,15 (mol)

Vậy ban đầu nH2SO4 = 0,2 mol và nAl2(SO4)3 = 0,15 (mol)

Trong 159,25 gam kết tủa chứa BaSO4 (b mol) và Al(OH)3 (c mol)

→ 233b + 78c = 159,25 (1)

TH1: Nếu cả 2 kết tủa đều chưa đạt cực đại

→ 2nBa(OH)2 = 2nH2SO4 + 3nAl(OH)3

→ 2b = 2.0,2 + 3c (2)

Giải (1) và (2) ra được b = 0,5953 và c = 0,2635

TH2: Nếu cả 2 kết tủa cực đại sau đó Al(OH)3 bị hòa tan một phần

Khi đó nBaSO4 = 0,65 → mAl(OH)3 = 159,25 - 0,65.233 = 7,8 (g) → nAl(OH)3 = 0,1 (mol) = b

Ta có: nOH- = nH+ + 4nAl3+ - nAl(OH)3 = 2.0,2 + 4.2.0,15 - 0,1 = 1,5 (mol)

→ nBa(OH)2 = 0,75 (mol).

Phản ứng Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 tạo ra Al(OH)3 và BaSO4 kết tủa thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Al2(SO4)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 ↓ + 3BaSO4 ↓

Trường hợp Ba(OH)2 dư thì Al(OH)3 sẽ tiếp tục phản ứng: 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → 4H2O + Ba(AlO2)2

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa keo trắng nhôm hidroxit trong dung dịch

Bạn có biết

Các muối tan của nhôm đều tác dụng với dung dịch kiềm vừa đủ tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Nhôm không bị hoà tan trong dung dịch

  1. HCl. B. HNO3 đặc, nguội.
  1. HNO3 loãng D. H2SO4 loãng.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Nhôm bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội

Quảng cáo

Ví dụ 2: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

  1. quặng boxit. B. quặng pirit.
  1. quặng đolomit. D. quặng manhetit.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Thành phần chính của quặng Boxit là Al2O3

Ví dụ 3: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch

  1. NaOH và HCl. B. KCl và NaNO3.
  1. NaCl và H2SO4. D. Na2SO4 và KOH.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Al2O3 có tính lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả NaOH và HCl

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

  • Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4
  • Al2(SO4)3 + 8NaOH dư → 3Na2SO4 + 2NaAlO2 + 4H2O
  • Al2(SO4)3 + 6KOH → 2Al(OH)3 ↓ + 3K2SO4
  • Al2(SO4)3 + 8KOH → 3K2SO4 + 2KAlO2 + 4H2O
  • Al2(SO4)3 + 3Ca(OH)2 → 2Al(OH)3 ↓ + 3CaSO4 ↓
  • Al2(SO4)3 + 6H2O + 6NH3 → 3(NH4)2SO4 + 2Al(OH)3 ↓
  • Al2(SO4)3 + 4H2O + 5Ba → 4H2 ↑ + 3BaSO4 ↓ + 2Ba(AlO2)2
  • Al2(SO4)3 + 6H2O + 3Na2S → 2Al(OH)3 ↓ + 3H2S ↑ + 3Na2SO4
  • Al2(SO4)3 + 3H2O + 3Na2CO3 → 2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4 + 3CO2 ↑
  • Al2(SO4)3 + 3H2O + 3K2CO3 → 2Al(OH)3 ↓ + 3K2SO4 + 3CO2 ↑
  • Phản ứng nhiệt phân: Al2(SO4)3 → 2Al2O3 + 3O2 ↑ + 6SO2 ↑
  • Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4 ↓
  • Al2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3BaSO4 ↓
  • Al2(SO4)3 + 3Pb(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3PbSO4 ↓
  • Al2(SO4)3 + 3Mg → 2Al + 3MgSO4
  • Al2(SO4)3 + 6NaHCO3 → 2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4 + 6CO2 ↑
  • Al2(SO4)3 + 6KHCO3 → 2Al(OH)3 ↓ + 3K2SO4 + 6CO2 ↑
  • Al2(SO4)3 + 3Ba(HCO3)2 → 2Al(OH)3 ↓ + 6CO2 ↑ + 3BaSO4 ↓
  • Al2(SO4)3 + 3Ca(HCO3)2 → 2Al(OH)3 ↓ + 6CO2 ↑ + 3CaSO4 ↓

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Phản ứng Ba(OH)2 + Al2(SO4)3tạo ra kết tủa BaSO4 và Al(OH)3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ba(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 3BaSO4 ↓

1. Phương trình phản ứng Ba(OH)2 tác dụng với Al2(SO4)3

3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3BaSO4↓

Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi.

2. Hiện tượng của phản ứng Ba(OH)2 tác dụng với Al2(SO4)3

-Khi cho bari hiđroxit phản ứng với lượng dư nhôm sunfat thu được kết tủa keo trắng Al(OH)3 và kết tủa trắng BaSO4

3. Cách tiến hành phản ứng Ba(OH)2 tác dụng với Al2(SO4)3

- Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Al2(SO4)3 vào ống nghiệm chứa Ba(OH)2

4. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng Ba(OH)2 tác dụng với Al2(SO4)3

Bước 1: Viết phương trình phân tử:

3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3BaSO4↓

Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:

3Ba2+ + 6OH- + 2Al3+ + 3SO42- → 2Al(OH)3↓ + 3BaSO4↓

Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:

3Ba2+ + 6OH- + 2Al3+ + 3SO42- → 2Al(OH)3↓ + 3BaSO4↓

5. Mở rộng về phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li

Xét phản ứng:

Dung dịch A + dung dịch B → Sản phẩm.

- Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất 1 trong số các chất sau: