Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục. Show
So sánh hơn là một loại câu so sánh cơ bản, được sử dụng thường xuyên cả trong văn viết và văn nói Tiếng Anh. Để giúp bạn nắm chắc kiến thức và vận dụng thành thạo các cấu trúc so sánh hơn, IELTS LangGo đã tổng hợp các dạng bài tập so sánh hơn với tính từ và trạng từ kèm phần tóm tắt lý thuyết trọng tâm. Cùng ôn tập và thực hành ngay thôi. Trọn bộ bài tập so sánh hơn cơ bản và nâng cao1. Tóm tắt kiến thức về so sánh hơn trong tiếng AnhTrước khi thực hành làm các bài tập về so sánh hơn, các bạn hãy ôn tập lại về cấu trúc và cách dùng loại câu so sánh này nhé. 1.1. Khái niệm và cách dùng so sánh hơnCấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh là loại câu so sánh được dùng để so sánh 2 đối tượng về một đặc điểm hay tính chất nào đó. Ví dụ:
Để làm các bài tập so sánh hơn một cách chính xác, các bạn cần nắm được cấu trúc so sánh hơn với tính từ và trạng từ: Cấu trúc so sánh hơn trong Tiếng Anh1.2. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắnVới các tính từ/trạng từ ngắn, trong cấu trúc so sánh hơn, bạn cần thêm đuôi “-er” vào cuối tính từ/trạng từ Công thức: S + V + Adj/Adv + er + than + … Ví dụ:
Một số lưu ý khi thêm đuôi “-er” Trong trường hợp tính từ/trạng từ ngắn kết thúc bằng "e," bạn chỉ cần thêm "r". Ví dụ:
Với những tính từ/trạng từ ngắn có đuôi “-y”, bạn cần chuyển “y” thành “i” rồi mới thêm đuôi “-er”. Ví dụ:
Với những tính từ/trạng từ ngắn tận cùng bằng một phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm, bạn cần gấp đôi phụ âm cuối cùng trước khi thêm "er." Ví dụ:
1.3. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ/trạng từ dàiVới các tính từ hoặc trạng từ dài, trong câu so sánh hơn bạn cần thêm more trước tính từ/trạng từ đó: Công thức: S + V + more + Adj/Adv + than Ví dụ:
2. Một số tính từ và trạng từ bất quy tắc trong Tiếng AnhBên cạnh cách biến đổi tính từ/trạng từ sang so sánh hơn bằng việc thêm đuôi -er thì một số tính từ/trạng từ bất quy tắc mà bạn cần nắm được để tránh mất điểm khi làm bài tập so sánh hơn. Tính từ/trạng từ So sánh hơn Good (tốt) Better (tốt hơn) Bad (xấu) Worse (xấu hơn) Little (ít) Less (ít hơn) Many/Much (nhiều) More (nhiều hơn) Far (xa) Farther/Further (xa hơn) Old (cũ) Older (cũ hơn) Old (già) Elder (già hơn) 3. Lưu ý khi làm bài tập so sánh hơn Tiếng AnhTrong các câu so sánh hơn, sau “than” có thể là một đại từ, danh từ, cụm danh từ hoặc mệnh đề. Ví dụ:
Trong trường hợp khi bạn so sánh một người với tất cả người/vật khác thì người hay vật trong vế còn lại sẽ thêm “else” sau anything/anybody Ví dụ: She is smarter than anybody else in the class. (Cô ấy thông minh hơn bất kỳ ai khác trong lớp.) 4. Tổng hợp bài tập so sánh hơn có đáp ánVới những kiến thức vừa ôn tập ở trên, hãy cùng IELTS LangGo áp dụng ngay vào thực hành các bài tập so sánh hơn dưới đây nhé! Tổng hợp các dạng bài tập so sánh hơn4.1. Bài tập so sánh hơn với tính từ ngắn và tính từ dàiBài 1: Điền dạng đúng của tính từ trong ngoặc:
ĐÁP ÁN
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. The new laptop is ________ than the old one.
2. The movie we watched last night was ________ than the one we saw last week.
3. This exercise is ________ than the one we did yesterday.
4. The historical museum is ________ than the science museum.
5. Her paintings are ________ than her sculptures.
6. The new software is ________ than the old version.
7. The concert last night was ________ than the one we attended last month.
8. The test we had last week was ________ than the one we're taking today.
9. The technology in the latest smartphone is ________ than the one released last year.
10. The cityscape from the top of the building is ________ in the evening.
11. This car is ________ than the one we had before.
12. The journey through the forest is ________ but offers breathtaking views.
13. The action scenes in this movie are ________ than in the previous one.
14. The coffee at this café is ________ than the one at the nearby coffee shop.
15. The new phone is ________ than the old one.
16. The book I read last night was ________ than the one I read last week.
17. The mountain is ________ than the hill.
18. The new superhero movie is ________ than the latest Marvel film.
19. The weather today is ________ than it was yesterday.
20. Her English is ________ than her brother's.
ĐÁP ÁN:
Bài 3: Điền dạng so sánh hơn của tính từ thích hợp vào chỗ trống
ĐÁP ÁN
4.2. Bài tập so sánh hơn với trạng từSau khi làm các bài tập so sánh hơn của tính từ, chúng ta cùng chuyển sang làm các bài tập dành cho trạng từ nhé. Bài tập so sánh hơn của trạng từBài 1: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc vào chỗ trống
ĐÁP ÁN:
Bài 2: Điền các từ cho sẵn thích hợp vào chỗ trống theo cấu trúc so sánh hơn enchanting, fast, mesmerizing, jubilantly, loudly, majestically, intensely, mesmerizing, brilliantly, decisively, creatively, exhilarating, precious, rhythmically, gracefully, daunting, vibrantly, fierce, frequently. In the bustling city of Metropolis, life moves 1. ______ than ever. Skyscrapers tower 2._________ than the mountains surrounding it, and the streets buzz 3.________ than a beehive. The city's heartbeat pulses 4.________ than a drum in the hands of a skilled musician. As the sun sets, the city becomes 5._______, casting longer shadows that dance 6.________ on the sidewalks. The nightlife springs to life, and the music in the clubs plays 7._______ than the day's chaos. The neon lights of the city glow 8.________ than the stars above, turning the skyline into a spectacle 9._________ than any natural wonder. Amidst this dynamic atmosphere, people strive to work 10._________, aiming to climb higher on the corporate ladder. The competition is 11.__________ than ever, and success is celebrated 12._________ than anywhere else. However, the challenges are also 13.________, requiring individuals to think 14.________ and act 15.________. In this metropolis, time ticks more swiftly than in quieter places, and opportunities present themselves 16._________ . The pace of life is 17._________, making each moment feel 18.________ than the last. Metropolis, with all its complexities, is indeed a city where everything happens 19.________ than one could ever imagine. ĐÁP ÁN.
Qua các bài tập so sánh hơn và phần ôn tập lý thuyết trên đây, IELTS LangGo hy vọng rằng bạn đã nắm vững được những kiến thức cơ bản cùng cách làm các dạng bài tập so sánh hơn trong tiếng Anh. So sánh hơn với tính từ ngắn là gì?So sánh hơn là cấu trúc sử dụng để so sánh giữa 2 người, sự vật hoặc hiện tượng. Đối với cấu trúc này, tính từ ngắn sẽ thêm “er” vào cuối. Ví dụ: My brother is taller than me. Tính từ đại và tính từ ngắn là gì?Tính từ dài trong tiếng Anh là những từ có từ 2 âm tiết trở lên. Tính từ dài (long adjectives), là tính từ có 2 âm tiết trở lên (pleasant, expensive, intellectual…) Ngoài ra, những tính từ kết thúc bằng “-le, -er, -et, -ow” được xem vừa là tính từ ngắn vừa là tính từ dài (quiet, simple, happy…) Irregular adj là gì?Tính từ bất quy tắc (irregular adjectives) là loại từ không tuân theo quy tắc thêm hậu tố "-er" hoặc "-est" để tạo thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất. So sánh hơn trong tiếng Anh là gì?Khái niệm so sánh hơn trong tiếng Anh Cấu trúc so sánh hơn (Comparative) trong tiếng Anh thường được sử dụng để so sánh mức độ, kích thước, chất lượng,… của hai hoặc nhiều đối tượng, sự vật, tính chất hoặc hành động. Ví dụ so sánh hơn: The blue car is faster than the red car. |