Giới từ chỉ thời gian đi kèm với những danh từ chỉ thời gian để làm rõ về thời gian thực hiện hành động. Trong bài học này chúng ta cùng tìm hiểu những giới từ chỉ thời gian cơ bản sau: Show 1. Giới từ IN: thường được sử dụng khi nói về buổi trong ngày, khoảng thời gian, tháng, năm cụ thể, các mùa, thế kỷ và những thời kỳ dài Ví dụ:
Lưu ý: Cụm giới từ “in time” có nghĩa là "kịp giờ", bạn đủ thời gian để làm gì đó. 2. Giới từ ON: thường được sử dụng khi nói tới thứ trong tuần, ngày kèm tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể. Ví dụ:
Lưu ý: Cụm giới từ “on time” có nghĩa là đến địa điểm hoặc hoàn thành công việc đúng giờ, đúng kế hoạch. 3: Giới từ AT: thường được sử dụng trước giờ, một số dịp lễ, sự kiện như các lễ hội đặc biệt Ví dụ:
Lưu ý: Có 1 vài cụm giới từ cố định sử dụng với giới từ "at" như là:
4. Giới từ BY: thường dùng để diễn tả một sự việc xảy ra trước thời gian được đề cập đến trong câu. Ví dụ: I will finish my homework by 9 p.m. (Tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà trước 9 giờ tối.) I will come there by Thursday. (Tôi sẽ tới đó trước thứ Năm.) 5. Giới từ BEFORE: trước, trước khi Ví dụ:
6. Giới từ AFTER: sau, sau khi Ví dụ:
7. Giới từ BETWEEN: giữa hai khoảng thời gian Ví dụ:
8. Giới từ FOR: trong khoảng thời gian Ví dụ:
9. Giới từ SINCE: từ, từ khi, có thể sử dụng trước 1 mệnh đề Ví dụ:
10. Giới từ TILL/ UNTIL: đến, cho đến khi Ví dụ: He won't come back until 5 p.m. (Anh ấy sẽ không quay trở lại cho tới 5 giờ chiều.) I waited here from 4 p.m. till 7 p.m. (Tôi đã chờ ở đây từ 4 giờ chiều đến 7 giờ tối.) 11. Giới từ UP TO: đến, cho đến Ví dụ:
12. Giới từ DURING: trong suốt khoảng thời gian nào đó Ví dụ:
13. Giới từ WITHIN: trong vòng, trong khoảng thời gian Ví dụ:
I. Giới từ chỉ thời gian là gì?Giới từ chỉ thời gian (preposition of time) có vai trò như một từ nối giữa động từ và từ chỉ thời gian ở trong câu. Việc sử dụng giới từ chỉ thời gian cho chúng ta biết về cột mốc thời gian hoặc khoảng thời gian mà hành động, sự việc diễn ra. Ví dụ:
II. Cách dùng giới từ chỉ thời gian1. Giới từ chỉ thời gian “at”Giới từ chỉ thời gian “at” Cách dùng giới từ chỉ thời gian “at” Ví dụ Giới từ at có thể được sử dụng để chỉ một cột mốc thời gian cụ thể, chính xác như giờ đồng hồ, các bữa ăn trong ngày (breakfast, lunch, dinner…), độ tuổi, các thời điểm trong ngày (midday, midnight, night, bedtime, sunset, sunrise).
Giới từ At cũng có thể được sử dụng với các kỳ nghỉ lễ ngắn như New Year, Christmas, Easter, the weekend,…
At có thể kết hợp với các danh từ nhất định để hình thành nên một cụm từ chỉ khoảng thời gian: at the end of, at the beginning of, at the moment, at that time,…
2. Giới từ chỉ thời gian “in”Giới từ chỉ thời gian “in” Cách dùng giới từ chỉ thời gian “in” Ví dụ Giới từ chỉ thời gian “in” chỉ dùng để chỉ khoảng thời gian dài: tháng, năm, mùa, thập kỷ, thập niên, thế kỷ…
Giới từ chỉ thời gian “in” dùng cho một kỳ nghỉ cụ thể khóa học hoặc các buổi trong ngày.
Giới từ chỉ thời gian “in” dùng để chỉ khoảng thời gian phải mất để hoàn thành việc gì đó trong tương lai.
3. Giới từ chỉ thời gian “on”Giới từ chỉ thời gian “on” Cách dùng giới từ chỉ thời gian “on” Ví dụ Giới từ chỉ thời gian “on” dùng để chỉ ngày trong tuần hoặc ngày tháng trong năm.
Giới từ chỉ thời gian “on” dùng để chỉ một ngày trong kỳ nghỉ hoặc các buổi trong ngày cụ thể.
Lưu ý: Không dùng giới từ chỉ thời gian “at, on, in” trước các từ “all, each, every, some, last, next, this, today, tomorrow, yesterday”. Ví dụ:
4. Một số giới từ chỉ thời gian khácNgoài các giới từ chỉ thời gian In, On, At, trong tiếng Anh còn một số giới từ chỉ thời gian khác với những cách dùng khác nhau. Hãy cùng xem bảng dưới đây nhé! Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ thời gian (Preposition of Time)Giới từ chỉ thời gian Cách dùng Ví dụ In time Diễn tả ai đó/cái gì đó đúng lúc, kịp giờ Will Harry be home in time for dinner? (Liệu Harry có về nhà kịp bữa tối không?) On time Diễn tả sự đúng giờ Martin is never on time. He is always late. (Martin không bao giờ đúng giờ. Anh ấy luôn trễ.) During During diễn tả hành động diễn ra trong suốt một khoảng thời gian nào đó During my stay in Seoul, I did a lot of sightseeing. (Trong suốt khoảng thời gian sống tại Seoul, tôi đã đi thăm rất nhiều danh lam thắng cảnh.) For Chỉ một khoảng thời gian. Được dùng để chỉ ra rằng một cái gì đó đã được sắp xếp hoặc dự định sẽ xảy ra vào một thời điểm cụ thể. Jenny is going to Korea for a few days. (Jenny sẽ đi Hàn Quốc trong một vài ngày.) There is an appointment for May 25. (Có một cuộc hẹn vào ngày 25 tháng 5.) Since Chỉ khoảng thời gian từ quá khứ cho đến một thời điểm muộn hơn trong quá khứ muộn hoặc cho đến bây giờ. Martin has been off work since Monday. (Martin đã xin nghỉ từ thứ Hai.) From Chỉ một khoảng thời gian từ khi cái gì bắt đầu. John was blind from birth. (John đã bị mù bẩm sinh.) To Chỉ khoảng thời gian trước khi bắt đầu. It’s five to nine. (5 phút nữa là đến 9 giờ.) By Giới từ chỉ thời gian “by” diễn tả thời điểm không muộn hơn thời gian được nhắc đến. Can Hanna finish the homework by 7 o’clock? (Trước 7h tối Hanna có làm xong bài tập về nhà được không?) Before Giới từ chỉ thời gian “before” diễn tả ý nghĩa trước một thời điểm hoặc một sự kiện nào đó. Jenny left her keys at reception before going out. (Jenny để chìa khóa ở quầy lễ tân trước khi ra ngoài.) After After diễn tả ý nghĩa sau một thời điểm hoặc một sự kiện nào đó. Martin is available after this night. (Martin sẽ rảnh sau tối nay.) Until Diễn tả ý nghĩa là cho đến khi, tới khi, đến lúc mà… Until John spoke I hadn’t realized he wasn’t English. (Cho tới khi mà John nói thì tớ vẫn không hề nhận ra anh ấy không phải người Anh.) Within Diễn tả ý nghĩa là nghĩa trong vòng thời gian bao lâu. Julia can write a letter within 10 minutes. (Julia có thể viết một lá thư trong vòng 10 phút.) Between Giới từ chỉ thời gian “between” diễn tả hành động xảy ra giữa một khoảng thời gian nào đó. Peter mustn’t eat between meals. (Peter không được ăn gì giữa những bữa ăn nhé.) Tham khảo thêm bài viết:
III. Bài tập giới từ chỉ thời gianSau khi đã học lý thuyết giới từ chỉ thời gian ở trên, chúng ta hãy cùng bắt tay vào thực hành bài tập về giới từ chỉ thời gian dưới đây nhé! Bài tập 1: Chọn đáp án đúng
Bài tập 2: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống
Đáp án: Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài viết trên đây, PREP đã tổng hợp giúp bạn chi tiết kiến thức về giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh, bao gồm cách dùng, ví dụ minh họa và bài tập có đáp án. Các bạn hãy tham khảo để |