Bài tập kim loại tác dụng với muối nâng cao năm 2024

Khi kim loại phản ứng với hỗn hợp axit , trong đó có HNO3 thì nên dùng phương trình ion để không bỏ sót H+

Lời giải chi tiết:

Cách giải:

TN1 : nCu = 0,06 mol ; nHNO3 = 0,08 mol

3Cu + 8HNO3 -> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

\=> nNO = 0,02 mol (Cu dư)

TN2 : nCu = 0,06 mol ; nH+ = 0,16 mol ; nNO3 = 0,08 mol

3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

\=> nNO = 0,04 mol (Cu và H+ hết , NO3- dư)

\=> V1 : V2 = n1 : n2 = 0,02 : 0,04 = 1 : 2

\=> V2 = 2V1

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

  • 1. xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI I. ĐỊNH NGHĨA CHUNG - Dạng toán về kim loại tác dụng với muối là dạng toán rất hay gặp trong bài thi đại học. Đây là 1 dạng toán không khó nếu nắm chắc về phần đại cương của kim loại và dãy điện hóa của kim loại để nắm rõ quy luật biến đổi về tính oxi hóa và tính khử của các cặp oxi hóa khử. - Khi giải bài tập về phần này thì trước tiên các bạn phải xác định xem nó thuộc dạng nào trong số những dạng sau để mình có thể có hướng giải và phương pháp giải nhanh nhất: + Dạng 1: Bài tập về 1 kim loại tác dụng với 1 muối + Dạng 2: Bài tập về 1 kim loại tác dụng với hỗn hợp muối + Dạng 3: Bài tập về hỗn hợp kim loại tác dụng với 1 muối + Dạng 4: Bài tập về hỗn hợp kim loại tác dụng với hỗn hợp muối - Nguyên tắc chung để giải bài toán này là: Kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ tác dụng với muối mà có gốc cation kim loại có tính oxi hóa mạnh hơn. Và quy luật oxi hóa khử theo dãy sau: Vì vậy khi giải bài toán dạng này phải xác định xem kim loại nào phản ứng với muối nào trước. Và điều kiện để kim loại X đẩy kim loại Y khỏi dung dịch muối là X phải đứng trước Y trong dãy điện hóa. - Các phương pháp giải nhanh thường áp dụng cho bài toán về phần này đó là: tăng giảm khối lượng, bảo toàn e và bảo toàn khối lượng.  Lƣu ý: + Nếu bài cho kim loại kiềm hay kiềm thổ tác dụng với dung dịch muối thì không bao giờ được cho kim loại kiềm hay kiềm thổ đẩy kim loại trong muối. Đầu tiên kim loại kiềm, kiềm thổ tác dụng với nước trước tạo bazo sau đó bazo đó tác dụng với muối của kim loại trong dung dịch tạo kết tủa hidroxit kim loại đó ( nếu hidroxit đó là chất không tan ). Lúc này kết tủa không phải kim loại trong dung dịch mà là hidroxit của kim loại trong muối ban đầu. Nhiều bạn không nắm vững tính chất nên hay sai phần này. + Khi bài toán cho kim loại Fe vào dung dịch AgNO3 thì có các TH: TH1: Nếu AgNO3 thiếu hoặc vừa đủ thì chỉ xảy ra pứ: Fe + 2AgNO3 → 2Ag + Fe(NO3)2 (1) Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
  • 2. xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! TH2: Nếu AgNO3 dư thì xáy ra phản ứng Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag Phương trình này là kết hợp của 2 phương trình: Fe + 2AgNO3 → 2Ag + Fe(NO3)2 Nếu sau phản ứng trên mà AgNO3 còn dư thì theo dãy điện hóa ở trên thì xáy ra phản ứng: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag II. CÁC DẠNG TOÁN THƢỜNG GẶP 1. BÀI TOÁN: MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MỘT MUỐI a) Phƣơng pháp giải - Dạng bài tập này đơn giản nhất trong 4 dạng bài tập về kim loại tác dụng với muối vì không phải biện luận chia trường hợp mà áp dụng bình thường theo phương trình. Bài hỏi gì mình làm cái đó. - Phương pháp giải thường là áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng. Phương trình tổng quát: kim loạitan + muối  Muối mới + kim loại mớibám + Nếu đề bài cho khối lượng lá kim loại tăng hay giảm là m thì áp dụng như sau: Khối lương lá kim loại tăng lên so với trước khi nhúng ta có: mkim loại bám vào - mkim loại tan ra = mtăng Khối lương lá kim loại giảm so với trước khi nhúng ta có: mkim loại tan ra - mkim loại bám vào = mgiảm + Nếu đề bài cho khối lượng lá kim loại tăng hay giảm là x% thì ta áp dụng như sau: Khối lương lá kim loại tăng lên x% so với trước khi nhúng ta có: x m kim loại bám vào - mkim loại tan ra = mbđ* 100 Khối lương lá kim loại giảm xuống x% so với trước khi nhúng ta có: x mkim loại tan ra - mkim loại bám vào = mbđ* 100 Với mbđ là khối lượng ban đầu của thanh kim loại hoặc đề sẽ cho sẵn khối lượng kim loại ban đầu. b) Bài tập ví dụ Ví dụ 1: Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam. Nồng độ ban đầu của CuSO4 là bao nhiêu mol/l? Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
  • 3. xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! HƢỚNG DẪN GIẢI: Nếu ai học chắc phương pháp tăng giảm khối lượng thì nhẩm được ngay: 1,6 nCuSO4 =  0, 2mol . ⇒ [CuSO4] = 1M 64  56 Bạn nào chưa nắm vững phương pháp tăng giảm khối lượng thì có thể giải theo cách đại số sau: Gọi số mol CuSO4 phản ứng là x Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu x x x Theo đề bài ta có: mCu baùm - mFe tan = mFe taêng  64x - 56x = 1,6 ⇒ x = 0,2 mol ⇒ [CuSO4] = 1M Ví dụ 2: Nhúng thanh kim loại M vào 100ml dung dịch FeCl2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kim loại giảm 0,45g. Kim loại M là: A. Al B. Mg C. Zn D. Cu HƢỚNG DẪN GIẢI: Phân tích bài toán: Vì đề bài yêu cầu xác định kim loại mà chưa cho hóa trị, các đáp án chỉ có Al là hóa trị III, do đó để giải quyết bài toán đơn giản hơn ta có thể giả sử kim loại M có hóa trị II để giải, nếu tìm không phải kim loại hóa trị II ta chọn đáp án Al. Còn nếu đề bài cho các kim loại có hóa trị biến đổi từ I đến III, khi đó ta giải trường hợp tổng quát với n là hóa trị của kim loại M. Giả sử kim loại có hóa trị II Số mol của FeCl2: n = CM.V = 0,5 . 0,1 = 0,05 mol Phương trình hóa học: M + FeCl2  MCl2 + Fe  Mol: 0,05 <0,05----> 0,05mol Theo đề bài ta có: mM tan - mFe baùm = mM giaûm 0,05.M - 56.0,05 = 0,45  Giải ra M = 65 (Zn) Ví dụ 3: Nhúng một thanh kim loại M hóa trị II nặng m gam vào dung dịch Fe(NO3)2 thì khối lượng thanh kim loại giảm 6 % so với ban đầu. Nếu nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch AgNO3 thì khối lượng thanh kim loại tăng 25 % so với ban đầu. Biết độ giảm số mol của Fe(NO3)2 gấp đôi độ giảm số mol của AgNO3 và kim loại kết tủa bám hết lên thanh kim loại M. Kim loại M là: A. Pb B. Ni C. Cd D. Zn HƢỚNG DẪN GIẢI: Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
  • 4. xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! Phân tích bài toán: Bài toán này mình chỉ biết kim loại M hóa trị II mà chưa biết số mol của M phản ứng trong mỗi trường hợp. Đề bài cho thêm 2 dữ kiện là khối lượng thanh kim loại tăng giảm bao nhiêu % khi nhúng vào 2 dung dịch khác nhau. Như vậy ta có 2 phương trình theo sự tăng giảm khối lượng đó. Sau đó lập mối quan hệ giữa 2 phương trình để tìm nghiệm. Gọi nFe 2+pứ = 2x mol → nAg+ pứ = x mol M + Fe2+ → M2+ + Fe 2x ← 2x → 2x 2 x  M  56  → ∆m↓ = 2x.(M – 56) → %mKL giảm = .100  6 (1) m M + 2Ag+ → M2+ + 2Ag 0,5x x x 0,5 x  216  M  → ∆m↑ = 0,5x.(216 – M) → %mKl tăng = .100  25 (2) m 4  M  56  6 - Từ (1) và (2) ⇒  ⇒ M = 65 ⇒ Zn 216  M 25 ** LƯU Ý: Một số dạng bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối nhưng không phải sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng lên hoặc giảm xuống. Dạng toán này thường được cho trong các kỳ thi Cao đẳng và Đại học và muốn giải được thì các em phải nắm chắc kiến thức cơ bản như: cân bằng phản ứng oxi hóa khử, xác định chiều của 2 cặp oxi hóa khử, dự đoán được thứ tự phản ứng ra sao. Ví dụ 1: Cho 6,72 gam Fe tác dụng với 0,4 lít dung dịch HNO3 1M thu được V lít khí NO và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m? HƢỚNG DẪN GIẢI Phân tích bài toán: Ở đây bài toán cho cả số mol Fe và HNO3 nên phải so sánh xem thằng nào còn dư và thằng nào phản ứng hết để suy luận có Fe2+ sau phản ứng không. Cách giải thông thường: Phương trình hóa học: Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (1) 0,1< 0,4 -> 0,1 Sau phản ứng: Fedư = 0,12 – 0,1 = 0,02 mol Trong dung dịch có chứa ion Fe3+ nên tiếp tục xảy ra phản ứng Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 (2) 0,02->0,04 ----> 0,06 Dung dịch X gồm: Fe(NO3)2: 0,06 mol, Fe(NO3)3 còn lại: 0,1 – 0,04 = 0,06 mol Khối lượng muối trong dung dịch X: (180 + 242)*0,06 = 25,32 gam Cách giải nhanh: Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
  • 5. xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! m muối = mFe + mNO3- tạo muối = 0,12*56 + 0,3*62 = 25,32 gam Ví dụ 2: Cho 0,01 mol Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,025 mol AgNO3, sau phản ứng thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m? HƢỚNG DẪN GIẢI: Phân tích bài toán: Bài toán này cũng cho cả số mol Fe và AgNO3, như vậy ta phải xét xem chất nào dư và để xem có xảy ra phản ứng: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag hay không. Cách giải thông thường: Phương trình hóa học: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (1) 0,01-> 0,02 ---> 0,01->0,02 Sau phản ứng: AgNO3dư = 0,025 – 0,02 = 0,005 mol Trong dung dịch có chứa ion Fe2+ lại có ion Ag+ nên tiếp tục xảy ra phản ứng Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag (2) 0,005<--0,005 -> 0,005 Dung dịch X gồm: Fe(NO3)3: 0,005 mol, Fe(NO3)2 còn lại: 0,01 – 0,005 = 0,005 mol Khối lượng muối trong dung dịch X: (180 + 242).0,005 = 2,11 gam Cách giải nhanh: Ta thấy AgNO3 còn dư sau phản ứng nên dung dịch muối sau phản ứng chỉ chứa gốc NO3- và cation của Fe nên khối lượng muối bằng khối lượng cation Fe cộng khối lượng gốc NO3-. m muối = mFe + mNO3- = 0,01*56 + 0,025*62 = 2,11 gam Ví dụ 3: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,05 mol Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m? HƢỚNG DẪN GIẢI: Phân tích bài toán: Hỗn hợp X chứa Fe2O3 và Cu, khi cho vào HCl chắc chắn có phản ứng: Cu + Fe3+ nên ở đây ta chỉ cần quan tâm Cu có bị hòa tan hết hay không. Cách giải thông thường: Phương trình hóa học: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (1) 0,1------> 0,2 Cu không tác dụng với dung dịch HCl nhưng trong dung dịch tạo thành có chứa ion Fe3+ do đó xảy ra phản ứng 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2 (2) 0,1<-0,05 ->0,1---->0,05 Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
  • 6. xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! Dung dịch Y gồm: FeCl3: 0,1 mol, FeCl2: 0,1 mol, CuCl2: 0,05 mol Khối lượng muối trong dd X: (127 + 162.5).0,1+135.0,05 = 35,7gam Cách giải nhanh: So sánh số mol Fe3+ và Cu ta thấy là n Fe3+ = 4nCu ⇒ Cu bị hòa tan hết trong Fe3+ , vậy nên dung dịch Y chứa các cation của Fe và Cu và Cl-. Và nCl- ở đây tính theo nFe3+ vì chỉ có Fe2O3 phản ứng với HCl ⇒ m muối = mFe + mCu + mCl- = 0,2*56 + 0,05*64 + 0,2*3*35,5 = 35,7 gam.  Tổng quát về bài toán: Ở dạng toán này chúng ta áp dụng bình thường chủ yếu phương pháp tăng giảm khối lượng đơn thuần và tính toán theo yêu cầu bài toán. Không nên phức tạp hóa vấn đề quá. 2. BÀI TOÁN: MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HỖN HỢP MUỐI a) Phƣơng pháp giải - Trong bài toán này chúng ta phải xác định rõ cation kim loại của muối nào có tính oxi hóa mạnh hơn để xác định thứ tự phản ứng xem chất nào phản ứng trước, chất nào phản ứng sau. Quy luật là kim loại sẽ tác dụng với ion kim loại có tính oxi hóa mạnh trước. Ví dụ: Cho Mg (z mol) phản ứng với dung dịch chứa đồng thời FeSO4 a mol và CuSO4 b mol thì ion 2+ Cu sẽ bị khử trước và bài toán dạng này thường giải theo 3 trường hợp: Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1) Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe (2) TH 1: Chỉ xảy ra pứ(1). Nghĩa là pứ(1) xảy ra vừa đủ lúc đó dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4, FeSO4 chưa phản ứng và chất rắn chỉ có Cu. TH 2: Xảy ra cả 2 pứ(1) và (2) vừa đủ. Nghĩa là dung dịch thu được chỉ có MgSO4 và chất rắn gồm Cu và Fe. TH 3: Pứ(1) xảy ra hết và pứ(2) xảy ra một phần, lúc này lại có 2 khả năng xảy ra - Sau phản ứng (2) FeSO4 dư: Số mol FeSO4 dư là (a-x) mol với x là số mol FeSO4 tham gia phản ứng (2). Lúc đó dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4, FeSO4dư và chất rắn gồm Cu và Fe. - Sau phản ứng (2) Mg dư ( bài toán không hoàn toàn ): Số mol Mg dư là z – (a+b) với (a+b) là số mol Mg phản ứng với 2 muối. Lúc đó dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4 và chất rắn gồm Cu, Fe và Mg dư. Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
  • 7. xã hội học tập tốt nhất Việt Nam!  LƢU Ý: + Loại bài tâp này khi đi thi thì thường chỉ xảy ra trường hợp 3. Vì vậy mà khi đi thi chúng ta áp dụng luôn trường hợp 3 vào để tính toán. + Chúng ta phải xác định xem chất nào có trong dung dịch sau phản ứng và chất rắn sau phản ứng gồm những kim loại nào. b) Bài tập ví dụ Ví dụ 1: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là: A. 2,8 B. 2,16 C. 4,08 D. 0,64 HƢỚNG DẪN GIẢI: Nhận xét: Trong hỗn hợp dung dịch gồm ion Ag+ và ion Cu2+, mà ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn nên phản ứng trước, khi Ag+ hết mà số mol Fe vẫn còn thì xảy ra tiếp phản ứng với Cu2+. Ở đây sẽ xảy ra trường hợp 3. Số mol AgNO3 = nAg  = 0,02 mol; Số mol Cu(NO3)2 = nCu2+ = 0,1 mol; Số mol Fe = 0,04 mol Phương trình: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (1) 0,01 <0,02----->0,02 Sau phản ứng Fe còn 0,04 – 0,01 = 0,03 mol, phản ứng tiếp với Cu(NO3)2 Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu (2) 0,03->0,03----->0,03 Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 gam  Chọn C Ví dụ 2: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 là: A. 8,1 và 5,43 C. 0,54 và 5,16 B. 1,08 và 5,43 D. 1,08 và 5,16 HƢỚNG DẪN GIẢI: Nhận xét: Trong hỗn hợp dung dịch gồm ion Ag+ và ion Cu2+, mà ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn nên phản ứng trước, khi Ag+ hết mà số mol Al vẫn còn thì xảy ra tiếp phản ứng với Cu2+. Khi cho m2 gam chất rắn X vào dung dịch HCl dư tạo ra khí H2 nên trong X phải có Al dư. Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
  • 8. xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! Số mol AgNO3 = nAg  = 0,03 mol; Số mol Cu(NO3)2 = nCu2+ = 0,03 mol; Phương trình: Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag (1) 0,01 <0,03----->0,03 Sau phản ứng Fe còn 0,04 – 0,01 = 0,03 mol, phản ứng tiếp với Cu(NO3)2 2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu (2) 0,02<-0,03----->0,03 Phương trình: 2Aldư + 2HCl → 2AlCl3 + 3H2 Mol 0,01<-----0,015 Giá trị m1 = mAl = (0,01+0,02+0,01 ).27 = 1,08 gam Giá trị m2 = mAg + mCu = 0,03.108 + 0,03.64 = 5,16 gam  Chọn D Ví dụ 3: Cho m (g) bột Fe vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 4M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch 3 muối ( trong đó có một muối của Fe) và 32,4 g chất rắn. Giá trị của m là: A. 11,2 B. 16,8 C. 8,4 D. 5,6 HƢỚNG DẪN GIẢI: Nhận xét: Do chưa có số mol Fe, ta cần phân tích để thấy được khi nào dung dịch có 3 muối và đó là 3 muối nào để có cách giải phù hợp. Bài toán xảy ra các phản ứng sau: Phương trình: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (1), - Nếu phản ứng (1) này vừa đủ dung dịch chỉ có 2 muối chứa 2 ion là Fe2+ và Cu2+. - Nếu sau phản ứng (1) Fe dư + Cu2+ → Fe2+ + Cu (2), - Phản ứng (2) xảy ra vừa đủ, dung dịch chỉ có 1 muối của ion Fe2+ - Sau phản ứng (2) Fe dư dung dịch chỉ có 1 muối của ion Fe2+ - Sau phản ứng (2) Cu2+ dư dung dịch chỉ có 2 muối của 2 ion Cu2+ và Fe2+. Như vậy để được 3 muối thì chưa xảy ra phản ứng (2), nghĩa là trong dung dịch đã có muối của ion Cu2+, và sau phản ứng (1) AgNO3 dư và tiếp tục phản ứng với Fe(NO3)2 Phương trình: AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag (3) - Để dung dịch chỉ có 1 muối của Fe thì sau phản ứng (3) Fe(NO3)2 phải hết và AgNO3 dư để được dung dịch có 3 muối là: Cu(NO3)2 chƣa phản ứng, AgNO3 dƣ, Fe(NO3)3 tạo ra. Số mol AgNO3 = 0,4 mol; số mol Cu(NO3)2 = 0,1 mol, gọi x là số mol của Fe Phương trình: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (1) x-->2x---->x->2x Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
  • 9. xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! Phương trình: AgNO3 + Fe(NO3)2  Fe(NO3)3 + Ag (3) x <----x-----> x Chất rắn gồm: Ag: 3x mol; 3x.108 = 32,4  x = 0,1 Khối lượng Fe = 0,1 . 56 = 5,6 gam  Chọn D - Đây là một bài toán khó, để giải được thì các em phải phân tích đề để đưa ra được 3 muối (có 1 muối của Fe). Ví dụ 4: Cho m(gam) kim loại Fe vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng người ta thu được 15,28g rắn và dung dịch X. Giá trị của m là: A. 6,72 B. 2,8 C. 8,4 D. 17,2 HƢỚNG DẪN GIẢI: Nhận xét: do ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Cu2+ nên phản ứng trước với Fe, nhưng do chưa biết số mol Fe nên bài toán có thể xảy ra những trường hợp sau: TH1: Chỉ xảy ra phản ứng : Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (1) 0,05<-0,1----->0,1 Khối lượng rắn = mAg = 0,1 . 108 = 10,8 gam < 15,28 gam TH2: Xảy ra phản ứng: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (1) 0,05<-0,1----->0,1 Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu (2) 0,1<-0,1----->0,1 Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,1.108 + 0,1.64 = 17,28 gam > 15,28 gam Như vậy bài toán xảy ra trường hợp 3: TH3: Sau phản ứng (2) Fe hết và Cu(NO3)2 dư, với x là số mol Fe tham gia phản ứng (2) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (1) 0,05<-0,1----->0,1 Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu (2) x-> x -----> x Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
  • 10. xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! Khối lượng chất rắn: mAg + mCu = 0,1.108 + 64.x = 15,28  x = 0,07 mol Kiểm tra lại: CuSO4 dư: 0,1 – x = 0,1 – 0,07 = 0,03 mol Khối lượng Fe: mFe = (0,05 + 0,07).56 = 6,72 gam  Chọn A 3. BÀI TOÁN: HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MỘT MUỐI a) Phƣơng pháp giải chung - Với bài toán này, khi giải chúng ta phải chú ý là khi cho các kim loại vào 1 dung dịch muối thì kim loại nào sẽ phản ứng trước. Nói tới đây thì chúng ta phải nhớ lại bảng điện hóa của các kim loại để xem kim loại nào có tính khử mạnh nhất trong số các kim loại. Khi cho các kim loại vào cùng 1 dung dịch muối thì kim loại nào có tính khử mạnh hơn sẽ phản ứng trước và cứ thế lần lượt. Ví dụ: Cho hỗn hợp Mg (a mol) và Fe (b mol) tác dụng với dung dịch chứa x mol CuSO4 thì Mg sẽ phản ứng trước, khi nào Mg hết mà CuSO4 vẫn còn thì phản ứng tiếp với Fe. Bài toán này cũng có 3 trường hợp có thể xảy ra theo thứ tự như sau: Mg + CuSO4 → MgSO4+ Cu (1) a --->a---->a Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2) x <----x---->x TH 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1). Lúc đó dung dịch chỉ có MgSO4 và chất rắn gồm Cu, Fe còn nguyên và có thể có Mg còn dư. TH 2: Xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2) vừa đủ. Lúc đó dung dịch gồm MgSO4 và FeSO4 và chất rắn chỉ có Cu. TH 3: Phản ứng (1) xảy ra hết và phản ứng (2) xảy ra một phần và thường có 2 khả năng - Sau phản ứng Fe còn dƣ. ( phản ứng không hoàn toàn ) Mg + CuSO4 → MgSO4+ Cu (1) a --->a--->a-->a Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2) x <----x-->x-->x + Dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4: a mol,FeSO4: x mol + Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu (a+x)mol và Fe dư: (b-x)mol Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
  • 11. xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! - Sau phản ứng CuSO4 còn dƣ. Mg + CuSO4 → MgSO4+ Cu (1) a --->a--->a--> a Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2) b --->b---->b->b + Dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4: a mol, FeSO4: x mol, CuSO4 dư: [x-(a+b)] mol + Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu (a+b)mol . - Thường khi gặp dạng bài này trong thi trắc nghiệm thì chúng ta thường làm theo trường hợp 3 và thường là kim loại sẽ còn dư sau phản ứng. b) Bài tập ví dụ Ví dụ 1: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Tính giá trị của m: A. 6,4 B. 16,53 C. 12 D. 12,8 HƢỚNG DẪN GIẢI: Nhận xét: Do Zn có tính khử mạnh hơn Cu nên sẽ phản ứng trước với Fe3+, đây là bài toán đã biết trước số mol nên các phản ứng sẽ diễn ra từ từ theo đúng ý nghĩa của dãy điện hóa: “Chất oxi hóa mạnh sẽ phản ứng với chất khử mạnh để tạo ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn”. Ta có: Phương trình khối lượng của hỗn hợp: 65.x + 64.2x = 19,3  x = 0,1 mol Phương trình phản ứng : Zn + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + ZnSO4 (1) 0,1---->0,1--->0,1 Sau phản ứng: Fe2(SO4)3 còn 0,1 mol, tiếp tục tác dụng với Cu. Phương trình phản ứng : Cu + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + CuSO4 (2) 0,1<-0,1----->0,1 Sau phản ứng Cudư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol Khối lượng kim loại: mCu = 0,1 . 64 = 6,4 gam  Chọn A Ví dụ 2: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7gam Al và 5,6gam Fe vào 550ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
  • 12. xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! A. 59,4 B. 64,8 C. 32,4 D. 54 HƢỚNG DẪN GIẢI: Nhận xét: Do Al có tính khử mạnh hơn Fe nên phản ứng trước với ion Ag+ trong dung dịch AgNO3. Đây là bài toán đã biết trước các số mol nên ta chỉ cần nắm ý nghĩa của dãy điện hóa là có thể làm được. Phương trình: Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag (1) 0,1->0,3--->0,3 Sau phản ứng AgNO3 còn 0,55 – 0,3 = 0,25 mol, phản ứng tiếp với Fe Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (2) 0,1-->0,2---0,1--> 0,2 Sau phản ứng AgNO3 còn 0,25 – 0,2 = 0,05 mol, phản ứng tiếp với Fe(NO3)2 Phương trình: AgNO3 dư + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag (3) 0,05---->0,05-----0,05--> 0,05 Khối lượng rắn m = mAg = (0,3+0,2+0,05).108 = 59,4 gam  Chọn A Ví dụ 3: Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là: A. 56,37% B. 64,42% C. 43,62% D. 37,58% HƢỚNG DẪN GIẢI: Nhận xét: Do Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên sẽ phản ứng trước với ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4. Vì đề bài chưa cho biết sô mol của Zn và Fe nên ta phải giải bài toán theo trường hợp mà sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại. Ta có thể phân tích bài toán trên như sau: Đầu tiên sẽ xảy ra phản ứng: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu (1) Vì sau phản ứng là hỗn hợp kim loại nên sau phản ứng (1) Zn dư hoặc vừa đủ phản ứng, CuSO4 hết. Lúc đó khối lượng Cu thu được, mCu = 0,3.64 = 19,2 gam. Khối lượng Zn tham gia phản ứng mZn = 0,3 . 65 = 19,5 gam  mFe = 10,5 gam  m rắn = 19,2 + 10,5 = 29,7g. Như vậy, sau phẳn ứng (1) Zn phải hết, CuSO4 dư phản ứng tiếp với Fe. Phương trình: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2) Để thu được hỗn hợp kim loại thì sau phản ứng (2) Fe phải dư và CuSO4 hết, vì đề bài cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Gọi a là số mol Zn, b là số mol của Fe Phương trình: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu (1) a ---->a----->a Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
  • 13. xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! Phương trình: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2) (0,3-a)<(0,3-a)--->(0,3-a) 30,4 gam hỗn hợp kim loại gồm: Cu: 0,3 mol, Fe dư: [b – (0,3-a)] mol Ta có hệ phương trình: 65a + 56b = 29,8 (*) 64.0,3 + 56.[b – (0,3-a)] = 30,4 (*)(*) Giải (*) và (*)(*) ta được: a= 0,2, b = 0,3 0,3.56 %m Fe = .100  56,37%  Chọn A 29,8 Ví dụ 4: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4 Sau khi kết thúc các phản ứng lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là: A. 90,27% B. 85,3% C. 82,2% D. 12,67% HƢỚNG DẪN GIẢI: Nhận xét: Vì đề bài cho CuSO4 dư nên Zn và Fe phản ứng hết Gọi a là số mol Zn, b là số mol của Fe Phương trình: Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu (1) a >a----->a Phương trình: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu (2) b >b----->b Ta có: 65a + 56b = 64(a + b)  a = 8b (3) mZn 65a 65.8b %m Zn = .100  .100  .100  90, 27%  Chọn A mhh 65a  56b 65.8b  56b 4. DẠNG TOÁN: HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HỖN HỢP MUỐI a) Phƣơng pháp giải - Đây là dạng toán khó nhất trong các dạng bài về kim loại tác dụng với muối. Ở dạng toán này bắt buộc các em phải nắm chắc về dãy điện hóa, tính chất các kim loại, dựa vào dữ kiện bài cho để suy luận tìm ra các trường hợp của bài toán để giải. - Bài toán này ta chủ yếu dựa vào phương pháp bảo toàn e để giải Ví dụ tổng quát: Cho hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Nếu sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại thì 3 kim loại này chỉ có thể là: Cu, Ag, Zn (còn nguyên hoặc dư). Do Zn còn nên AgNO3 và Cu(NO3)2 đều đã phản ứng hết. Gọi a, b lần lượt là số mol Mg, Zn ban đầu c là số mol Zn còn dư. Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
  • 14. xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! x, y là số mol AgNO3, Cu(NO3)2 đã dùng Ta có các quá trình cho và nhận electron như sau: Qúa trình cho electron Qúa trình nhận electron Mg → Mg2+ + 2e + Ag + 1e → Ag a---> 2a x--> x Zn → Zn2+ + 2e Cu2++ 2e → Cu (b-c)----> 2(b-c) y-->2y  nelectron cho=2a+2(b-c)  nelectron nhận= x+2y Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2a +2(b-c) = x + 2y b) Bài tập ví dụ Ví dụ 1: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây. Tìm giá trị của x thỏa mãn trường hợp trên? A. 1,8 B. 1,5 C. 1,2 D. 2,0 HƢỚNG DẪN GIẢI: Theo định luật bảo toàn electron ta có Qúa trình cho electron Qúa trình nhận electron Mg → Mg2+ + 2e Ag+ + 1e → Ag Mol: 1,2--->2,4 Mol : 1--> 1 Zn → Zn2+ + 2e Cu2+ + 2e → Cu Mol: x----> 2x Mol : 2-->4  nelectron cho=2,4+2x  nelectron nhận= 1+4 = 5 mol Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2,4 + 2x= 5  x = 1,3 mol - Nếu x = 1,3 mol thì phản ứng xảy ra vừa đủ, dung dịch lúc này chỉ có 2 ion tạo ra là Mg2+ và Zn2+. Do đó để dung dịch có 3 ion kim loại thì Zn tham gia phản ứng không hết 1,3 mol, sau phản ứng dung dịch sẽ có CuSO4 dư (chứa ion Cu2+) và 2 ion tạo ra là Mg2+ và Zn2+. - Chỉ có đáp án 1,2 là thỏa mãn trường hợp trên  Chọn C. Ví dụ 2: Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng đ ộ. Thêm một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ của hai muối là: Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
  • 15. xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! A. 0,3 B. 0,4 C. 0,63 D. 0,42 HƢỚNG DẪN GIẢI: Nhận xét: vì chất rắn Y tác dụng với HCl dư tạo khí H2 suy ra phải có Al hoặc Fe dư. Al + 3AgNO3  Al(NO3)3 + 3Ag (1) Sau phản ứng (1) Al dư phản ứng tiếp với Cu(NO3)2 tạo ra Cu (2) Sau phản ứng (2) nếu Al dư sẽ có 4 kim loại: Aldư, Fe còn nguyên, Ag tạo ra, Cu tạo ra. Nếu phản ứng (2) vừa đủ chỉ có 2 kim loại sau phản ứng là Ag tạo ra, Cu tạo ra. Như vậy để có được 3 kim loại sau phản ứng thì thực hiện xong phản ứng (2) Al hết và tiếp theo phản ứng có thể dừng lại để Fe còn nguyên (2 kim loại tạo ra là Cu và Ag) hoặc Fe có thể tham gia tiếp các phản ứng với Ag+ và Cu2+ rồi dư. Khi rắn Y tác dụng với HCl chỉ có Fe phản ứng: Fedư + 2HCl  FeCl2 + H2 0,035<---0,035 Lượng Fe tham gia phản ứng với muối là: 0,05 – 0,035 = 0,015 mol Gọi x (M) là nồng độ mol/l của 2 dung dịch muối AgNO3 và Cu(NO3)2 Ta có 2 quá trình cho và nhận electron như sau: Qúa trình cho electron Qúa trình nhận electron Al → Al3+ + 3e + Ag + 1e → Ag Mol: 0,03-->0,09 Mol : 0,1-->0,1x Fe → Fe2+ + 2e Cu2+ + 2e → Cu Mol: 0,015--> 0,03 Mol : 0,1---->0,2x  nelectron cho= 0,09 + 0,03 = 0,12  nelectron nhận= 0,3x mol mol Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 0,12 = 0,3x  x = 0,4 mol  Chọn B. Ví dụ 3: Hỗn hợp gồm 0,02mol Fe và 0,03 mol Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa đồng thời x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 tạo ra 6,44g rắn. x và y có giá trị là: A. 0,05 và 0,04 C. 0,01 và 0,06 B. 0,03 và 0,05 D. 0,07 và 0,03 HƢỚNG DẪN GIẢI: Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
  • 16. xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! Nhận xét: vì đề bài cho phản ứng là vừa đủ Ta có 2 quá trình cho và nhận electron như sau: Qúa trình cho electron Qúa trình nhận electron Al → Al3+ + 3e + Ag + 1e → Ag Mol: 0,03-->0,09 Mol : x--->x>x Fe → Fe2+ + 2e Cu2+ + 2e → Cu 0,02----> 0,04 y->2y->y  nelectron cho= 0,09 + 0,04 = 0,13  nelectron nhận= x + 2y mol Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: x + 2y = 0,13 (1) Ngoài ra: 108.x + 64.y = 6,44 (2) Giải (1) và (2) ta được: x = 0,03 , y = 0,05  Chọn B. Ví dụ 4: Hòa tan một hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là: A. 21,6 B. 37,8 C. 42,6 D. 44,2 HƢỚNG DẪN GIẢI: Nhận xét: vì đề bài không cho phản ứng vừa đủ Ta có 2 quá trình cho và nhận electron như sau: Qúa trình cho electron Qúa trình nhận electron Al → Al3+ + 3e + Ag + 1e → Ag Mol: 0,1---->0,3 Mol : 0,35->0,35 Mg → Mg2+ + 2e Cu2+ + 2e → Cu Mol: 0,1----> 0,2 Mol : 0,1---->0,2  nelectron cho= 0,5 mol  nelectron nhận= 0,55 mol Áp dụng định luật bảo toàn electron ta thấy: số mol elecetron nhận lớn hơn số mol electron cho do đó ta có Qúa trình nhận electron Ag+ + 1e → Ag Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
  • 17. xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! Mol : 0,35->0,35>0,35 Cu2+ + 2e → Cu Mol : 0,075<-0,15--->0,075  nelectron nhận= 0,5 mol Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,35.108 + 0,075.64 = 42,6  Chọn C. III. BÀI TẬP ÁP DỤNG 1. BÀI TẬP 1 KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI 1 MUỐI Câu 1: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2. C. HNO3. D. Cu(NO3)2. Câu 2: Cho một thanh Cu nặng 50g vào 200ml dung dịch AgNO3 . Khi phản ứng kết thúc đem thanh đồng ra cân lại thấy khối lượng là 51,52 g . Nồng độ mol/lít dung dịch AgNO3 ban đầu là A. 0,05M. B. 0,01M. C. 0,20M. D. 0,10M. Câu 3: Cho 0,15 mol Fe vào dd chứa 0,4 mol HNO3 loãng để tạo V lít (đktc) khí NO, và thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 24,20. B. 21,60. C. 10,80 . D. 27,00. Câu 4: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10gam trong 250gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra khỏi dd thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lựợng của vật sau phản ứng là A. 0,76gam. B. 10,76gam. C. 1,08gam. D. 17,00gam. Câu 5: Một thanh kim loại M hóa trị II nhúng vào 1 lít dd CuSO4 0,5M sau khi lấy thanh M ra khỏi dd thấy khối lượng tăng 1,6g, nồng độ CuSO4 gỉam còn 0,3M. Kim loại M là A. Zn. B. Fe. C. Mg. D. Ca. Câu 6: Nhúng một lá kẽm vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy lá Zn ra cân thấy nhẹ hơn 0,025g so với trước khi nhúng. Khối lượng Zn đã tan ra và lượng Cu đã bám vào là A. mZn=1,600g;mCu=1,625g. B. mZn=1,500g;mCu=2,500g. C. mZn=2,500g;mCu=1,500g. D. mZn=1,625g;mCu=1,600g. Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
  • 18. xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! Câu 7: Nhúng một lá sắt nặng 8gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại nặng 8,8gam xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là A. 2,30M. B. 0,27M. C. 1,80M. D. 1,36M. Câu 8: Cho 7,2 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 34,9. B. 44,4. C. 25,4. D. 28,5. Câu 9: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là A. MgSO4 và Fe2(SO4)3. B. MgSO4. C. MgSO4 và FeSO4. D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4. Câu 10: Hai lá kim loại cùng chất, có khối lượng bằng nhau, có khả năng tạo ra hợp chất hóa trị II. Một lá ngâm vào dung dịch Pb(NO3)2 và một lá ngâm vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian người ta thấy lá kim loại ngâm trong muối Pb(NO3)2 tăng 19%, khối lượng lá kim loại kia giảm 9,6%. Biết rằng trong 2 phản ứng trên lượng kim loại bị hòa tan là bằng nhau. Tên lá kim loại là A. Zn. B. Fe. C. Mg. D. Cd. Câu 11: Tiến hành 2 thí nghiệm sau: - TN 1: Cho m gam bột sắt (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M. - TN 2: Cho m gam bột sắt vào V2 lít dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm là bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là: A. V1=V2. B. V1=10V2. C. V1=5V2. D. V1=2V2. Câu 12: Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhom ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là: A. 0,64 gam. B. 1,28 gam. C. 1,92 gam. D. 2,56 gam. Câu 13: Nhúng một thanh kim loại hóa trị II vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng, khối lượng thanh kim loại giảm 0,24 gam. Cũng thanh kim loại đó nếu nhúng vào dung dịch AgNO3 dư thì khi phản ứng xong khối lượng thanh kim loại tăng 0,52 gam. Kim loại hóa trị II là: A. Zn B. Cd C. Sn D. Al Câu 14: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là: A. 3,24 gam. B. 2,28 gam. C. 17,28 gam. D. 24,12 gam. Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
  • 19. xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! Câu 15: Cho 3,78 gam bột nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y. khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. Xác định công thức của muối XCl3: A. InCl3. B. GaCl3. C. FeCl3. D. CrCl3. Câu 16: Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khử hoàn toàn ion Cd2+ khối lượng thanh Zn tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lượng thanh Zn ban đầu là: A. 80 g. C. 72,5 g. C. 70 g. D. 83,4 g. Câu 17: Nhúng thanh kim loại R hóa trị II vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại này vào dung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng thanh tăng 7.1%. Biết rằng số mol R tham gia hai phản ứng là như nhau. R là: A. Cd. B. Zn. C. Fe. D. Sn. Câu 18: Cho hỗn hợp A gồm 0,15 mol Mg và 0,35 mol Fe phản ứng với V lít dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch B và hỗn hợp khí C gồm 0,05 mol N2O, 0,1 mol NO và còn lại 2,8 gam kim loại. Giá trị của V là: A. 1,15 B. 1,22 C. 0,9 D. 1,1 Câu 19: Cho 28 gam Fe vào dung dịch chứa 1,1 mol AgNO3, kết thúc phản ứng thu được chất rắn X và sau khi cô cạn dung dịch muối thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 31,4. B. 96,2 C. 118,8 D. 108. Câu 20: Cho 0,24 mol Fe và 0,03 mol Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 3,36 gam kim loại dư. Khối lượng muối có trong dung dịch X là: A. 48,6 gam. B. 58,08 gam. C. 56,97 gam. D. 65,34 gam. Câu 21: Cho m gam sắt vào dung dịch chứa 1,38 mol HNO3, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn 0,75m gam chất rắn không tan và có 0,38 mol hỗn hợp khí NO, NO2 thoát ra ở đktc. Giá trị của m là: A.70 B. 56 C. 84 D. 112. Câu 22: Hòa tan m gam hỗn hợp Fe, Cu, trong đó sắt chiếm 40% khối lượng bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X, 0,228 lít NO duy nhất (đktc) và còn lại 0,65m gam kim loại. Khối lượng muối có trong dung dịch X là: A. 2.7 gam. B. 5,4 gam. C. 11,2 gam. D. 4,8 gam. Câu 23: hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7:3. Lấy m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,7 mol HNO3. Sau phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và có 0,25 mol khí Y gồm NO và NO2. Giá trị của m là: A. 40,5 B. 50,4 C. 50,2 D. 50. Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
  • 20. xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! Câu 24: Nhúng một thanh sắt vào 50 ml dung dịch CuSO4 1M cho đến khi dung dịch hết màu xanh. Hỏi khối lượng thanh sắt tăng hay giảm bao nhiêu gam: A. Tăng 1,2 g. B. Giảm 1,2g. C. Tăng 0,4 g. D. Giảm 0,4 g. Câu 25: Ngâm một lá Zn trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M, sau đó lấy thanh Zn ra rồi cho tiếp dung dịch HCl vào dung dịch vừa thu được thì không thấy hiện tượng gì. Hỏi khối lượng lá Zn tăng hay giảm bao nhiêu gam so với ban đầu: A. Tăng 0,755g. B. Giảm 0,567g. C. Tăng 2,16g. D. Tăng 1,08g. Câu 26: Nhúng một bản Zn nặng 5,2 gam vào 100 ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy bản Zn ra cân lại chỉ còn nặng 5,8g. Khối lượng Cu bám trên bản Zn là: A. 1,00g. B. 0,99g. C. 1,28g. D. 1,12g. Câu 27: Ngâm một bản Zn vào 0,2 lít dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy bản Zn ra, sấy khô thấy khối lượng bản Zn tăng 15,1 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch AgNO3 là: A. 0,5M B. 1,0M C. 0,75M D. 1,5M. Câu 28: Một thanh kim loại M( hoá trị II) được nhúng vào 1 lít dd FeSO4 sau phản ứng thấy khối lượng thanh tăng lên 16 gam. Nếu nhúng cùng thanh kim loại ấy vào 1 lít dd CuSO4 thì khối lượng thanh tăng lên 20 gam. Biết rằng các phản ứng trên đều xảy ra hoàn toàn và sau phản ứng còn điều chế kim loại M, 2 dd FeSO4 và CuSO4 có cùng nồng độ CM. Tìm kim loại M: A. Mg B. Zn C. Pb D. đáp án khác Câu 29: Lấy 2 thanh kim loại M có hóa trị 2 có khối lượng bằng nhau. Thanh 1 nhúng vào dung dịch Cu(NO3)2, thanh 2 nhúng vào dung dịch Pb(NO3)2 sau 1 thời gian khối lượng thanh 1 giảm 0,2%, thanh 2 tăng 28,4% khối lượng so với ban đầu. Số mol Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 đều giảm như nhau. Xác định kim loại M. A. Fe B. Zn C. Mg D. Đáp án khác Câu 30: Một thanh kim loại R hóa trị II nhúng vào dung dịch CuSO4 thì khối lượng thanh giảm 1% so với ban đầu . Cùng thanh R nhúng vào dung dịch Hg(NO3)2 thì khối lượng tăng 67,5% so với ban đầu. Xác định R biết độ giảm số mol của Cu2+ bằng 2 lần số mol của Hg2+. R là: A. Zn B. Mg C. Fe D. Pb Câu 31: Nhúng một thanh Graphit được phủ một lớp kim lọai hoá trị II vào dung sịch CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh Graphit giảm đi 0,24g. Cũng thanh graphit trên nếu được nhúng vào dung dịch AgNO3 thì khi phản ứng xong khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52g. Kim lọai hoá trị II là: A.Pb B. Cd C. Al D. Sn 2. BÀI TẬP MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG HỖ HỢP MUỐI Câu 1: Cho 4,8g Mg vào dung dịch chứa 0,02 mol Ag+, 0,15mol Cu2+. Khối lượng chất rắn thu được là A. 11,76. B. 8,56. C. 7,28. D. 12,72. Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
  • 21. xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! Câu 2: Cho 2,24g Fe vào 200ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 0,1M. Khuấy đều cho đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng (gam) chất rắn thu được là A. 4,080. B. 1,232. C. 8,040. D. 12,320. Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là A. 6,4. B. 10,8. C. 14,0. D. 17,2. Câu 4: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng (gam) sắt đã phản ứng là A. 1,40. B. 2,16. C. 0,84. D. 1,72. (Trích Đề thi TSĐH khối B – năm 2009) Câu 5: Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng (gam) các muối trong X là A. 13,1. B. 17,0. C. 19,5. D. 14,1. (Trích Đề thi TSĐH khối B – năm 2008) Câu 6: Cho 14 gam bột sắt tác dụng với 1 lít dung dịch FeCl3 0,1M và CuCl2 0,15M. Kết thúc phản ứng thu được chất rắn A có khối lượng: A. 9,6g. B. 6,4g. C. 12,4g. D. 11,2g. Câu 7: Cho bột sắt tác dụng với dung dịch chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,01 mol Cu(NO3)2. phản ứng kết thúc thu được chất rắn X có khối lượng 3 gam. Trong X có: A. Ag, Fe. B. Ag, Cu. C. Ag, Cu, Fe. D. Cu, Fe. Câu 8: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch hỗn hợp hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B. Khối lượng chất rắn A là: A. 4,08g B. 2,08g C. 1,80g. D. 4,12g. Câu 9: Cho 0,96 gam bột Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 1M. Khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. Sục khí NH3 dư vào B, lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là: A. 2,4g. B. 1,52g. C. 1,6g. D. 1,2g. Câu 10: Trộn 2 dung dịch AgNO3 0,42M và phân biệt(NO3)2 0,36M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Cho 0,81 gam Al vào 100 ml dung dịch X, người ta thu được chất rắn Y, khối lượng của chất rắn Y là: A. 5,81g. B. 6,521g. C. 5,921g. D. 6,291g. Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
  • 22. xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! Câu 11: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,08M và Ag2SO4 0,004M. Giả sử tất cả Cu, Ag sinh ra đều bàm vào thanh sắt. Sau một thời gian lấy thanh sắt ra cân lại được 100,48g. Khối lượng chất rắn bám vào thanh sắt là: A. 1, 28g. B. 0,432g. C. 1,712g. D. 2,144g. Câu 12: Cho 12g Mg vào dung dịch chứa hai muối FeCl2 và CuCl2 có cùng nồng độ 2M, thể tích dung dịch là 100ml. Sau đó lấy dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch KOH dư. Tính khối lượng kết tủa thu được. A. 23,2g B. 22,3 g C. 24,6 g D. 19,8 g Câu 13: Lấy m g Fe cho vào 1 lít dung dịch Y chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng hoàn toàn ta thu được 15,28g chất rắn D và dung dịch B. Tính m. A. 6,72gam. B. 7,26 gam C. 6,89 gam D. 5,86 gam Câu 14: Cho Mg vào 1lít dung dịch gồm CuSO4 0,1M và FeSO4 0,1M .Sau phản ứng lọc lấy dung dịch B thêm KOH dư vào B được kết tủa D . Nung D ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 10 gam rắn E . Tính khối lượng Mg đã dùng . A. 3,6g B. 3,8 g C. 2,9 g D. 3,4 g 3. BÀI TẬP HỖ HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MỘT MUỐI Câu 1: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ dung dịch thu được m gam chất rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là: A. 90,27%. B. 82,20%. C. 85,30%. D. 12,67%. Câu 2: Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 đến khi phản ứng kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn B và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. a. khối lượng Mg và Fe trong A lần lượt là: A.4,8g và 3,2g. B.3,6g và 4,4g. C.2,4g và 5,6g. D. 1,2g và 6,8g. b. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là: A. 0,25M. B. 0,75M. C. 0,5M. D. 0,125M. c. Thể tích NO (đktc) thoát ra khi hòa tan B trong dung dịch HNO3 dư là: A. 1,12 lít. B. 3,36 lít. C. 4,46 lít. D. 6,72 lít. Câu 3: Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 gam Mg và 1,68 gam Fe vào dung dịch CuCl2, rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 gam phần không tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là: Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
  • 23. xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! A. 0,03. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,04. Câu 4: Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 2,8 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 43,2 B. 48.6 C. 32,4 D. 54,0. Câu 5: Cho hỗn hợp bột gồm 1,4 gam Fe và 0,24 gam Mg vòa 200 ml dung dịch CuSO4, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 2,2 gam chất rắn X. Nồng độ mol/l của CuSO4 trong dung dịch: A. 0,014M. B. 0,14M. C. 0,07M. D. 0,15M. Câu 6: Cho 17,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào 1 lít dung dịch Fe2(SO4)3 0,25M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 3,2 gam chất rắn Z. Cho Z vào H2SO4 loãng không thấy khí bay ra. Khối lượng Cu trong hỗn hợp X là: A. 3,2g. B. 9,6g. C. 6,4g. D. 8g. Câu 7: Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl3 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 loãng không thấy khí bay ra. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 aM trong H2SO4. Giá trị của a là: A. 0,25. B. 0,125. C. 0,2. D. Kết quả khác. Câu 8: Cho 2,144 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 0,2 lít dung dịch AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 7,168 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,56 gam chất rắn. Nồng độ dung dịch AgNO3 là: A. 0,32M B. 0,2M. C. 0,16M. D. 0,42M. Câu 9: Cho hỗn hợp A gồm 16,8 gam Fe và 0,48 gam Mg vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được m gam chất rắn. giá trị m là A. 17,24 gam B. 18,24 gam. C. 12,36 gam. D. Đáp án khác Câu 10: Hỗn hợp M gồm Mg và Fe . Cho 5,1 gam M vào 250ml dung dịch CuSO4 . Sau khi phản ứng hoàn toàn thu 6,9 gam rắn N và dung dịch P chứa 2 muối. Thêm NaOH dư vào P , lấy kết tủa thu được nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 4,5 gam chất rắn E.Tính a, Thành phần % theo khối lượng các kim loại trong M . A. %Mg = 17,65.%Fe = 82,35. B. %Mg = 17,55 .%Fe = 82,45. C.%Mg = 18,65.%Fe = 81,35. D. kết quả khác b, Nồng độ mol/ lít của dung dịch CuSO4. A. 0,3M B. 0,4M C. 0,6 M D. 0,9 M Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
  • 24. xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! Câu 11: Một hỗn hợp B chứa: 2,376g Ag; 3,726g Pb và 0,306g Al vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau phản ứng kết thúc thu được 6,046g chất rắn D. Tính % khối lượng các chất trong D. A. Ag= 39,3%, Cu = 26,42%, Pb= 34,24% B. Ag= 39%, Cu = 26 %, Pb= 35% C. Ag= 20%, Cu = 30%, Pb= 35%, Al =15% D. kết quả khác Câu 12: Cho hỗn hợp A gồm 1,4 gam Fe và 0,24 gam Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4.Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 2,2 gam chất rắn. Nồng độ CM của dung dịch CuSO4 là: A.0,25M B.0,32M C. 0,15M D. Đáp án khác Câu 13: Cho 4,58 gam hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng 85 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và kết tủa C. Nung C trong không khí đến khối lượng không đổi được 6 gam chất rắn D. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch B, lọc kết tủa thu được, rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn E. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A (theo thứ tự Zn, Fe, Cu) là: A. 28,38%; 36,68% và 34,94% B. 14,19%; 24,45% và 61,36% C. 28,38%; 24,45% và 47,17% D. 42,58%; 36,68% và 20,74% Câu 14: Cho 1,36 gam bột Mg và Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau phản ứng thu dung dịch X và 1,84 gam kim loại. Cho X tác dụng với một lượng dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lọc thu kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,2 gam chất rắn. 1. Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là: A. 0,48 g và 0,88 g; B. 0,36 g và 1 g. C. 0,24 g và 1,12 g; D. 0,72 g và 0,64 g. 2. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là: A. 0,1M; B. 0,15M; C. 0,3 M; D. 0,2M Câu 15: Mét hçn hîp A gåm bét hai kim lo¹i: Mg vµ Al. Cho hçn hîp A vµo dung dÞch CuSO4 d-, ph¶n øng xong cho toµn bé l-îng chÊt r¾n t¹o thµnh t¸c dông hÕt víi dung dÞch HNO3 thÊy sinh ra 0,56 lÝt khÝ NO duy nhÊt. 1. ThÓ tÝch khÝ N2 sinh ra khi cho hçn hîp A t¸c dông víi dung dÞch HNO3 lo·ng d- lµ. A. 0,168 l B. 0,56 l C. 0,336 l D. 1,68 l 2. NÕu khèi l-îng cña hçn hîp lµ 0,765 g. Khèi l-îng cña Mg trong hçn hîp trªn lµ bao nhiªu. BiÕt c¸c ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn, c¸c thÓ tÝch khÝ ®o ë (®ktc). A. 0,36 g B. 0,405 g C. 0,24 g D. 0,525 g Câu 16: Cho 0,411 gam hçn hîp Fe vµ Al vµo 250 ml dung dÞch AgNO3 0,12M. Sau khi ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn ®-îc chÊt r¾n A nÆng 3,324g vµ dung dÞch n-íc läc. Cho dung dÞch n-íc läc t¸c dông víi dung dÞch NaOH d- th× t¹o kÕt tu¶ tr¾ng dÇn dÇn ho¸ n©u khi ®Ó ngoµi kh«ng khÝ. Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
  • 25. xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! a) ChÊt r¾n A gåm c¸c chÊt A. Ag B. Ag, Fe C. Ag, Fe, Al D. A, B ®Òu ®óng b) TÝnh khèi l-îng Fe trong hçn hîp ban ®Çu. A. 0,168 g B. 0,084 g C. 0,243 g D. 0, 0405 g Câu 17: Cho hh gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2. C. AgNO3 và Zn(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và AgNO3. Câu 18: Cho hh bột gồm 0,48 g Mg và 1,68 g Fe vào dung dịch CuCl2, rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 g phần không tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là A. 0,03. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,04. Câu 19: Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 2,8 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 43,2. B. 48,6. C. 32,4. D. 54,0. Câu 20: Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 đến khi phản ứng kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn Z và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Khối lượng (gam) Mg và Fe trong X lần lượt là: A. 4,8 và 3,2. B. 3,6 và 4,4. C. 2,4 và 5,6. D. 1,2 và 6,8. Câu 21: Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl3 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 loãng không thấy khí bay ra. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 xM trong H2SO4. Giá trị của x là A. 0,250. B. 0,125. C. 0,200. D. 0,100. 4. HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG HỖN HỢP MUỐI Câu 1: Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100 ml dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Sau phản ứng thu được chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,035 mol khí. Nồng độ mol của mỗi muối trong Y là: A. 0,3M. B. 0,4M. C. 0,42M. D. 0,45M. Câu 2: Hoà tan 5,64(g) Cu(NO3)2 và 1,7(g) AgNO3 vào H2O thu dung dịch X. Cho 1,57(g) hỗn hợp Y gồm bột Zn và Al vào X rồi khuấy đều. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu chất rắn E và dung dịch D chỉ chứa 2 muối. Ngâm E trong dung dịch H2SO4(l) không có khí giải phóng. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y. A. Zn: 0,65 g, Al:0,92 g B. Zn: 0,975 gam, Al: 0,595 gam Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
  • 26. xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! C. Zn: 0,6 gam, Al: 0,97 gam D. Đáp án khác Câu 3: Cho 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe tác dụng với 100 ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,12 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (đkc). Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính CM của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch X: A. 0,4M và 0,2M B. 0,5M và 0,3M C. 0,3M và 0,7M D. 0,4M và 0,6M Câu 4: Mét hçn hîp X gåm Al vµ Fe cã khèi l-îng 8,3g. Cho X vµo 1 lÝt dung dÞch A chøa AgNO3 0,1M vµ Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi ph¶n øng kÕt thóc ®-îc r¾n B vµ dung dÞch C ®· mÊt mµu hoµn toµn. B hoµn toµn kh«ng tan trong dung dÞch HCl. a. Khèi l-îng cña B lµ: A. 10,8 g B. 12,8 g C. 23,6 g D. 28,0 g b. %Al vµ %Fe trong hçn hîp lµ A. 32,53% B. 48,8%. C. 67,47%. D. 51,2% c. LÊy 8,3g hçn hîp X cho vµo 1 lÝt dung dÞch Y chøa AgNO3 vµ Cu(NO3)2 thu ®-îc chÊt r¾n D cã khèi l-îng lµ 23,6g vµ dung dÞch E (mµu xanh ®· nh¹t). Thªm NaOH d- vµo dung dÞch E ®-îc kÕt tña. §em kÕt tña nung trong kh«ng khÝ ®Õn khèi l-îng kh«ng ®æi ®-îc 24g chÊt r¾n F. C¸c ph¶n øng ®Òu x¶y ra hoµn toµn. Nång ®é mol cña AgNO3 vµ Cu(NO3)2 trong dung dÞch Y lµ. A. 0,1M; 0,2M B. 0,1M; 0,3M C. 0,2M; 0,1M D. 0,3M; 0,1M Câu 5: Chia 1,5g hçn hîp bét Fe, Al, Cu thµnh hai phÇn b»ng nhau. a) LÊy phÇn 1 hoµ tan b»ng dung dÞch HCl thÊy cßn l¹i 0,2g chÊt r¾n kh«ng tan vµ cã 448ml khÝ bay ra (®ktc). TÝnh khèi l-îng Al trong mçi phÇn . A. 0,27 g. B. 0,54 g. C. 0.1836 g. D. 0.135 g. b) LÊy phÇn thø hai cho vµo 400ml dung dÞch hçn hîp AgNO3 0,08M vµ Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi kÕt thóc c¸c ph¶n øng thu ®-îc chÊt r¾n A vµ dung dÞch B. 1. TÝnh khèi l-îng chÊt r¾n A: A. 4.372 g. B. 4.352 g. C. 3.712 g. D. 3.912 g. 2. TÝnh tæng nång ®é mol cña c¸c chÊt trong dung dÞch B: A. 0.4375 M B. 0.5275 M. C. 0.0375 M. D. 0.464M. Câu 6: Mét hçn hîp X gåm 2 kim lo¹i: A (chØ cã ho¸ trÞ 2) vµ B (cã 2 ho¸ trÞ 2 vµ 3), cã khèi l-îng 18,4g. Khi cho X t¸c dông víi dung dÞch HCl th× X tan hÕt cho ra 11,2 lÝt (®ktc), cßn nÕu X tan hÕt trong dung dÞch HNO3 cã 8,96l NO (®ktc) tho¸t ra. a) T×m mét hÖ thøc gi÷a khèi l-îng nguyªn tö cña A, B: Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
  • 27. xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! A. 3A + 2B = 18,4 B. 2A + 3B = 18,4 C. 0,2A + 0.3B = 18.4 D. 0.3A + 0,2B = 18.4 b) BiÕt B chØ cã thÓ lµ Fe hoÆc Cr, vËy kim lo¹i A lµ: A. Mg. B. Zn. C. Ca. D. Pb. c) LÊy 9,2g hçn hîp X víi thµnh phÇn nh- trªn cho vµo 1 lÝt dung dÞch Y chøa AgNO3 0,1M vµ Cu(NO3)2 0,15M. Ph¶n øng cho ra chÊt r¾n C vµ dung dÞch D. Thªm NaOH d- vµo dung dÞch D ®-îc kÕt tña. §em nung kÕt tña nµy ngoµi kh«ng khÝ ®-îc chÊt r¾n E. 1. TÝnh khèi l-îng cña C: A. 23,2g. B. 32,2 g. C. 22,3 g. D. 3,22g. 2. TÝnh khèi l-îng cña E: A. 10 g. B. 9,6g. C. 14g. D. 13,2g. d) LÊy 9,2g hçn hîp X cïng víi thµnh phÇn nh- trªn cho vµo 1 lÝt dung dÞch Z chøa AgNO3 ; Cu(NO3)2 (nång ®é cã thÓ kh¸c víi Y) th× dung dÞch G thu ®-îc mÊt mµu hoµn toµn ph¶n øng cho ra chÊt r¾n F cã khèi l-îng 20g. Thªm NaOH d- vµo dung dÞch G ®-îc kÕt tña H gåm 2 hi®roxit nung H trong kh«ng khÝ ®Õn khèi l-îng kh«ng ®æi cuèi cïng thu ®-îc chÊt r¾n K cã khèi l-îng 8,4g. Nång ®é mol cña AgNO3 vµ Cu(NO3)2 trong dung dÞch Z theo thø tù trªn khi c¸c ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn lµ: A. 0,06M vµ 0,15M. B. 0,15M vµ 0,06M. C. 0,112M vµ 0,124M. D. 0,124M vµ 0,112M. Câu 7: Cã 5,56 gam hçn hîp A gåm Fe vµ mét kim lo¹i M (cã hãa trÞ kh«ng ®æi). Chia A lµm hai phÇn b»ng nhau. PhÇn I hßa tan hÕt trong dung dÞch HCl ®-îc 1,568 lÝt hi®ro. Hßa tan hÕt phÇn II trong dung dÞch HNO3 lo·ng thu ®-îc 1,344 lÝt khÝ NO duy nhÊt vµ kh«ng t¹o ra NH4NO3. 1. X¸c ®Þnh kim lo¹i M vµ thµnh phÇn phÇn tr¨m khèi l-îng Fe trong A. A. Al, 80.58%. B. Al, 19.42% C. Mg, 71,76%. D. Mg, 28,24%. 2. Cho 2,78 gam A t¸c dông víi 100ml dung dÞch B chøa AgNO3 vµ Cu(NO3)2 thu ®-îc dung dÞch E vµ 5,84 gam chÊt r¾n D gåm 3 kim lo¹i. Cho D t¸c dông víi dung dÞch HCl d- ®-îc 0,448 lÝt hi®ro. Nång ®é mol c¸c muèi trong B lÇn l-ît lµ. (c¸c ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn vµ thÓ tÝch c¸c khÝ ®o ë ®ktc). A.0.4M và 0.1M. B. 0.2M và 0.4M. C. 0.4M vµ 0.2M D.0.1M vµ 0.4M. Câu 8: Cho hçn hîp Mg vµ Cu t¸c dông víi 200ml dung dÞch chøa hçn hîp hai muèi AgNO3 0,3M vµ Cu(NO3)2 0,25M. Sau khi ph¶n øng xong, ®-îc dung dÞch A vµ chÊt r¾n B. Cho A t¸c dông víi dung dÞch NaOH d-, läc lÊy kÕt tña ®em nung ®Õn khèi l-îng kh«ng ®æi ®-îc 3,6 gam hçn hîp hai oxit. Hoµ tan hoµn toµn B trong H2SO4 ®Æc, nãng ®-îc 2,016 lÝt khÝ SO2 (ë ®ktc). Khèi l-îng Mg vµ Cu trong hçn hîp ban ®Çu lÇn l-ît lµ: A. 0.64g vµ 0.84g. B. 1.28g vµ 1.68g. C. 0.84g vµ 0.64g. D. 1.68g vµ 1.28g. Câu 9: Hoµ tan 5,64gam Cu(NO3)2 vµ 1,70 gam AgNO3 vµo n-íc ®-îc 101,43 gam dung dÞch A. Cho 1,57 gam bét kim lo¹i gåm Zn vµ Al vµo dung dÞch A råi khuÊy ®Òu. Sau khi c¸c ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn, thu ®-îc phÇn r¾n B vµ Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
  • 28. xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! dung dÞch D chØ chøa hai muèi. Ng©m B trong dung dÞch H2SO4 lo·ng kh«ng thÊy cã khÝ tho¸t ra. Nång ®é phÇn tr¨m cña mçi muèi cã trong dung dÞch D lµ: A.2.1% vµ 3.73%. B.5.56% vµ 1.68%. C.2.13% vµ 3.78%. D. 5.64% vµ 1.7%. C©u 10: Cho 2.78 gam hçn hîp A gåm Al vµ Fe theo tØ lÖ mol 1:2 t¸c dông víi 100 ml dung dÞch B chøa hçn hîp AgNO3 vµ Cu(NO3)3 thu ®-îc dung dÞch E vµ 5,84 gam chÊt r¾n D gåm 3 kim lo¹i. Cho D t¸c dông víi dung dÞch HCl d- thu ®-îc 0.448 lÝt H2 (®ktc). BiÕt c¸c ph¶n øng x¶y ra hoµn toµn. Nång ®é mol c¸c muèi trong B theo thø tù trªn lµ: A. 0.2M vµ 0.4M. B. 0.3M vµ 0.4M. C. 0.3M vµ 0.2M. D. 2M vµ 4M. Câu 11: Cho m (g) hỗn hợp Y gồm 2,8g Fe và 0,81g Al vào 200ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc được dung dịch Z và 8,12g rắn T gồm 3 kim loại. Cho rắn T tác dụng với dung dịch HCl dư thì được 0,672 lít H2(đktc). Nồng độ mol (M)các chất trong dung dịch X lần lượt là: A. 0,15 và 0,25. B. 0,10 và 0,20. C. 0,50 và 0,50. D. 0,05 và 0,05. Câu 12: Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là: A. Al, Cu, Ag. B. Al, Fe, Cu. C. Fe, Cu, Ag. D. Al, Fe, Ag. Câu 13: Cho 2,4g Mg và 3,25g Zn tác dụng với 500ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 26,34g hỗn hợp Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dd HCl được 0,448lít H2(đktc). Nồng độ mol (M) các chất trong dd X lần lượt là: A. 0,44 và 0,04. B. 0,03 và 0,50. C. 0,30 và 0,50. D. 0,30 và 0,05. Câu 14: Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100 ml dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Sau phản ứng thu được chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,035 mol khí. Nồng độ mol (M) của mỗi muối trong Y là A. 0,30. B. 0,40. C. 0,42. D. 0,45. Câu 15: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe có khối lượng 8,3g. Cho X vào 1 lít dung dịch A chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc được rắn Y và dung dịch Z đã mất màu hoàn toàn. Y hoàn toàn không tan trong dung dịch HCl. Khối lượng (gam) của Y là A. 10,8. B. 12,8. C. 23,6. D. 28,0. Câu 16: Cho 0,03 mol Al và 0,05mol Fe tác dụng với 100ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,12 g rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,672 lít H2(đktc). Nồng độ mol (M)các chất trong dung dịch X lần lượt là: A. 030 và 0,50. B. 0,30 và 0,05. C. 0,03 và 0,05. D. 0,30 và 0,50. TÀI LIỆU ĐƢỢC BIÊN SOẠN VÀ TỔNG HỢP BỞI : LÊ QUANG PHÁT CHUYÊN GIA HÓA HỌC TẠI TRƢỜNG HỌC SỐ Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!
  • 29. xã hội học tập tốt nhất Việt Nam! TÀI LIỆU TỔNG HỢP TỪ NHIỀU NGUỒN VÀ CÓ CHÚT LỜI CỦA TÁC GIẢ TRONG QUÁ TRÌNH BIÊN SOẠN. ĐẶC BIỆT GỬI LỜI CẢM ƠN TỚI THẦY THIỀU QUANG KHẢI ĐÃ GIÚP ĐỠ HOÀN THÀNH TÀI LIỆU NÀY. MỌI THẮC MẮC LIÊN HỆ : LÊ QUANG PHÁT SĐT : 0934 61 63 66 HOẶC 0166 804 2268 EMAIL : [email protected] FACEBOOK : http://www.facebook.com/le.q.phat.1 Trường học số - luôn nỗ lực mang lại những điều tốt nhất!

Kim loại tác dụng với muối có điều kiện gì?

Câu hỏi : Điều kiện để một muối tác dụng với kim loại xảy ra phản ứng là gì? - Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. - Điều kiện để xảy ra phản ứng: Kim loại từ Mg trở đi và phải đứng trước kim loại trong muối (tính theo dãy hoạt động hóa học của kim loại).

Kim loại gỉ ra muối?

Kim loại đứng sau bị đẩy ra khỏi muối bởi kim loại đứng trước: Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Ag, Hg, Pt, Au.

Axit tác dụng với muối tạo thành gì?

Tính chất tác dụng với muối: Axit có thể tác dụng với muối để tạo ra axit và muối mới. Ví dụ, axit H2CO3 tác dụng với muối natri bicarbonat (NaHCO3) tạo ra axit cacbonic và muối natri cacbonat (Na2CO3) theo phương trình: H2CO3 + NaHCO3 → H2CO3 + Na2CO3.

Muối là những chất như thế nào?

Muối là một loại khoáng chất tinh thể, bao gồm hai nguyên tố chính là natri (Na) và clo (Cl).