Toán hay và khó lớp 2: Một số bài tập về phép nhân, bảng nhân 2, 3, 4, 5 - Phần 2 có bài tập vận dụng kèm lời giải chi tiết cho các em học sinh tham khảo vận dụng kỹ năng giải bài tập Toán lớp 2, giúp các em học sinh tự ôn tập và rèn luyện tốt môn Toán nâng cao lớp 2. LuyenThi123.Com - a product of BeOnline Co., Ltd. (Cty TNHH Hãy Trực Tuyến) Giấy phép ĐKKD số: 0102852740 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội ngày 7/8/2008 Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội học tập trực tuyến số: 524/GP-BTTTT cấp ngày 24/11/2016 bởi Bộ Thông Tin & Truyền Thông Tel: 02473080123 - 02436628077 (8:30am-9pm) | Email: [email protected] Địa chỉ: số nhà 13, ngõ 259/9 phố Vọng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Trình tạo bài kiểm tra bảng cửu chươngChọn các bảng cần kiểm tra. Bảng nhân 1 Bảng nhân 2 Bảng nhân 3 Bảng nhân 4 Bảng nhân 5 Bảng nhân 6 Bảng nhân 7 Bảng nhân 8 Bảng nhân 9 Bảng nhân 10 Bảng nhân 11 Bảng nhân 12 x 1 x 2 x 3 x 4 x 5 x 6 x 7 x 8 x 9 x 10 x 11 x 12 Số lượng câu hỏi: Bảng đáp án MATHX giới thiệu các em học sinh bảng nhân 3, 4, 5 và một số bài tập luyện tập. Nội dung này sẽ giúp các em học tốt môn toán trong năm học 2023 - 2024 A. Kiến thức cần nhớ
Ví dụ 1. Số?: Thừa số 3 3 4 4 5 5 3 5 Thừa số 6 9 7 8 10 6 7 2 Tích Hướng dẫn Thừa số 3 3 4 4 5 5 3 5 Thừa số 6 9 7 8 10 6 7 2 Tích Ví dụ 2. Viết ba số tiếp theo của dãy số:
Hướng dẫn
Ví dụ 3. Tính theo mẫu: 3 × 6 + 2 = 18 + 2 \= 20
\= 30 = 40 = 34 Ví dụ 4. Một con chó có 4 cái chân. Hỏi 6 con chó có bao nhiêu cái chân? Hướng dẫn 6 con chó có số cái chân là: 4 × 6 = 24 (chân) Đáp số: 24 chân Bài 5. Cô giáo có 32 quyển sách. Cô dự định thưởng cho 6 bạn học sinh giỏi mỗi bạn 5 quyển sách. Hỏi cô giáo có đủ sách để phát thưởng cho các bạn học sinh giỏi không? Hướng dẫn Số quyển sách cô giáo dự định thưởng cho các bạn học sinh giỏi là: 5 × 6 = 30 (quyển) Vì 30 < 32 nên cô giáo đủ sách để thưởng cho các bạn học sinh giỏi. B. BÀI TẬP TỰ LUYỆNBài 1. Tính nhẩm: 3 × 3 = … 3 × 9 = … 3 × 10 = … 3 × 5 = … 3 × 2 = … 3 × 6 = … 3 × 7 = … 3 × 4 = … 3 × 8 = … Bài 2. Tính nhẩm: 4 × 3 = … 4 × 9 = … 4 × 10 = … 4 × 5 = … 4 × 2 = … 4 × 6 = … 4 × 7 = … 4 × 4 = … 4 × 8 = … Bài 3. Tính nhẩm: 5 × 3 = … 5 × 9 = … 5 × 10 = … 5 × 5 = … 5 × 2 = … 5 × 6 = … 5 × 7 = … 5 × 4 = … 5 × 8 = … Bài 4. Viết 5 số tiếp theo của dãy số:
Bài 5
3 6 21
4 16 28
5 25 40 Bài 6. Tính:
4 × 4 + 2 b) 5 × 7 + 8 c) 4 × 4 + 9 Bài 7. Tính:
Bài 8. Mỗi nhóm công nhân có 3 người. Hỏi 9 nhóm như vậy có bao nhiêu người? Bài 9. Mỗi bình hoa có 5 bông hoa. Hỏi 4 bình như thế có bao nhiêu bông hoa? Bài 10. Lớp 2A có 9 bàn, mỗi bàn ngồi 4 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn? Bài 11. Một thùng đựng 24 lít. Thùng đang rỗng, cô Xuân đổ vào thùng 4 can dầu, mỗi can đựng 5 lít dầu. Hỏi cô Xuân đổ vào đã đầy thùng chưa? Học sinh học thêm các bài giảng tuần 20 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn. |