Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp. Là tài liệu phản ánh tổng quát tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó tại thời điểm nhất định. Phân tích bảng cân đối kế toán, giám đốc có thể đưa ra những kết luận ban đầu về tình hình tài chính doanh nghiệp. Nguyên tắc cân bằng của bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán kết cầu gồm hai phần chính: Tài Sản và Nguồn vốn. Với cơ cấu và nguyên tắc cân bằng: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
- Tổng tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn.
Các tài sản cho biết doanh nghiệp đã dùng vốn vào các tài sản gì. Đối với doanh nghiệp sản xuất thông thường thì tài sản dài hạn lớn hơn tài sản ngắn hạn. Điều này ngược lại với các doanh nghiệp thương mại.
- Nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu.
Các khoản nợ phải trả bao gồm: ngắn hạn và dài hạn, hình thành từ: Vay ngân hàng, phải trả người bán,…
Vốn chủ sở hữu gồm các nguồn: Vốn đầu tư ban đầu của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, các quỹ,…
Một số cách phân tích bảng cân đối kế toán cho giám đốc
Có thể sử dụng một hay tổng hợp các phương pháp khác nhau để phân tích tài chính doanh nghiệp. Những phương pháp thường dùng trong việc phân tích bảng cân đối kế toán là:
Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích kinh tế. Dùng để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu kinh tế. Phương pháp này thường dùng kỹ thuật so sánh sau:
- So sánh tuyệt đối
Lấy số liệu ở cột đầu năm trừ đi cột cuối năm của các chỉ tiêu trên BCĐKT. Kết quả so sánh sẽ phản ánh quy mô hoặc khối lượng các chỉ tiêu phân tích. Cụ thể: nó thể hiện mức độ tăng hay giảm của các chỉ tiêu của kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc.
- So sánh tương đối
Là tỷ lệ % hoặc số lần của mức biến động giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc.
- So sánh kết cấu
Là tỷ trọng của một chỉ tiêu kinh tế trong tổng thể các chỉ tiêu cần so sánh.
Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp này dựa trên đánh giá sự biến đổi các tỷ lệ đại lượng tài chính. Phải xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
Ví dụ:
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát = Tổng tài sản / Tổng nợ phải trả
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: Chỉ tiêu này cho biết với tổng số tài sản hiện có của doanh nghiệp có đảm bảo thanh toán các khoản nợ hay không? Trị số của chỉ tiêu càng lớn thì khả năng thanh toán càng cao, thể hiện tình hình tài chính lành mạnh.
Phương pháp cân đối
- Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ xuất hiện nhiều mối quan hệ cân đối. Phương pháp cân đối sẽ mô tả và phân tích các hiện tượng kinh tế mà giữa chúng tồn tại sự cân bằng.
- Phương pháp này dùng để tính mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố khi chúng có quan hệ tổng với chỉ tiêu phân tích. Vậy nên mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố là độc lập.
Qua việc so sánh này, nhà quản lý sẽ liên hệ với tình hình kinh doanh. Để đánh giá mức độ sự biến động của tổng tài sản và nguồn vốn theo từng chỉ tiêu. Xem chúng có hợp lý hay là không.
Xem thêm: Debit và credit trong kế toán ý nghĩa là gì?
Đánh giá những khoản mục quan trọng trên bảng cân đối kế toán
Về lý thuyết, giám đốc sẽ xác định hết những nhân tố trên Bảng cân đối kế toán. Tuy nhiên việc đó tốn rất nhiều thời gian. Ưu tiên chọn những khoản mục chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu Tài sản và Nguồn vốn sẽ giúp nhà quản trị xác định được:
Phần lớn tài sản của doanh nghiệp đang tập trung ở vị trí nào? Đâu là nguồn hình thành tài sản chủ yếu của doanh nghiệp? Tình hình tài chính và công nợ như thế nào?
Ví dụ, một trong những điều đầu tiên giám đốc quan tâm là tài khoản 131 và tài khoản 331. Mục đích xác định xem công nợ phải thu của khách hàng và phải trả nhà cung cấp có khớp hay không.
- Thông thường, nếu TK 131, 331 giảm so với cùng kỳ thì đánh giá là khả quan.
- Tài khoản 131 không được chiếm tỉ trọng quá cao trong phần tài sản
- Tài khoản 331 không được chiếm tỉ trọng quá cao trong phần vốn chủ sở hữu.
Xem thêm Cách phân tích một số chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán
Mẫu bảng cân đối kế toán và báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Hiện nay, với sự giúp đỡ của các công cụ công nghệ, giám đốc dễ dàng theo dõi dòng tiền và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Phần mềm kế toán Kaike phát triển tích hợp các tính năng quản trị và kế toán. Giúp nhà quản lý dễ dàng phân tích các nội dung tài chính và lên kế hoạch kinh doanh.
Thông tin giới thiệu phần mềm đều có tạị: Link Sử dụng phần mềm kế toán Kaike miễn phí
Hỗ trợ doanh nghiệp siêu nhỏ tham gia chuyển đổi số kế toán, GMO thực hiện chương trình tặng miễn phí phần mềm. ĐĂNG KÝ NGAY
08:59:26 26-04-2020
Dạng bài tập Lập bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh, phù hợp với tất cả các trường đại học trên cả nước như TMU, HVTC, UEH, ...các em dùng để tham khảo học tập. Trong quá trình biên soạn khó tránh khỏi sai sót, các góp ý, phản hồi và hỏi đáp đăng bài trực tiếp tại group Ôn luyện Nguyên lý kế toán NEU, đội ngũ Admin sẽ hỗ trợ học tập 24/7.
update: 26.4.2022
Ảnh group facebook:
Câu 1:Cho thông tin đầu kỳ của DN Hùng Vương như sau: (đơn vị tính: 1.000 đ)
Tiền mặt |
500.000 |
Nguyên vật liệu |
310.000 |
Tiền gửi ngân hàng |
820.000 |
Phải trả người bán |
190.000 |
Phải thu khách hàng |
270.000 |
LN chưa phân phối |
260.000 |
Nhận kỹ quỹ dài hạn |
410.000 |
Thành Phẩm |
240.000 |
Khách hàng ứng trước |
150.000 |
Vốn đầu tư CSH |
X |
Ứng trước người bán |
270.000 |
Ký quỹ ngắn hạn |
220.000 |
TSCĐ HH |
2.550.000 |
Hao mòn TSCĐ HH |
420.000 |
Yêu cầu:
1. Tính X
2. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ của DN Hùng Vương
Giải:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đầu kỳ
Đơn vị tính: 1.000đ
Tài sản |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
Thành tiền |
Tiền mặt |
500.000 |
Phải trả người bán |
190.000 |
Tiền gửi ngân hàng |
820.000 |
Khách hàng ứng trước |
150.000 |
Phải thu khách hàng |
270.000 |
Nhận kỹ quỹ dài hạn |
410.000 |
Ứng trước người bán |
270.000 |
Vốn đầu tư CSH |
3.750.000 (x) |
Thành Phẩm |
240.000 |
LN Chưa phân phối |
260.000 |
Ký quỹ ngắn hạn |
220.000 |
|
|
Nguyên Vật Liệu |
310.000 |
|
|
TSCĐ HH |
2.550.000 |
|
|
Hao mòn TSCĐ HH |
(420.000) |
|
|
Tổng TS |
4.760.000 |
Tổng NV |
4.760.000 |
Từ Phương trình tổng tài sản = tổng nguồn vốn
Ta có: 4.760.000 (tổng ts) = X + 1.010.000 (tổng nguồn vốn). Nên suy ra, X = 3.750.000
Câu 2:
Giải:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đầu kỳ
Đơn vị tính: 1.000đ
Tài sản |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
Thành tiền |
Tiền mặt |
500.000 |
Phải trả người bán |
190.000 |
Tiền gửi ngân hàng |
620.000 |
Khách hàng ứng trước |
150.000 |
Phải thu khách hàng |
170.000 |
Vay ngắn hạn |
210.000 |
Ứng trước người bán |
270.000 |
Vốn đầu tư CSH |
3.350.000 (x) |
Thành Phẩm |
240.000 |
LN Chưa phân phối |
260.000 |
Hàng gửi bán |
120.000 |
|
|
Nguyên Vật Liệu |
310.000 |
|
|
TSCĐ HH |
2.350.000 |
|
|
Hao mòn TSCĐ HH |
(420.000) |
|
|
Tổng TS |
4.160.000 |
Tổng NV |
4.160.000 |
Từ Phương trình tổng tài sản = tổng nguồn vốn
Ta có: 4.160.000 (tổng ts) = X + 810.000 (tổng nguồn vốn). Nên suy ra, X = 3.350.000
Câu 3: Cho giá trị đầu kỳ các khoản mục của công ty Hùng Vương như sau L: (ĐVT:1.000đ)
Tiền mặt |
600.000 |
Công cụ dụng cụ |
310.000 |
Tiền gửi ngân hàng |
720.000 |
Phải trả người bán |
190.000 |
Phải thu khách hàng |
370.000 |
LN chưa phân phối |
260.000 |
Nhận ký quỹ ngắn hạn |
310.000 |
Nguyên vật liệu |
240.000 |
Khách hàng ứng trước |
150.000 |
Vốn đầu tư CSH |
X |
Ứng trước người bán |
270.000 |
Cho vay dài hạn |
220.000 |
TSCĐHH |
2.550.000 |
HM TSCĐHH |
420.000 |
Yêu cầu:
1. Xác định X;
2. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ của công ty Hùng Vương
Giải:
Yêu cầu 1: Ta có Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn
600.000 + 720.000 + 370.000 + 270.000 + 310.000 + 240.000 + 2.550.000 – 420.000 = 310.000 + 150.000 + 190.000 + 220.000 + 260.000 + X
X = 3.510.000
Yêu cầu 2:
Bảng cân đối kế toán đầu kỳ của công ty Hùng Vương
Đvt: 1.000đ
Tài sản |
Số tiền |
Nguồn vốn |
Số tiền |
I. TSNH
1. Tiền mặt
2. Tiền gửi ngân hàng
3. Phải thu khách hàng
4. Ứng trước người bán
5. Công cụ dụng cụ
6. Nguyên vật liệu |
2.510.000
600.000
720.000
370.000
270.000
310.000
240.000 |
I. Nợ phải trả
1. Nhận ký quỹ ngắn hạn
2. Khách hàng ứng trước
3. Phải trả người bán
4. Cho vay dài hạn
|
870.000
310.000
150.000
190.000
220.000 |
II. TSDH
1. TSCĐHH
2. HM TSCĐHH |
2.130.000
2.550.000
(420.000) |
II. Vốn đầu tư của CSH
1. Lợi nhuận chưa phân phối
2. Vốn đầu tư CSH |
3.770.000
260.000
3.510.000 |
Tổng Tài sản |
4.640.000 |
Tổng Nguồn vốn |
4.640.000 |
Câu 4: Cho thông tin đầu kỳ của DN Hùng Vương như sau: (đơn vị tính: 1.000 đ)
Tiền mặt |
500.000 |
Nguyên vật liệu |
310.000 |
Tiền gửi ngân hàng |
820.000 |
Phải trả người bán |
190.000 |
Phải thu khách hàng |
270.000 |
LN chưa phân phối |
260.000 |
Nhận kỹ quỹ dài hạn |
410.000 |
Thành Phẩm |
240.000 |
Khách hàng ứng trước |
150.000 |
Vốn đầu tư CSH |
X |
Ứng trước người bán |
270.000 |
Ký quỹ ngắn hạn |
220.000 |
TSCĐ HH |
2.550.000 |
Hao mòn TSCĐ HH |
420.000 |
Yêu cầu:
1. Tính X
2. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ của DN Hùng Vương
Giải:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đầu kỳ
Đơn vị tính: 1.000đ
Tài sản |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
Thành tiền |
Tiền mặt |
500.000 |
Phải trả người bán |
190.000 |
Tiền gửi ngân hàng |
820.000 |
Khách hàng ứng trước |
150.000 |
Phải thu khách hàng |
270.000 |
Nhận kỹ quỹ dài hạn |
410.000 |
Ứng trước người bán |
270.000 |
Vốn đầu tư CSH |
3.750.000 (x) |
Thành Phẩm |
240.000 |
LN Chưa phân phối |
260.000 |
Ký quỹ ngắn hạn |
220.000 |
|
|
Nguyên Vật Liệu |
310.000 |
|
|
TSCĐ HH |
2.550.000 |
|
|
Hao mòn TSCĐ HH |
(420.000) |
|
|
Tổng TS |
4.760.000 |
Tổng NV |
4.760.000 |
Từ Phương trình tổng tài sản = tổng nguồn vốn
Ta có: 4.760.000 (tổng ts) = X + 1.010.000 (tổng nguồn vốn). Nên suy ra, X = 3.750.000
Câu 5:
Giải:
Phần 1
a. Phân loại tài khoản thuộc Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh:
Bảng cân đối kế toán |
Báo cáo kết quả kinh doanh |
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu khách hàng
Nguyên vật liệu
TSCĐ-hữu hình
Hao mòn TSCĐ
Phải trả người bán
Phải trả người lao động
Doanh thu chưa thực hiện
Vay nợ phải trả
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Lợi nhuận chưa phân phối |
Chiết khấu thương mại
Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
Chi phí tài chính
Doanh thu bán hàng
Doanh thu tài chính |
b. Thực hiện các bút toán kết chuyển:
- Kết chuyển chi phí:
Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh: 247.750
Có TK Giá vốn hàng bán: 154.450
Có TK Chi phí bán hàng: 28.620
Có TK CP QLDN: 58.590
Có TK CP tài chính: 6.090
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu:
Nợ TK Doanh thu BH: 10.450
Có TK Chiết khấu thương mại: 10.450
- Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK Doanh thu bán hàng: 284.450 – 10.450 = 274.000
Nợ TK Doanh thu tài chính: 6.500
Có TK Xác định kết quả kinh doanh: 280.500
- Kết chuyển lãi:
Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh: 280.500 - 247.750 = 32.750
Có TK Lợi nhuận chưa phân phối: 32.750
Phần 2
Báo cáo kết quả kinh doanh công ty Mai Sương
31/12/N
Đvt: 1.000đ
Chỉ tiêu |
Số tiền |
1. Doanh thu bán hàng |
284.450 |
2. Các khoản giảm trừ |
10.450 |
3. Doanh thu thuần từ bán hàng |
274.000 |
4. Giá vốn hàng bán |
154.450 |
5. Lợi nhuận gộp |
119.550 |
6. Doanh thu tài chính |
6.500 |
7. Chi phí tài chính |
6.090 |
8. Chi phí bán hàng |
28.620 |
9. Chi phí QLDN |
58.590 |
10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh |
32.750 |
11. Thu nhập khác |
0 |
12. Chi phí khác |
0 |
13. Lợi nhuận khác |
0 |
14. Lợi nhuận kế toán trước thuế |
32.750 |
Câu 6:
Cho công ty DTC thành lập tháng 3/2017, cho số liệu Tổng số phát sinh bên Nợ và bên Có trên Bảng cân đối số phát sinh tại công ty DTC tại 31/12/2017: (ĐVT: 1.000đ)
Bên Nợ |
Số tiền |
Bên Có |
Số tiền |
Tiền mặt |
8.300 |
HMTSCĐ |
134.080 |
Tiền gửi ngân hàng |
24.900 |
Phải trả NB |
34.000 |
Phải thu khách hàng |
40.000 |
Phải trả NLĐ |
67.000 |
Nguyên Vật Liệu |
15.600 |
Nợ vay ngắn hạn |
60.000 |
TSCD - HH |
910.000 |
Nợ vay dài hạn |
445.800 |
TSCD – VH |
260.900 |
Nguồn Vốn Kinh Doanh |
450.000 |
Giá vốn hàng bán |
308.300 |
LNCPP |
0 |
Chi phí bán hàng |
56.700 |
Doanh thu bán hàng |
568.900 |
Chi phí QLDN |
116.000 |
Doanh thu tài chính |
13.000 |
Chi phí tài chính |
32.080 |
|
|
Tổng PS Nợ |
1.772.780 |
Tổng PS Có |
1.772.780 |
Yêu cầu: Hãy thực hiện các bút toán kết chuyển và lập Bảng cân đối kế toán tại công ty DTC ngày 31/12/2017
Giải:
Bút toán kết chuyển doanh thu
Nợ TK Doanh thu bán hàng: 568.900
Nợ TK Doanh thu tài chính: 13.000
Có TK Xác định kết quả kinh doanh: 581.900
Bút toán kết chuyển chi phí
Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh: 513.080
Có TK Giá vốn hàng bán: 308.300
Có TK Chi phí bán hàng: 56.700
Có TK Chi phí QLDN: 116.000
Có TK Chi phí tài chính: 32.080
Bút toán kết chuyển lãi lỗ
Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh: 68.820
Có TK LNCPP: 68.820
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31/12/2017
Đvt: 1.000đ
TÀI SẢN |
THÀNH TIỀN |
NGUỒN VỐN |
THÀNH TIỀN |
Tiền mặt |
8.300 |
Phải trả NB |
34.000 |
Tiền gửi ngân hàng |
24.900 |
Phải trả NLĐ |
67.000 |
Phải thu khách hàng |
40.000 |
Nợ vay ngắn hạn |
60.000 |
Nguyên Vật Liệu |
15.600 |
Nợ vay dài hạn |
445.800 |
TSCD - HH |
910.000 |
Nguồn Vốn Kinh Doanh |
450.000 |
TSCD – VH |
260.900 |
LNCPP |
68.820 |
HMTSCĐ |
(134.080) |
|
|
TỔNG TÀI SẢN |
1.125.620 |
TỔNG NGUỒN VỐN |
1.125.620 |
Câu 7:
Giải:
Bút toán kết chuyển doanh thu
Nợ TK Doanh thu bán hàng: 341.340
Nợ TK Doanh thu tài chính: 7.800
Có TK Xác định kết quả kinh doanh: 349.140
Bút toán kết chuyển chi phí
Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh: 307.848
Có TK Giá vốn hàng bán: 184.980
Có TK Chi phí bán hàng: 34.020
Có TK Chi phí QLDN: 69.600
Có TK Chi phí tài chính: 19.248
Bút toán kết chuyển lãi:
Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh: 349.140 - 307.848 = 41.292
Có TK LNCPP: 41.292
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31/12/2017
Đvt: 1.000đ
TÀI SẢN |
THÀNH TIỀN |
NGUỒN VỐN |
THÀNH TIỀN |
Tiền mặt |
4.980 |
Phải trả NB |
20.400 |
Tiền gửi ngân hàng |
14.940 |
Phải trả NLĐ |
40.200 |
Phải thu khách hàng |
24.000 |
Nợ vay ngắn hạn |
36.000 |
Nguyên Vật Liệu |
9.360 |
Nợ vay dài hạn |
267.480 |
TSCD - HH |
546.000 |
Nguồn Vốn Kinh Doanh |
270.000 |
TSCD – VH |
156.540 |
LNCPP |
41.292 |
HMTSCĐ |
(80.448) |
|
|
TỔNG TÀI SẢN |
675.372 |
TỔNG NGUỒN VỐN |
675.372 |
[TMU] THƯ VIỆN NĂM NHẤT (TỔNG HỢP VÀ SẮP XẾP). Xem tại đây (Đã bao gồm: Nguyên lý kế toán)
[NEU] THƯ VIỆN NĂM NHẤT (TỔNG HỢP VÀ SẮP XẾP). Xem tại đây
[HUCE] THƯ VIỆN NĂM NHẤT (TỔNG HỢP VÀ SẮP XẾP). Xem tại đây
[HVTC] THƯ VIỆN NĂM NHẤT (TỔNG HỢP VÀ SẮP XẾP). Xem tại đây
[VNUA] THƯ VIỆN NĂM NHẤT (TỔNG HỢP VÀ SẮP XẾP). Xem tại đây
[UEL] THƯ VIỆN NĂM NHẤT (TỔNG HỢP VÀ SẮP XẾP).
[UEH] THƯ VIỆN NĂM NHẤT (TỔNG HỢP VÀ SẮP XẾP). Xem tại đây
[TDTU] THƯ VIỆN NĂM NHẤT (TỔNG HỢP VÀ SẮP XẾP). Xem tại đây
[HUB] THƯ VIỆN NĂM NHẤT (TỔNG HỢP VÀ SẮP XẾP).
[HCMUT] THƯ VIỆN NĂM NHẤT (TỔNG HỢP VÀ SẮP XẾP).
[UFM] THƯ VIỆN NĂM NHẤT (TỔNG HỢP VÀ SẮP XẾP).
[BA] THƯ VIỆN NĂM NHẤT (TỔNG HỢP VÀ SẮP XẾP).
[TUU] THƯ VIỆN NĂM NHẤT (TỔNG HỢP VÀ SẮP XẾP).
[VINH] THƯ VIỆN NĂM NHẤT (TỔNG HỢP VÀ SẮP XẾP).
|