Bài tập lý thuyết chuẩn về thương mại quốc tế năm 2024

  • 1. HỌC KINH TẾ QUỐC TẾ 1)Khái niệm về môn học Kinh tế Quốc tế (International Economics): Khái niệm: Kinh tế quốc tế là môn khoa học nghiên cứu vấn đề phân phối và sử dụng tài nguyên giữa các quốc gia thông qua mậu dịch nhằm đạt tới sự cân đối cung cầu về hàng hoá, dịch vụ, tiền tệ trong phạm vi mỗi quốc gia và tổng thể nền kinh tế toàn cầu.
  • 2. khác: Kinh tế quốc tế nghiên cứu qui luật những quan hệ kinh tế và tác động kinh tế qua lại giữa các quốc gia, giữa các nền kinh tế và các khu vực kinh tế trên thế giới. • Lịch sử phát triển: Xuất hiện cách đây trên hai thế kỷ, ban đầu là một bộ phận của kinh tế học. Với sự phát triển của kinh tế thế giới, quan hệ kinh tế quốc tế, Kinh tế quốc tế tách ra và phát triển như một môn khoa học độc lập.
  • 3. của Kinh tế quốc tế: Vai trò quan trọng và ngày một gia tăng của quan hệ kinh tế quốc tế đối với mỗi quốc gia: •Ngoại thương: •Thương mại dịch vụ: •Di chuyển vốn quốc tế •Di chuyển lao động quốc tế •Chuyển giao công nghệ: Ảnh hưởng kinh tế qua lại mạnh mẽ giữa các quốc gia, giữa những mối quan hệ kinh tế quốc tế
  • 4. học: • Chương 1: Lý thuyết cổ điển • Chương 2: Lý thuyết hiện đại • Chương 3: Lý thuyết về thuế quan • Chương 4: Các công cụ phi thuế quan • Chương 5: Liên kết kinh tế quốc tế và Lý thuyết về liên hiệp thuế quan • Chương 6: Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất • Chương 7: Thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái • Chương 8: Các yếu tố ảnh hưởng tới tỷ giá hối đoái
  • 5. Cán cân thanh toán quốc tế • Chương 10: Chính sách ngoại hối Giáo trình • Kinh tế quốc tế, TS. Hoàng Vĩnh Long (Khoa Kinh tế - ĐHQG TP.HCM) • Kinh tế quốc tế, GS.TS. Hoàng Thị Chỉnh (ĐH Kinh tế TPHCM) • Kinh tế quốc tế, PGS.TS. Đỗ Đức Bình; TS. Nguyễn Thường Lạng (ĐH Kinh tế Quốc dân Hà Nội) • Kinh tế học quốc tế: Lý thuyết và chính sách, Paul Krugman; Maurice Obstfend
  • 6. MẬU DỊCH QUỐC TẾ CỔ ĐIỂN I. CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG (MERCANTILISM) (Thế kỷ 16 – giữa thế kỷ 18) 1) Hoàn cảnh lịch sử: 2) Quan điểm của chủ nghĩa trọng thương về Thương mại Quốc tế: Lập luận:
  • 7. mậu dịch quốc tế: •Duy trì thặng dư thương mại (xuất siêu): •Chính sách bảo hộ mậu dịch: •Khuyến khích xuất khẩu: •Bảo hộ ngành dịch vụ Hạn chế cơ bản của Chủ nghĩa trọng thương về thương mại quốc tế: •Trao đổi thương mại với nước ngoài chỉ xuất phát từ lợi ích dân tộc, không phải là hai bên cùng có lợi
  • 8. của tư tưởng trọng thương về thương mại quốc tế: •Là tư tưởng lần đầu tiên đề cập tới: Thương mại quốc tế (TMQT), Vai trò của Thương mại quốc tế và Chính sách thương mại: •Lần đầu tiên đề cập và mô tả cái khái niệm Cán cân thanh toán quốc tế: •Nhiều tư tưởng trọng thương còn tồn tại
  • 9. lịch sử: 2) Quan điểm của A. Smith về thương mại quốc tế Lập luận: II. LÝ THUYẾT LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI CỦA A. SMITH (ABSOLUTE ADVANTAGE THEORY)
  • 10. A. Smith về TMQT: •Không can thiệp vào hoạt động ngoại thương; Thị trường mở cửa và Tự do thương mại •Lý thuyết lợi thế tuyệt đối: •Xuất khẩu là yếu tố tích cực cho phát triển kinh tế: •Trợ cấp xuất khẩu cần bãi bỏ: 3) Nội dung Lý thuyết lợi thế tuyệt đối: Khái niệm Lợi thế tuyệt đối (LTTĐ): •“LTTĐ là sự khác biệt tuyệt đối về năng suất lao động (hay chi phí lao động) giữa các quốc gia về một sản phẩm”. Ví dụ:
  • 11. thiết: •Học thuyết lao động về giá trị: •Chi phí sản xuất là không đổi. •Thị trường cạnh tranh hoàn hảo •Lao động (yếu tố sản xuất) tự do di chuyển trong khuôn khổ một quốc gia: •Yếu tố SX không di chuyển giữa các quốc gia •Các nguồn lực sản xuất sử dụng hoàn toàn •Có 2 quốc gia trao đổi 2 mặt hàng •Thương mại quốc tế hoàn toàn tự do: •Chi phí vận tải bằng 0.
  • 12. mỗi quốc gia chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu sản phẩm mà họ có lợi thế tuyệt đối và nhập khẩu sản phẩm mà các quốc gia khác có lợi thế tuyệt đối, thì tất cả các quốc gia đều có lợi. c)Công thức tổng quát: • a1 là NSLĐ sản phẩm A tại quốc gia 1. • b1 là NSLĐ sản phẩm B tại quốc gia 1. • a2 là NSLĐ sản phẩm A tại quốc gia 2. • b2 là NSLĐ sản phẩm B tại quốc gia 2. (Chi phí LĐ): α1, β1, α2, β2)
  • 13. và b1<b2 ↔ (α1<α2 và β1>β2) Cơ sở mậu dịch: Lý thuyết lợi thế tuyệt đối • QG 1 có lợi thế tuyệt đối về s/p A • QG 2 có lợi thế tuyệt đối về s/p B Mô hình mậu dịch: • QG 1 xuất khẩu s/p A, nhập khẩu s/p B • QG 2 xuất khẩu s/p B, nhập khẩu s/p A Tỷ lệ trao đổi: (Áp dụng tương tự lý thuyết lợi thế so sánh) d) Ví dụ về lợi thế tuyệt đối Năng suất lao động Mỹ Anh Lúa mỳ (giạ/người-giờ) – W 6 1 Vải (mét/người-giờ) - C 2 4
  • 14. dịch: Lợi thế thuyệt đối: Mỹ có lợi thế tuyệt đối về lúa mỳ Anh có lợi thế tuyệt đối về vải Mô hình mậu dịch: • Mỹ xuất khẩu lúa mì, nhập khẩu vải • Anh xuất khẩu vải, nhập khẩu lúa mỳ. Tỷ lệ trao đổi: (nói sau trong LTSS) Lợi ích của mậu dịch: •Tỷ lệ trao đổi: 1W = 1C •Khối lượng mậu dịch: 6W = 6C • Kết quả: Mỹ tiết kiệm được 2 giờ Anh tiết kiệm được 4,5 giờ
  • 15. và hạn chế của Lý thuyết LTTĐ Giá trị: •Chỉ ra sự sai lầm của chủ nghĩa trọng thương về mậu dịch quốc tế: •Chứng minh được lợi ích của tất cả các quốc gia tham gia mậu dịch quốc tế trên cơ sở chuyên môn hoá sản xuất và trao đổi Hạn chế: •Chỉ giải thích được 1 phần thương mại q/tế: Mậu dịch diễn ra khi mỗi quốc gia có lợi thế tuyệt đối về 1 sản phẩm Nếu 1 quốc gia không có lợi thế tuyệt đối về bất cứ sản phẩm nào thì thương mại có diễn ra hay không?
  • 16. CHI PHÍ CƠ HỘI CỦA HABERLER 1) Nội dung Lý thuyết chi phí cơ hội a) Khái niệm Chi phí cơ hội (Opportunity cost) Khái niệm: Chi phí cơ hội của một sản phẩm (Lúa mỳ) là số lượng của một sản phẩm khác (Vải) cần phải cắt giảm, để sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm thứ nhất (Lúa mỳ). Công thức: ∆QC ∆QW (CPCHW) =
  • 17. Mỹ: • ↑30W ↔ ↓20C ↑1W ↔↓2/3C (CPCHW)US = 2/3 • ↑20C ↔↓30W ↑1C ↔↓3/2W (CPCHC)US = 3/2 Anh: • (CPCHW)UK = 2 • (CPCHC)UK = 1/2 Mỹ Anh Lúa mỳ Vải Lúa mỳ Vải 180 0 150 20 120 40 90 60 60 80 30 100 0 120 60 0 50 20 40 40 30 60 20 80 10 100 0 120
  • 18. thế so sánh thông qua chi phí cơ hội < > 2/3 = • Mỹ có lợi thế so sánh về lúa mỳ • Anh có lợi thế so sánh về vải • Mỹ CMH SX, xuất khẩu lúa mỳ, nhập khẩu vải • Anh CMH SX, xuất khẩu vải, nhập khẩu lúa mỳ )us (Pw Pc •(CPCHw)us = Mỹ 3/2 •(CPCHc)us = 2 •(CPCHw)uk = Anh 1/2 •(CPCHc)uk = = )us (Pc Pw = )uk (Pw Pc = )uk (Pc Pw
  • 19. Lý thuyết CPCH vẫn sử dụng qui luật lợi thế so sánh để giải thích mậu dịch quốc tế. Giá so sánh khi không có thương mại (Giá so sánh cân bằng nội địa) • Khác biệt là gía so sánh được xác định dựa trên chi phí cơ hội. • Do đó khắc phục được khiếm khuyết của Ricardo liên quan tới giả thiết lao động là yếu tố duy nhất, vì: Chi phí cơ hội không phụ thuộc giả thiết “chỉ có 1 yếu tố sản xuất duy nhất là lao động”
  • 20. giả thiết: tương tự trong lý thuyết lợi thế so sánh, ngoại trừ giả thiết “Chỉ có một yếu tố sản xuất duy nhất là lao động” Phát biểu: Nếu mỗi quốc gia chuyên môn hoá sản xuất và xuất khẩu sản phẩm mà mình có chi phí cơ hội thấp hơn và nhập khẩu sản phẩm mà mình có chi phí cơ hội cao hơn thì tất cả các quốc gia đều có lợi.
  • 21. cơ hội không đổi và đường giới hạn khả năng sản xuất. “Chi phí cơ hội không đổi” (CPCHKĐ): theo qui mô sản lượng Khái niệm Đường giới hạn khả năng sản xuất (The production possibility frontier – PPF): PPF – là đường biểu thị các kết hợp sản lượng khác nhau của hai sản phẩm mà 1 quốc gia có thể sản xuất đồng thời khi đã sử dụng toàn bộ các nguồn lực. Khi CPCH không đổi – PPF là đường thẳng:
  • 22. 60 0 150 20 50 20 120 40 40 40 90 60 30 60 60 80 20 80 30 100 10 100 0 120 0 120 100 0 20 40 60 80 60 40 20 Qc Anh Qw 100 0 30 60 90 120 150 180 120 80 60 40 20 Qc B Mỹ C A1 A2 A A3 A4 Qw C’ B’ A’ Minh họa PPF của Anh, Mỹ 120
  • 23. thông qua đồ thị •Chi phí cơ hội (CPCH) của 1 sản phẩm bằng độ nghiêng tuyệt đối của đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) với trục tọa độ biểu thị sản lượng của sản phẩm đó: •CPCH của lúa mỳ - độ nghiêng của PPF với trục hoành (biểu thị sản lượng lúa mỳ - Qw) •CPCH của vải - độ nghiêng của PPF với trục tung (biểu thị sản lượng vải - Qc)
  • 24. CPCH (CPCHw)us= 2/3 = 3/2 (CPCHc)us (CPCHw)uk = 2 (CPCHc)uk = 1/2 • Mỹ: (CPCHW)US = 2/3 (CPCHC)US = 3/2 •Anh: (CPCHw)uk = 2 (CPCHc)uk = 1/2 120 Qc
  • 25. có mậu dịch: •Sản xuất và tiêu thụ bằng nhau trên PPF •Mỹ: Sản xuất và tiêu thụ 90W và 60C tại A. •Anh: Sản xuất và tiêu thụ 40W và 40C tại A’. b) Khi có mậu dịch: Sản xuất: •Có mậu dịch, CPCH không đổi, chuyên môn hóa hoàn toàn vào s/phẩm có lợi thế so sánh: Chỉ sản xuất sản phẩm có lợi thế so sánh •Mỹ chỉ sản xuất lúa mỳ, 180W và 0C tại B Anh chỉ sản xuất vải, 0W và 120C tại B’ 3) Thương mại với chi phí cơ hội không đổi
  • 26. Chi phí cơ hội không đổi 90 60 70 B C 110 E Qw Mỹ Qc 0 180 120 D 70W 70C A 120 0 50 40 40 Qc Anh Qw C’ B’ A’ 60 70 E’ D’ 70C 70W K
  • 27. mại: •theo giá so sánh lúa mỳ cao hơn tại Mỹ và thấp hơn tại Anh (khi không có thương mại): 2/3 < (Pw/Pc)T < 2, Cụ thể: (Pw/Pc)T = 1 •Khối lượng trao đổi: 70W đổi lấy 70C •Mỹ xuất khẩu 70W đổi lấy (nhập khẩu) 70C •Anh xuất khẩu 70C đổi lấy (nhập khẩu) 70W •Tam giác mậu dịch BDE bằng tam giác mậu dịch B’D’E’ •(Mậu dịch cân bằng: xuất khẩu của Mỹ bằng nhập khẩu của Anh và ngược lại)
  • 28. dịch: • MỸ: Sản xuất: B (180W; 0C) Trao đổi: (–70W; +70C) Tiêu thụ (có mậu dịch): E (110W; 70C) Tiêu thụ (Ko có mậu dịch): A (90W; 60C) Lợi ích mậu dịch: A→E (+20W; +10C) • ANH: Sản xuất: B’ (0W; 120C) Trao đổi: (+70W; –70C) Tiêu thụ (có mậu dịch): E’ (70W; 50C) Tiêu thụ (Ko có mậu dịch): A’ (40W; 40C) Lợi ích mậu dịch: A’→E’ (+30W; +10C)
  • 29. hạn tiêu dùng Đường giới hạn tiêu dùng của Mỹ: •Đường BK là đường giới hạn tiêu dùng của Mỹ khi có thương mại với giá trao đổi (Pw/Pc=1): đi qua điểm sản xuất (B) có độ nghiêng bằng mức giá trao đổi thương mại (Pw/Pc) = 1 •Ý nghĩa:
  • 30. (Pw/Pc)T = 1 →Đường GHTD là đường BK • (Pw/Pc)T = 3/2 →Đường GHTD là đường BH (Pw/Pc)T = 1 E1 E2 90 60 • Các đường Giới hạn tiêu dùng cao hơn PPF ► Ưu việt của mậu dịch: tiêu thụ vượt ra bên ngoài PPF khi có thương mại Đường giới hạn tiêu dùng của Mỹ
  • 31. 1 ↔(Pc/Pw)T = 1 →Đường GHTD là đường B’K’ (Pc/Pw)T = 1 E’1 30 40 • Các đường GHTD cao hơn PPF Đường giới hạn tiêu dùng (GHTD) của Anh
  • 32. lợi thế so sánh dưới góc độ lý thuyết chi phí cơ hội Năng suất lao động Mỹ Anh Lúa mỳ (giạ/giờ) – W 6 1 Vải (mét/giờ) - C 4 2 •PPF của Mỹ: Qc = – 2/3*Qw + 120 •PPF của Anh: Qc = – 2*Qw + 120 Tính chi phí cơ hội Mỹ:6W cần 1h, phải cắt giảm 4C; •↑1W ↔ ↓2/3C (CPCHw)us = 2/3; (CPCHc)us = 3/2 Anh: (CPCHw)uk = 2; (CPCHc)uk = 1/2 Nguồn lực lao động (giờ) 30 60
  • 33. THUYẾT HIỆN ĐẠI VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ. • LÝ THUYẾT CHUẨN VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (CÂN BẰNG QUỐC TẾ VỚI CHI PHÍ CƠ HỘI GIA TĂNG) • LÝ THUYẾT HECKSCHER – OHLIN
  • 34. CHUẨN VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 1)Hạn chế của các lý thuyết cổ điển: Lý thuyết cổ điển với chi phí cơ hội không đổi: Thực tế chi phí cơ hội gia tăng Chỉ tập trung nghiên cứu cung, Chưa đề cập tới cầu. Khái niệm chi phí cơ hội gia tăng •Chi phí cơ hội của một sản phẩm tăng dần theo qui mô sản lượng •Nghĩa là một quốc gia phải hy sinh tăng dần số lượng một sản phẩm để sản xuất thêm mỗi một đơn vị tiếp theo của sản phẩm khác
  • 35. phí cơ hội gia tăng • Nguyên nhân cơ bản là do tính đặc thù sản phẩm của yếu tố sản xuất: Tính thích hợp (hữu ích) của một yếu tố trong sản xuất các sản phẩm khác nhau là không như nhau • Ví dụ:
  • 36. cơ hội gia tăng và đường giới hạn khả năng sản xuất •Với CPCHGT thì PPF là đường cong lõm hướng về gốc tọa độ. •CPCH tại một điểm sản xuất bằng độ nghiêng tuyệt đối của đường PPF tại điểm sản xuất, là độ nghiêng của tiếp tuyến với đường PPF. •CPCHx(A) = 1/4 ↔ CPCHy(A) = 4 •CPCHx(B) = 1 ↔ CPCHy(B) = 1 •Đường cong lõm về gốc tọa độ biểu thị CPCH gia tăng của X và Y •Chi phí cơ hội còn gọi là “Tỷ lệ chuyển đổi biên” – Marginal Rate of Transformation (MRT)
  • 37. hội gia tăng và PPF 20 40 60 80 A B Quốc gia 1 1x = 1/4y 1x = 1y 10 30 50 70 90 110 130 X Y 0
  • 38. quan đại chúng (The Community Indifference curve) a)Khái niệm đường bàng quan đại chúng: •Thị hiếu tiêu dùng của người tiêu dùng cá thể biểu thị bằng sơ đồ bàng quang (sơ đồ đẳng ích) •Thị hiếu tiêu dùng của một quốc gia được biểu thị bằng sơ đồ bàng quan đại chúng. •Khái niệm: “Đường bàng quan đại chúng của một quốc gia là đường biểu thị những kết hợp tiêu dùng khác nhau của hai sản phẩm, mang lại một mức thoả mãn tiêu dùng như nhau cho xã hội”
  • 39. đại chúng 1 2 3 4 A B Quốc gia 1 MRSxy(D) = 1/3 MRSxy(A) =3 2 4 6 8 5 6 7 X Y 0 C D BQ1 BQ2 BQ3 M N L
  • 40. đường bàng quan đại chúng •Các điểm trên cùng 1 đường BQĐC biểu thị mức độ thoả mãn tiêu dùng như nhau •Các đường bàng quan không cắt nhau: •Đường bàng quan càng cao thì mức độ thoả mãn tiêu dùng càng cao: •Đường bàng quan dốc xuống về bên phải •Đường bàng quan là một đường cong lồi về phía gốc toạ độ. Tỷ lệ thay thế cận biên •Hình dạng lồi về gốc tọa độ của đường BQĐC do tính chất cơ bản của tiêu dùng:Tỷ lệ mà người tiêu dùng sẵn sàng đánh đổi giữa hai loại sản phẩm giảm dần. Tỷ lệ này gọi là tỷ lệ thay thế cận biên – Marginal rate of substitution (MRS).
  • 41. thế cận biên •Khái niệm MRS: Tỷ lệ thay thế biên của s/p X cho Y (MRSxy), là số lượng s/p Y mà người tiêu dùng phải cắt giảm để tiêu thụ thêm 1 đơn vị s/p X, sao cho mức thỏa mãn chung là không đổi. MRSxy = = ΔY ΔX MUx MUy •Tỷ lệ thay thế cận biên của X (MRSxy) bằng độ nghiêng tuyệt đối của đường bàng quan tại điểm tiêu dùng •Khi tiêu dùng X tăng thì tỷ lệ thay thế biên của X (MRSxy) giảm dần:
  • 42. ưu hóa tiêu dùng: •Tối ưu hoá tiêu dùng khi đường ngân sách (giới hạn tiêu dùng) tiếp xúc với đường bàng quan. •Tiếp điểm là điểm tiêu dùng tối ưu •Tại điểm tiêu dùng tối ưu: MRSxy(A) = (Px/Py). I/Py A B I/Px X Y 0 E BQ3 BQ2 BQ1
  • 43. với chi phí cơ hội gia tăng (Trường hợp quốc gia nhỏ) Mô hình: •2 quốc gia: Quốc gia 1 (nhỏ) và quốc gia 2 (Thế giới – Phần còn lại của thế giới). •2 sản phẩm: X và Y •Giá thế giới: (Px/Py)w = Pw = 1 •Quốc gia nhỏ: không có khả năng ảnh hưởng tới giá thế giới, là bên chấp nhận giá của quốc gia lớn (thế giới).
  • 44. cân bằng khi không có thương mại (tự cung tự cấp): Khi không có thương mại: •Đường giới hạn tiêu dùng là đường PPF •Trạng thái cân bằng (sản xuất và tiêu dùng tối ưu) khi PPF tiếp xúc với đường BQ đại chúng •Là điểm A (50X, 60Y), điểm tiếp xúc của PPF và đường bàng quan 1: •CPCHx(A) = MRSxy(A) = (Px/Py)1 = PA •PA = 1/4 – là giá sản phẩm so sánh cân bằng nội địa – Giá so sánh khi không có thương mại).
  • 45. bằng khi không có thương mại (tự cung tự cấp) CPCHx(A) = PA = 1/4 = (Px/Py)1 20 40 60 80 A Quốc gia 1 (nhỏ) 10 30 50 70 90 110 130 X Y 0 BQ1
  • 46. thế so sánh Khi không có thương mại: •Giá so sánh s/p X tại QG 1: (Px/Py)1=PA=1/4 •Giá so sánh s/p X của thế giới: (Px/Py)w=Pw=1 •(Px/Py)1 < (Px/Py)w •Quốc gia 1 có lợi thế so sánh về X •Thế giới có lợi thế so sánh về Y b) Khi có thương mại. •Pw không đổi •Quốc gia 1 CMHSX s/p X, trao đổi lấy s/p Y. •Điểm sản xuất từ A dịch chuyển xuống dưới, CPCH s/p X tăng dần, tới khi cân bằng giá thế giới (Px/Py)w = Pw =1.
  • 47. mới tại quốc gia 1 là B(130X; 20Y) CPCHx(B) = PB = (Px/Py)w = Pw = 1. •Quốc gia 1 xuất khẩu X và nhập khẩu Y theo giá thế giới (Px/Py)w = Pw = 1 •Tiếp tuyến BK đi qua điểm sản xuất B, có độ nghiêng là giá cân bằng PB = Pw = 1, là đường giới hạn tiêu dùng của quốc gia 1 khi có mậu dịch. • Tiêu dùng khi có mậu dịch là tiếp điểm E của đường giới hạn tiêu dùng BK với đường bàng quan đại chúng 3. •QG 1 tiêu thụ tại E(70X; 80Y): trao đổi 60X lấy 60Y với QG 2 theo giá thế giới (Px/Py)w = 1 •Điểm tiêu dùng E trên đường bàng quan 3 cao hơn so với A (đường bàng quan 1): đây chính là lợi ích mậu dịch.
  • 48. 1/4 = (Px/Py)1 20 40 60 80 A B Quốc gia 1 (nhỏ) CPCHx(B)= PB=Pw=1 10 30 50 70 90 110 130 X Y 0 E BQ1 BQ3 K C Thương mại với Chi phí cơ hội gia tăng (Quốc gia nhỏ)
  • 49. dịch: Sản xuất: B (130X; 20Y) Trao đổi: (–60X; +60Y) Tiêu thụ (có mậu dịch): E (70X; 80Y) Tiêu thụ (Ko có mậu dịch): A (50X; 60Y) Lợi ích mậu dịch (Tiêu thụ↑): E(BQ3) > A(BQ1) •Với chi phí cơ hội gia tăng thì chuyên môn hoá là không hoàn toàn:
  • 50. với chi phí cơ hội gia tăng (Trường hợp quốc gia lớn) Mô hình: •2 quốc gia: Quốc gia 1 và Quốc gia 2 Quốc gia 1 lớn so với quốc gia 2 •2 sản phẩm: X và Y •Quốc gia lớn: có khả năng ảnh hưởng tới giá thế giới. a) Trạng thái cân bằng khi không có thương mại (tự cung tự cấp): Quốc gia 1: (Tương tự trường hợp QG nhỏ) Quốc gia 1 sản xuất và tiêu thụ tại: A (50X; 60Y) CPCHx(A) = MRSxy(A) = (Px/Py)1 = PA = 1/4
  • 51. gia 2 sản xuất, tiêu thụ tại A’ (80X; 40Y). CPCHx(A’) = MRSxy(A’) = (Px/Py)2 = PA’ = 4 Xác định lợi thế so sánh Khi không có thương mại: • Giá so sánh s/p X tại quốc gia 1: (Px/Py)1 = CPCHx(A) = PA = 1/4 • Giá so sánh X của quốc gia 2 (thế giới): (Px/Py)2 = CPCHx(A’) = PA’ = 4 • (Px/Py)1 < (Px/Py)2 • Quốc gia 1 có lợi thế so sánh về X • Quốc gia 2 có lợi thế so sánh về Y
  • 52. bằng khi không có thương mại (Tự cung tự cấp) CPCHx(A) = PA = 1/4 = (Px/Py)1 20 40 60 80 A Quốc gia 1 (lớn) 10 30 50 70 90 110 130 X Y 0 BQ1
  • 53. bằng khi không có thương mại (tự cung tự cấp) CPCHx(A’) = PA’ = 4 = (Px/Py)2 140 40 60 80 A’ 20 40 60 80 100 100 120 X 0 BQ1’ 20 Quốc gia 2 Y
  • 54. thương mại. •Quốc gia 1 CMHSX và trao đổi lấy s/p Y từ QUốC GIA 2. CPCH s/p X tăng dần, •Quốc gia 2 CMHSX s/p Y và trao đổi lấy s/p X từ QG 1. CPCH s/p Y tăng, CPCH s/p X giảm dần, •Chuyên môn hoá diễn ra cho tới khi CPCH cân bằng giữa 2 quốc gia. (= 1) •Điểm sản xuất mới tại quốc gia 1 là B(130X; 20Y). CPCHx(B) = PB = 1. •Điểm sản xuất mới tại quốc gia 2 là B’(120X; 40Y). CPCHx(B’) = PB’ = 1. •Quốc gia 1 và 2 trao đổi mậu dịch theo mức giá cân bằng (Px/Py)T = PB = PB’ = 1
  • 55. 1/4 = (Px/Py)1 20 40 60 80 A B Quốc gia 1 (lớn) CPCHx(B) = PB = 1 10 30 50 70 90 110 130 X Y 0 E BQ1 BQ3 K C Thương mại với chi phí cơ hội gia tăng (Quốc gia lớn – Quốc gia 1)
  • 56. 4 = (Px/Py)2 140 40 60 80 A’ B’ CPCHx(B’) = PB’=1 20 40 60 80 100 100 120 X 0 E’ BQ1’ BQ3’ K’ C’ 20 Quốc gia 2 Y Thương mại với chi phí cơ hội gia tăng (Quốc gia lớn – Quốc gia 2)
  • 57. là đường giới hạn tiêu dùng của q/g 1 khi có mậu dịch. •Tiếp tuyến B’K’ là đường giới hạn tiêu dùng của q/g 2 khi có mậu dịch •Điểm tiêu dùng của QG 1 khi có mậu dịch là tiếp điểm E. •Điểm tiêu dùng của QG 2 khi có mậu dịch là tiếp điểm E’ •Quốc gia 1 tiêu thụ tại E(70X, 80Y) •Quốc gia 2 tiêu thụ tại E’(100X, 60Y) •Gia tăng tiêu thụ từ A↗E: lợi ích mậu dịch QG 1 •Gia tăng tiêu thụ từ A’↗E’: lợi ích mậu dịch QG 1 •Với CPCH gia tăng thì CMH là không hoàn toàn: •QG 1 và QG 2 vẫn tiếp tục sản xuất cả hai sản phẩm X và Y khi có mậu dịch
  • 58. dịch: • Quốc gia 1: Sản xuất: B (130X; 20Y) Trao đổi: (–60X; +60Y) Tiêu thụ (có mậu dịch): E (70X; 80Y) Tiêu thụ (Ko có mậu dịch): A (50X; 60Y) Lợi ích mậu dịch (Tiêu thụ↑): E(BQ3) > A(BQ1) • Quốc gia 2: Sản xuất: B’ (40X; 120Y) Trao đổi: (+60X; –60Y) Tiêu thụ (có mậu dịch): E’ (100X; 60Y) Tiêu thụ (Ko có mậu dịch): A’ (80X; 40Y) Lợi ích mậu dịch (Tiêu thụ↑) : E’(BQ3’) > A’(BQ1’)
  • 59. lợi ích mậu dịch Lợi ích mậu dịch gồm hai thành phần: •Lợi ích từ trao đổi (Gains from Exchange) hay Lợi ích tiêu thụ •Lợi ích từ chuyên môn hoá (Gains from specialization). Phân tích qua ví dụ quốc gia 1 nhỏ, như phần 4: a)Lợi ích từ trao đổi: Khi không có thương mại (như phần 4): •Q/g 1 sản xuất, tiêu thụ tại A (50X; 60Y) Khi có thương mại: •Giả sử q/g 1 không chuyên môn hóa (vẫn sản xuất tại A), •Nhưng trao đổi mậu dịch theo giá Pw = 1.
  • 60. ích mậu dịch CPCHx(A) = PA = 1/4 = (Px/Py)1 20 40 60 80 A B Quốc gia 1 PB=Pw=1 10 30 50 70 90 110 130 X Y 0 E BQ1 BQ3 K C H T BQ2 C’
  • 61. giới hạn tiêu dùng •Điểm tiêu thụ: T(30X, 80Y) khi AH tiếp xúc BQ 2, trao đổi 20X lấy 20Y (Pw=1) •Gia tăng tiêu thụ từ A (BQ1) tới T (BQ2) – lợi ích từ trao đổi •Không chuyên môn hóa, chỉ trao đổi vẫn có thể thu lợi b)Lợi ích từ chuyên môn hóa •Q/g 1 chuyên môn hóa tại B (130X; 20Y), •Trao đổi mậu dịch với giá Pw=1, •Tiêu dùng tại E(70X; 80Y) trên BQ3 •(Tương tự phần 4: trường hợp quốc gia nhỏ) •Gia tăng tiêu thụ từ T (BQ2) tới E (BQ3) – lợi ích từ chuyên môn hóa
  • 62. trên cơ sở khác biệt thị hiếu tiêu dùng Hai quốc gia có đường PPF giống hệt nhau với chi phí cơ hội tăng dần,Thị hiếu tiêu dùng khác biệt, Mậu dịch có diễn ra hay không? Ví dụ: Quốc gia 1 và quốc gia 2; 2 sản phẩm X và Y Q/g 1 và q/g 2 có đường giới hạn khả năng sản xuất giống nhau, thị hiếu tiêu dùng khác biệt Khi không có thương mại: •Quốc gia 1: Sản xuất, tiêu thụ: A ↔ BQ1 tiếp xúc PPF CPCHx(A) = PA = (Px/Py)1
  • 63. cơ sở khác biệt thị hiếu tiêu dùng 0 X K’ Y E A B≡B’ K A’ E’ 2’ 1’ 1 2 PB=PB’ Quốc gia 2 Quốc gia 1 C C’
  • 64. 2: Sản xuất, tiêu thụ: A’ ↔ BQ1’ tiếp xúc PPF CPCHx(A’) = PA’ = (Px/Py)2 • A ≠ A’ ↔ PA ≠ PA’ ► Mậu dịch diễn ra • Trong ví dụ: PA < PA’ Q/g 1 có lợi thế so sánh về X Q/g 2 có lợi thế so sánh về Y Khi có thương mại: Q/g 1 sản xuất tại B; Q/g 2 sản xuất tại B’ PB = PB’ ↔ B ≡ B’ • 2 quốc gia trao đổi mậu dịch: Q/g 1 tiêu thụ tại E trên BQ 2 Q/g 2 tiêu thụ tại E’ trên BQ 2’ • Cả 2 quốc gia cùng có lợi
  • 65. gia có đường GHKNSX giống hệt nhau với CPCH tăng dần, có thị hiếu tiêu dùng khác biệt thì mậu dịch vẫn diễn ra và các quốc gia đều có lợi từ mậu dịch. •Hai quốc gia có đường GHKNSX giống hệt nhau với CPCH không đổi, có thị hiếu tiêu dùng khác biệt, Mậu dịch không diễn ra. 8) Điều kiện mậu dịch (Tỷ lệ mậu dịch) Terms of Trade (ToT) • Khái niệm: Điều kiện mậu dịch của một quốc gia là tương quan giữa giá xuất khẩu và giá nhập khẩu
  • 66. 1: ToT1 = Px/Py • Quốc gia 2 (bạn hàng nước ngoài): ToT2 = Py/Px = 1/ToT1 • Điều kiện mậu dịch của một quốc gia là giá xuất khẩu so sánh với giá nhập khẩu • Thực tế, ĐKMD được tính trên cơ sở chỉ số giá xuất khẩu và chỉ số giá nhập khẩu. = = ToT IPx IPm Σaipi Σajpj (x100%) IPx – Chỉ số giá xuất khẩu trung bình IPm – Chỉ số giá nhập khẩu trung bình ai – Tỷ trọng s/p i trong kim ngạch xuất khẩu pi – Chỉ số giá sản phẩm i xuất khẩu
  • 67. Tỷ trọng s/p j trong kim ngạch nhập khẩu • pj – Chỉ số giá sản phẩm j nhập khẩu Khi ĐKMD tăng? Khi ĐKMD giảm? Điều kiện mậu dịch thường phân tích dài hạn Trong ngắn hạn, phải chú ý tới nguyên nhân ĐKMD thay đổi. Ví dụ: • Quốc gia A giai đoạn 1995 – 2005 • IPx = 120% • IPm = 150% • ToT = (120/150)x100% = 80%
  • 68. – OHLIN Hay còn gọi là: Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố (The factor endowment theory). 1) Các giả thiết của lý thuyết Heckscher-Ohlin Về Mô hình thương mại: 2x2x2 •Hai quốc gia: quốc gia 1 và quốc gia 2 •Hai sản phẩm: Sản phẩm X và sản phẩm Y •Hai yếu tố sản xuất: Lao động và Tư bản (L và K) Sản xuất: •Tính thâm dụng yếu tố sản xuất của sản phẩm là không thay đổi:
  • 69. xuất như nhau tại 2 quốc gia: •Chuyên môn hoá hoàn toàn không thể xảy ra. •Lợi suất theo quy mô không đổi trong sản xuất (constant returns to scale) : •Yếu tố sản xuất : •Tự do di chuyển trong khuôn khổ quốc gia. •Không di chuyển giữa các quốc gia. •Các yếu tố sản xuất là có giới hạn, sử dụng hoàn toàn. Thị trường: •Thị trường là cạnh tranh hoàn hảo: đối với cả sản phẩm và yếu tố sản xuất. •Thương mại quốc tế là tự do hoàn toàn •Chi phí vận tải bằng 0. •Thị hiếu tiêu dùng là như nhau tại 2 quốc gia
  • 70. yếu tố (factor intensity) •Sản phẩm X là thâm dụng lao động (labor- intensive) so với sản phẩm Y: nếu tỷ lệ lao động trên tư bản sử dụng trong sản xuất sản phẩm X lớn hơn trong sản xuất sản phẩm Y: Lx và Kx là số đơn vị lao động và tư bản để sản xuất ra 1 đơn vị X; Ly và Ky là số đơn vị lao động và tư bản để sản xuất ra 1 đơn vị Y. •Sản phẩm Y là thâm dụng tư bản (capital- intensive) nếu tỷ lệ tư bản trên lao động trong sản xuất Y là cao hơn so với X: Lx Kx Ly Ky > (1) Ky Ly Kx Lx > (2)
  • 71. yếu tố (factor abundance) • Xác định thông qua 2 phương pháp: − Dư thừa vật thể (Phisical abundance): − Dư thừa kinh tế (Economic abundance): a) Dư thừa kinh tế (Economic abundance) • Quốc gia 1 dư thừa lao động nếu tỷ lệ giữa giá lao động trên giá tư bản của quốc gia 1 thấp hơn chỉ số này của quốc gia 2: PL1 PK1 PL2 PK2 ↔ (3) w1 r1 w2 r2 < < PL1, PK1 là giá lao động (tiền lương - w1), và giá tư bản (lãi suất – r1) của QG 1 PL2, PK2 là giá lao động (tiền lương – w2), và giá tư bản (lãi suất – r2) của QG 2
  • 72. 2 dư thừa tư bản nếu tỷ lệ giữa giá tư bản trên giá lao động của quốc gia 2 thấp hơn chỉ số này của quốc gia 1: PK2 PL2 PK1 PL1 ↔ (4) r2 w2 r1 w1 < < b) Dư thừa vật thể (Phisical abundance) • Quốc gia 1 dư thừa lao động nếu tỷ lệ giữa tổng số lao động trên tổng số tư bản của quốc gia 1 lớn hơn chỉ số này của quốc gia 2: TL1 TK1 TL2 TK2 > (5)
  • 73. tổng số lao động, tư bản của QG 1 TL2, TK2 là tổng số lao động, tư bản của QG 2 • Quốc gia 2 dư thừa tư bản nếu tỷ lệ giữa tổng số tư bản trên tổng số lao động của quốc gia 2 lớn hơn chỉ số này của quốc gia 1: TK2 TL2 TK1 TL1 > (6) • Phương pháp dư thừa kinh tế chính xác hơn, vì thông qua giá so sánh tức là dựa trên cung và cầu của yếu tố sản xuất. • Phương pháp 1 thì chỉ dựa trên cung yếu tố sản xuất, nên kém chính xác hơn. • Lý thuyết H-O có thể áp dụng 2 phương pháp
  • 74. lý thuyết Heckscher – Ohlin a) Định lý H-O về mô hình mậu dịch •Giả thiết: Giống phần 1 •Phát biểu: Một quốc gia sẽ xuất khẩu sản phẩm thâm dụng yếu tố mà quốc gia đó dư thừa tương đối và nhập khẩu sản phẩm thâm dụng yếu tố mà quốc gia đó khan hiếm tương đối. Mô hình: •Sản phẩm X thâm dụng lao động Sản phẩm Y thâm dụng tư bản •Quốc gia 1 dư thừa lao động Quốc gia 2 dư thừa tư bản •Mô hình mậu dịch: Quốc gia 1 xuất khẩu X, nhập khẩu Y Quốc gia 2 xuất khẩu Y, nhập khẩu X
  • 75. Thương mại quốc tế dựa trên lợi thế so sánh, • Chỉ ra nguyên nhân của lợi thế so sánh, là sự khác biệt tương đối về cung ứng các yếu tố sản xuất giữa các quốc gia. Minh họa đồ thị định lý H-O • S/p X thâm dụng lao động; S/p Y thâm dụng tư bản. • Quốc gia 1 dư thừa lao động, Quốc gia 2 dư thừa tư bản. ►Cần minh họa: Quốc gia 1 x/k X, nhập khẩu Y(có LTSS về X) Quốc gia 2 x/k Y, nhập khẩu X (có LTSS về Y)
  • 76. SO SÁNH (GIÁ S/SÁNH KHI KHÔNG CÓ T/MẠI) ĐƯỜNG GHKHSX (PPF) CÁC ĐƯỜNG BÀNG QUAN ĐẠI CHÚNG (GIỐNG NHAU) GIÁ YẾU TỐ SẢN XUẤT CÔNG NGHỆ (GIỐNG NHAU) CUNG YẾU TỐ SẢN XUẤT CẦU YẾU TỐ SẢN XUẤT (GIỐNG NHAU)
  • 77. thị định lý H-O BQ 1 0 K X A B E ≡ E’ Y QG 1 BQ 2 QG 2 A’ B’ C’ C K’
  • 78. quốc gia 1 nghiêng gần trục hoành biểu thị số lượng sản phẩm X, •Đường PPF của quốc gia 2 nghiêng gần trục tung biểu thị số lượng sản phẩm Y •Hai quốc gia có thị hiếu tiêu dùng giống nhau (các đường bàng quan giống nhau) Khi không có thương mại •Đường bàng quan 1 tiếp xúc với đường PPF của quốc gia 1 tại A, với PPF của q/g 2 tại A’. •Điểm A và A’ là điểm cân bằng tự cung tự cấp của quốc gia 1 và quốc gia 2. •CPCH s/p X (giá so sánh sản phẩm X) tại quốc gia 1 và quốc gia 2 là PA và PA’ •PA < PA’ nên QG 1 có LTSS về X, QG 2 – về Y
  • 79. mại •Quốc gia 1 CMH sản xuất X, và quốc gia 2 – Y. •QG 1: CPCHx tăng dần •QG 2: CPCHx giảm dần (CPCHy tăng dần) •Chuyên môn hoá diễn ra cho tới khi chi phí cơ hội của X tại hai quốc gia cân bằng: •Quốc gia 1 sản xuất tại B, quốc gia 2 – tại B’: PB = PB’ (BK ≡ B’K’ ngẫu nhiên) •QG 1 xuất khẩu s/p X (BC) và nhập khẩu s/p Y (CE), đạt tiêu dùng tại E trên đường bàng quan 2 •QG 2 xuất khẩu s/p Y (B’C’) và nhập khẩu s/p X (C’E’), tiêu dùng tại E’ trên đường bàng quan 2 •E trùng với E’ •Tại E và E’ trên đường bàng quan 2, thoả mãn tiêu dùng cao hơn so với tại A và A’ trên bàng quan 1, Cả hai quốc gia có lợi
  • 80. cân bằng giá yếu tố sản xuất (Factor Price Equalization Theorem) (Định lý Heckscher-Ohlin-Samuelson). • Giả thiết: Giống phần 1 • Phát biểu: Thương mại quốc tế dẫn tới sự cân bằng giá tương đối và tuyệt đối của các yếu tố sản xuất đồng nhất giữa các quốc gia. Chứng minh: Ví dụ mô hình: giống định lý H-O về mô hình mậu dịch • X thâm dụng lao động; Y thâm dụng tư bản • QG 1 dư thừa lao động; QG 2 dư thừa tư bản • Mô hình mậu dịch: Quốc gia 1 xuất khẩu X, nhập khẩu Y Quốc gia 2 xuất khẩu Y, nhập khẩu X
  • 81. mậu dịch: Giá so sánh lao động tại quốc gia 1 (w1/r1) thấp hơn so với tại quốc gia 2 (w2/r2), Đồng nghĩa: Giá so sánh tư bản tại quốc gia 2 (r2/w2) thấp hơn tại quốc gia 1 (r1/w1). •Khi có mậu dịch: Cần chứng minh: w1/r1 và w2/r2 cân bằng, khi đó r2/w2 và r1/w1 cân bằng •Quốc gia 1 CMHSX s/p X thâm dụng lao động, và cắt giảm sản phẩm Y thâm dụng tư bản: Tại QG 1 cầu lao động tăng làm cho tiền lương tăng (w1↑), cầu tư bản giảm làm lãi suất giảm (r1↓). •Giá so sánh lao động tại quốc gia 1 sẽ tăng lên (w1/r1),
  • 82. CMHSX s/p Y, cắt giảm s/p X, •Cầu tư bản tăng, do đó lãi suất tăng (r2↑); cầu lao động giảm làm tiền lương giảm (w2↓). •Giá so sánh lao động tại quốc gia 2 (w2/r2) giảm. •Thương mại làm cho giá so sánh lao động tại quốc gia 1 tăng, giá so sánh lao động tại quốc gia 2 giảm xuống, và giá so sánh lao động tại hai quốc gia sẽ cân bằng. •Giá so sánh lao động cân bằng cũng đồng nghĩa với giá so sánh tư bản cân bằng. •Giá yếu tố sản xuất cân bằng khi giá so sánh của sản phẩm tại hai quốc gia cân bằng
  • 83. cân bằng giá yếu tố sản xuất là không hoàn toàn và sự khác biệt về giá yếu tố sản xuất là rất đáng kể giữa các quốc gia. Đặc biệt là về tiền lương Nguyên nhân: Xu hướng cân bằng giá yếu tố sản xuất giữa các quốc gia, mặc dù không hoàn toàn, nhưng bộc lộ rõ rệt hơn trong dài hạn
  • 84. Rybczynski (Rybczynski Theorem) Các giả thiết: • Giống các giả thiết của định lý H-O, Thêm điều kiện: Giá so sánh của sản phẩm không đổi Phát biểu: Sự gia tăng cung của một yếu tố sản xuất sẽ làm tăng sản lượng của sản phẩm thâm dụng yếu tố đó, và làm giảm sản lượng của sản phẩm còn lại. Tỷ lệ tăng sản lượng lớn hơn so với tỷ lệ tăng lượng cung yếu tố sản xuất.
  • 85. lý Rybczynski •X thâm dụng lao động, Y thâm dụng tư bản. •QG 1 dư thừa lao động, QG 2 dư thừa tư bản •Giả sử quốc gia 1 là nhỏ. •Khi có thương mại: •Quốc gia 1 sản xuất tại A và trao đổi thương mại, với chi phí cơ hội bằng giá thế giới Pw. •Giả sử: cung lao động tăng Cần chứng minh: Sản lượng X tăng; sản lượng Y giảm. Ý nghĩa:
  • 86. lý Rybczynski A A’ Y X F H U V 0 Quốc gia 1 CPCHx(A) = PA = Pw X1 Y1 CPCHx(A’) = PA’ = Pw X2 Y2
  • 87. Stolper-Samuelson Giả thiết: Giống phần 1 Phát biểu: Sự tăng giá so sánh của một sản phẩm sẽ dẫn tới sự tăng giá yếu tố thâm dụng trong sản xuất sản phẩm đó và làm giảm giá của yếu tố còn lại. •Tỷ lệ tăng giá yếu tố sản xuất lớn hơn tỷ lệ tăng giá của sản phẩm •Chứng minh: Ví dụ giống định lý Rybczynski Khi tự do thương mại: •QG 1 sản xuất tại A và xuất khẩu sản phẩm X, (CPCHx tại A = Pw) •Giả sử giá thế giới s/p X (Pw) tăng lên tới P’w •Cần chứng minh: Giá lao động (w1) tăng; Giá tư bản (r1) giảm
  • 88. lý Stolper-Samuelson A Y X U V 0 B CPCHx(A) = PA = Pw CPCHx(B) = PB = P’w
  • 89. huống khác: • Quốc gia 1 đánh thuế nhập khẩu • Giá lao động và tư bản thay đổi thế nào?! Ý nghĩa định lý Stolper-Samuelson: Đánh giá tác động của thương mại quốc tế, công cụ chính sách t/mại tới phân phối lại thu nhập 5) Kiểm chứng lý thuyết Heckscher-Ohlin: a) Nghịch lý Leontief (Leontief paradox): b) Lý lẽ giải thích nghịch lí Loentief c) Hạn chế khác của lý thuyết H-O: 2 hiện tượng mâu thuẫn với lí thuyết H-O - Gia tăng mậu dịch giữa các nước phát triển từ những năm 1960: - Gia tăng trao đổi các sản phẩm công nghiệp giống nhau (cùng nhóm hàng hoá) giữa q/gia
  • 90. lý thuyết mới về thương mại quốc tế: •Lý thuyết thương mại trên cơ sở hiệu quả theo quy mô •Lý thuyết thương mại nội bộ ngành •Các lý thuyết công nghệ về thương mại quốc tế: - Lý thuyết khoảng cách công nghệ (M. Posner, 1961) - Lý thuyết vòng đời sản phẩm (Vernon R., 1966) •Lý thuyết cạnh tranh

Chủ đề