Bài tập hướng dẫn xác định quy phạm pháp luật năm 2024

Khi thực hiện pháp điển, cơ quan thực hiện pháp điển có trách nhiệm xác định các QPPL có nội dung liên quan đến nhau theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 63/2013/NĐ-CP. Cụ thể như sau: - Trường hợp phần, chương, mục, điều của các văn bản được pháp điển có nội dung liên quan đến phần, chương, mục, điều của văn bản khác thì cơ quan thực hiện pháp điển ghi rõ số thứ tự, tên gọi của phần, chương, mục, điều, số, ký hiệu, tên gọi, ngày tháng năm ban hành của văn bản khác đó bằng chữ in nghiêng và được đặt trong ngoặc đơn vào cuối phần, chương, mục, điều của văn bản được pháp điển. - Trường hợp phần, chương, mục hoặc điều của văn bản được pháp điển có nội dung liên quan đến phần, chương, mục hoặc điều của đề mục đã có trong Bộ pháp điển thì cơ quan thực hiện pháp điển ghi rõ số thứ tự, tên gọi của phần, chương, mục hoặc điều của đề mục đó bằng chữ in nghiêng và được đặt trong ngoặc đơn, ở cuối phần, chương, mục, điều của văn bản được pháp điển. - Ngoài ra, trong QPPL có viện dẫn đến một văn bản khác hoặc phần, chương, mục, điều, khoản, điểm của văn bản khác thì phải thực hiện xác định QPPL đối với QPPL đó. Kết quả xác định các QPPL có nội dung liên quan đến nhau có ý nghĩa quan trọng, là cơ sở để Bộ Tư pháp thực hiện chỉ dẫn trong Bộ pháp điển sau này.

Nghiên cứu 61 bệnh nhân CNTC được siêu âm đầu dò âm đạo trước mổ, được phẫu thuật tại khoa Phụ sản Bệnh viện E trong thời gian từ tháng 7 năm 2019 đến tháng 10 năm 2020. Kết quả: Tuổi hay gặp từ 30 đến 39, trung bình 34 ± 7,14. 55,7% có tiền sử nạo hút thai, 24,6% có tiền sử đã từng CNTC. Khi vào viện 11,5% bệnh nhân có choáng, đau bụng 96,7%, chậm kinh 77,0% và ra máu âm đạo 60,6%. Khám lâm sàng 63,9% bệnh nhân di động tử cung đau, cùng đồ khám đau 50,8%, phần phụ có khối nề 41,0%, phản ứng thành bụng 31,1% và tử cung to hơn bình thường chiếm 14,7%. Nồng độ β hCG trung bình 2.235 ± 4.767mIU/mL; thấp nhất: 44,9 mIU/mL; cao nhất: 35.176 mIU/mL. Hình ảnh túi thai không điển hình chiếm 78,7%; điển hình 9,8%. Kích thước khối chửa từ 20-40mm chiếm tỷ lệ cao nhất (39,3%). Hình ảnh dịch Douglas chiếm cao nhất 73,8% phù hợp với kết quả phẫu thuật thấy máu trong ổ bụng chiếm 74,2%, dịch buồng tử cung chiếm 22,9%, dịch ổ bụng chiếm 60,6%. Độ dày niêm mạc tử cung trung bình 8,93 ± 4,35mm (5-25...

  • 1. ĐỀ 4: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT Giảng viên hướng dẫn: Nhóm thực hiện (4A): TS. Phan Trung Hiền 1. Lê Thị Hồng Hà; 2. Đoàn Thị Trung Thu; 3. Dương Thanh Tuyền; 4. Trần Việt Thành.
  • 2. pháp phân tích văn bản quy phạm pháp luật Tổng quan hoạt động phân tích VBQPPL Phương pháp phân tích VBQPPL
  • 3. Tổng quan về hoạt động phân tích VBQPPL ở Việt Nam I. Khái niệm, đối tượng phân tích AD nhiều lần, đảm bảo thực hiện bởi NN Quy tắc xử sự chung Trình tự, thủ tục luật định Cơ quan,cá nhân có thẩm quyền ban hành 2.Đối tượng phân tích Nội dung VBQPPL
  • 4. I: Tổng quan về hoạt động phân tích VBQPPL ở Việt Nam II. Sự cần thiết của việc phân tích VBQPPL Mâu thuẫn, chồng chéo. Tính tiên liệu chưa cao; Câu chữ không rõ nghĩa; 1. Vai trò của VBQPPL Hình thức PL chính thống duy nhất
  • 5. của hoạt động phân tích Đảm bảo tính chính xác của việc áp dụng. Làm rõ các quy tắc người làm luật muốn thiết lập; Làm sáng tỏ VBQPPL; Chương I: Tổng quan về hoạt động phân tích VBQPPL ở Việt Nam
  • 6. bản thân: nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; học thuật; vốn sống; đạo lý. 2. Chuẩn bị hình thức: xác định lý lịch văn bản; nhấn mạnh từ cần thiết. 1. Chuẩn bị vật chất: VBQPPL; tài liệu tham khảo. I. Chuẩn bị hoạt động phân tích Chương II: Các phương pháp phân tích VBQPPL
  • 7. văn bản mâu thuẫn Phân tích lịch sử Phân tích phát triển Truyền thống: PT câu chữ, chú giải Chương II: Các phương pháp phân tích VBQPPL
  • 8. pháp phân tích chủ yếu: 1. Phương pháp truyền thống: phân tích câu chữ, chú giải. Mục đích: - Phát hiện ý chí của người làm luật; - Giải thích, làm sáng tỏ nội dung VBQPPL. Đối tượng: câu chữ trong VBQPPL. Phát hiện luật, không tạo ra luật. Chương II: Các phương pháp phân tích VBQPPL
  • 9. cơ bản: Nguyên tắc 1: VBQPPL rõ ràng phải tuyệt đối tôn trọng câu chữ của văn bản. Ví dụ: Điều 21 BLDS 2005: người chưa đủ sáu tuổi không có năng lực hành vi dân sự. Chương II: Các phương pháp phân tích VBQPPL
  • 10. Nếu VBQPPL không rõ ràng, không đầy đủ phải tìm hiểu luật trên cơ sở quán triệt toàn bộ tinh thần của văn bản. Ví dụ: Điều 409 BLDS 2005: khi hợp đồng có điều khoản không rõ ràng thì phải căn cứ vào ý chí chung của các bên khi giao kết. Chương II: Các phương pháp phân tích VBQPPL Tải bản FULL (file ppt 12 trang): bit.ly/3rsWWhS Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 11. Các ngoại lệ được thừa nhận trong luật có phạm vi áp dụng giới hạn do luật xác định. Ví dụ: Điều 9 Luật HNGĐ 2000: nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên có quyền kết hôn với nhau. Ngoại lệ: Điều 10 Luật HNGĐ 2000: cấm kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ, giữa những người có họ trong phạm vi ba đời… Không được mở rộng phạm vi áp dụng của ngoại lệ. Chương II: Các phương pháp phân tích VBQPPL Tải bản FULL (file ppt 12 trang): bit.ly/3rsWWhS Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 12. Một khi các lý do để áp dụng luật không tồn tại thì không được áp dụng luật. Ví dụ: Điều 23 BLDS 2005: mọi giao dịch liên quan đến tài sản của người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật, trừ giao dịch nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày. Chương II: Các phương pháp phân tích VBQPPL 4262635