Bài tập hóa chương 1 lớp 11

Bài Tập Hóa 11 Sự Điện Ly Hay - gia su day kem Binh Duong
Chúng ta cùng nhau luyện tập để nâng cao khả năng giải bài tập hóa học lớp 11, với các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao.
Hôm nay Trung tâm gia sư Bình Dương xin được giới thiệu đến các bạn học sinh đang học chương trình lớp 11 cần những tài liệu hay để học tập. Đây là những bài tập chương sự điện ly hay có đáp án hóa học lớp 11. Chúng tôi sẽ cập nhật bài tập hóa học 11 các chương tiếp theo tại website giasudaykembinhduong.com này. Trung tâm gia sư Bình Dương chúc các bạn sức khỏe và học tập tốt.

>>> Chuyên đề so sánh nhiệt độ sôi dành cho học sinh THPT


>>> Bài tập hóa học lớp 11 chương Nito Phospho 

Page 2

135 bài tập hóa 11 chương 1 có đáp án (Sự điện li)

Chia sẻ - lưu lại facebook

Email

Bài tập hóa 11 chương 1 có đáp án được tổng hợp 135 bài dưới đây là bộ tài liệu chọn lọc nhất giúp các bạn học sinh ôn tập lại các kiến thức về Sự điện li. Đầy đủ các mức độ từ dễ đến khó. Cùng thử sức với bộ câu hỏi này nhé!

Các dạng bài tập về sự điện li

Sự điện li là chương đầu tiên trong chương trình học hóa 11. Đây cũng là một trong số những chuyên đề quan trọng hay xuất hiện trong các đề thi THPT Quốc gia. Vì vậy, việc nắm vững kiến thức cũng như thành thạo các dạng bài tập ở chương này là vô cùng cần thiết. Cụ thể, sự điện li bao gồm các dạng bài tập hay gặp sau:

  • Dạng 1: Bài toán liên quan đến pH.
  • Dạng 2: Bài toán về phản ứng trung hoà (dd axit + dd bazo, pH của dung dịch)
  • Dạng 3: Bài toán áp dụng định luật bảo toàn diện tích.
  • Dạng 4: Bài toán liên quan C% và các đại lượng khác.
  • Dạng 5: Dạng toán tính độ điện li và hằng số cân bằng K.
  • Dạng 6: Các phản ứng trao đổi ion khác (tạo bay hơi hay kết tủa).

Phương pháp học tập hiệu quả nhất

Luyện tập bằng cách làm các bài tập hóa 11 chương 1 có đáp án trong tài liệu dưới đây. Nó sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn bản chất mỗi dạng bài tập cụ thể. Từ đó giúp bạn hình thành sự ghi nhớ cách làm bài. Mỗi dạng sẽ có phương pháp giải và công thức tính toán khác nhau. Các bạn hãy lưu ý học thuộc công thức và áp dụng vào luyện nhiều bài tập. Hơn nữa, các bài tập dưới đây đã có sẵn đáp án, các bạn dễ dàng so sánh kết quả của mình. Chúc các bạn học tốt!

Có thể bạn quan tâm: Bài tập Phản ứng este hóa có đáp án

Sưu tầm: Lê Anh

Đánh giá post này

Chia sẻ - lưu lại facebook

Email

Download.vn xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 11 tham khảo tài liệu Các dạng bài tập Hóa 11 chương 1.

Đây là tài liệu vô cùng hữu ích, bao gồm các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận Hóa học lớp 11 cơ bản và nâng cao chương Sự điện li. Tài liệu giúp các bạn củng cố kiến thức để đạt được kết quả cao trong kì thi học kì 1 sắp tới. Nội dung chi tiết mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

Các dạng bài tập Hóa 11 chương 1

A. Trắc nghiệm

Câu 1. Dung dịch dẫn điện tốt nhất là

A. NaCl 0,02 M.

B. NaCl 0,01 M.

C. NaCl 0,001 M.

D. NaCl 0,002 M.

Câu 2. Dãy gồm các chất điện li yếu là

A. BaSO4, H2S, NaCl, HCl.

B. Na2SO3, NaOH, CaCl2, CH3COOH.

C. CuSO4, NaCl, HCl, NaOH.

D. H2S, H3PO4, CH3COOH, Cu(OH)2.

Câu 3. Trong dung dịch HCl 0,001 M. Tích số ion của nước là

A. [ H+ ] .[ OH_ ] <1,0.10 -14

B. [ H+ ] .[ OH_ ] =1,0.10 -14

C. [ H+] .[ OH_]> 1,0.10 -14

D. không xác định được

Câu 4. Khối lượng NaOH cần dùng để pha chế 250,0 ml dung dịch có pH = 10,0 là

A. 1,0.10-3 g.

B. 1,0.10-2 g.

C. 1,0.10-1 g.

D. 1,0.10-4 g.

Câu 5. Dung dịch của một bazơ ở 250C có

A. [H+] = 1,0.10-7.

B. [H+] < 1,0.10-7.

C. [H+] > 1,0.10-7.

D. [H+] .[OH-]> 1,0.10-14.

Câu 6. Hòa tan một axit vào nước ở 250C, kết quả là

A. [H+] < [OH-].

B. [H+] = [OH-].

C. [H+] > [OH-].

D. [H+] .[OH-] > 1,0.10-14.

Câu 7. H2SO4 và HNO3 là axit mạnh còn HNO2 là axit yếu có cùng nồng độ 0,01 mol/lit và ở cùng nhiệt độ. Nồng độ ion H+ trong mỗi dung dịch được xếp theo chiều giảm dần như sau

A. [H+]< [H+]< [H+] .

B. [H+] < [H+] < [H+].

B. [H+]< [H+]< [H+].

D. [H+]< [H+] < [H+] .

Câu 8. Dãy gồm các Hiđroxit lưỡng tính là

A. Pb(OH)2, Cu(OH)2, Zn(OH)2.

B. Al(OH)3, Zn(OH)2, Fe(OH)2.

C. Cu(OH)2, Zn(OH)2, Mg(OH)2.

D. Mg(OH)2, Zn(OH)2, Pb(OH)2.

Câu 9. Trong dung dịch H2S (dung môi là nước) có thể chứa

A. H2S, H+, HS-, S2-.

B. H2S, H+, HS-.

C. H+, HS-.

D. H+và S2-.

Câu 10. Thể tích nước cần cho vào 5 ml dung dịch HCl pH = 2 để thu được dung dịch HCl pH = 3 là

A. 50 ml.

B. 45 ml.

C. 25 ml.

D. 15 ml.

Câu 11. Một mẫu nước mưa có pH=4,82.Vậy nồng độ H+ trong dung dịch là

A. 1,0.10 -14 M

B. 1,0.10-4 M

C. 1,0.10-5 M

D. >1,0.10-5 M

Câu 12. Phương trình ion thu gọn của phản ứng cho biết

A. những ion nào tồn tại trong dung dịch

B. nồng độ các ion trong dung dịch

C. bản chất của phản ứng trong dung dịch chất điện li

D. không cho biết được điều gì

Câu 13. Thứ tự tăng dần độ bazơ của các dung dịch sau : dd A (pH = 9), dd B (pH = 7), dd C (pH = 3), dd D (pH = 11) là

A. dd D, dd A, dd B, dd C

B. dd D, dd B, dd C, dd A

C. dd B, dd A, dd D

D. dd A, dd B, dd C, dd D

Câu 14. Dd chất điện li dẫn điện được là do sự chuyển động của:

A. Các cation và anion.

B. Các cation và anion và các phân tử hòa tan.

C. Các ion và .

D. Các ion nóng chảy phân li.

Câu 15. Cho các chất sau: K3PO4, H2SO4, HClO, HNO2, NH4Cl, HgCl2, Sn(OH)2. Các chất điện li yếu là:

A. HgCl2, Sn(OH)2, NH4Cl, HNO2.

B. HClO, HNO2, K3PO4, H2SO4

C. HClO, HNO2, HgCl2, Sn(OH)2.

D. HgCl2, Sn(OH)2, HNO2, H2SO4.

Câu 16. Cho 200 ml dung dịch HNO3 có pH=2, nếu thêm 300 ml dung dịch H2SO4 0,05 M vào dung dịch trên thì dung dịch thu được co pH bằng bao nhiêu?

A. 1,29

B. 2,29

C. 3

D.1,19

Câu 17. Có dung dịch H2SO4 với pH=1,0 khi rót từ 50 ml dung dịch KOH 0,1 M vào 50 ml dung dịch trên. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được?

A. 0,005 M

B. 0,003 M

C. 0,06 M

D. Kết quả khác

Câu 18. Dung dịch chứa 0,063 g HNO3 trong 1 lít có độ pH là:

A. 3,13

B. 3

C. 2,7

D. 6,3

E. 0,001

Câu 19. Theo Areniut những chất nào sau đây là Hiđroxit lưỡng tính

A. Al(OH)3 , Fe(OH)2

B. Cr(OH)2 , Fe(OH)2.

C. Al(OH)3 , Zn(OH)2.

D. Mg(OH)2, Zn(OH)2.

Câu 20. Theo Areniut phát biểu nào sau đây là đúng?

A. chất có chứa nhóm OH là Hiđroxit.

B. chất có khả năng phân li ra ion trong nước là axit.

C. chất có chứa hiđrô trong phân tử là axit.

D. chất có chứa 2 nhóm OH là hiđrôxit lưỡng tính.

Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng ? Phản ứng trao đổi ion trong dd chất điện li xảy ra khi

Có phương trình ion thu gọn

B. Có sự giảm nồng độ một số các ion tham gia phản ứng

Có sản phẩm kết tủa, chất khí, chất điện li yếu.

D. Các chất tham gia phải là chất điện li

B. Tự luận

Bài 1. Sự điện li

BT1. Viết các phương trình điện li cho các trường hợp sau: NaCl; HCl; KOH; H2SO4; AlCl3; (NH4)2CO3

BT2. Viết các phương trình điện li và tính số mol các ion sinh ra trong các trường hợp sau:

a. dd chứa 0,2 mol HNO3

b. dd chứa 0,5 mol Na3PO4

c. dd chứa 2 mol NaClO

d. dd chứa 2,75 mol CH3COONa

BT3. Cho các dung dịch sau:

a. 200ml dd chứa 0,25 mol Na2S

b. 500ml dd chứa 8,5g NaNO3

c. dung dịch Ba(OH)20,3M

d. dd Al2(SO4)30,15M

Viết các phương trình điện li và tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch

BT4. Một dung dịch có chứa 0,2 mol K+; 0,3 mol Mg2+; 0,45 mol và x mol .

a. Tính x?

b. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Tính m?

BT5. Hòa tan hai muối X, Y vào nước được 1 lit dung dịch chứa: [Zn2+] = 0,2M; [Na+] = 0,3M; = 0,15M; = p (M).

a. Tính p

b. Tìm công thức hai muối X, Y ban đầu. Tính khối lượng mỗi muối đem hòa tan.

Bài 2. Phân loại chất điện li

BT1. Chỉ ra các chất sau đây là chất điện li mạnh hay điện li yếu trong nước. Viết phương trình điện li của chúng? NaBr; HClO; CaCl2; CH3COOH; K2CO3; Mg(OH)2.

BT2. Hãy sắp xếp dung dịch các chất sau (cùng nồng độ) theo chiều tăng dần khả năng dẫn điện: CH3COOH; AlCl3; Al2(SO4)3; AgNO3; Ba(OH)2.

BT3. Tính nồng mol của các ion trong dung dịch trong các trường hợp sau:

a. dd Na2SO30,3M (=1)

b. dd HF 0,4M (= 0,08)

c. dd HClO 0,75 (= 5%)

d. dd HNO20,5M (= 6%)

.............

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Video liên quan

Chủ đề