Sinh viên thực hiện : Tạ Nhật Nam MSSV : 2275102050158 Lớp : 223_71ABTE30463_ Giảng viên hướng dẫn : Trần Trọng Nhân
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 7 năm 2023
1
Chương 8. Bài tập xác định vận tốc góc và gia tốc góc
16.Bánh răng nhỏ chủ động A lăn trên thanh răng cố
định với vận tốc góc ω= 4 rad/s. Xác định vận tốc
của thanh răng C.
Giải
Ta có:
Vì B là thanh răng cố định nên
Vận tốc của thanh răng C là: = 4 × 0 = 2,4 ft/s
16.Tay quay AB quay với vận tốc góc hằng số 5
rad/s. Xác định vận tốc khối C và vận tốc góc
thanh BC khi θ = 30 0.
2
Giải
Đổi tất cả đơn vị từ mm => m
Ta có:
\= 5. 0,
VB = 3 m/s
\=> H = 0,6. sinθ
H = 0,15 + 0,3 sinφ
0,6 sin30 = 0,15 + 0,3 sinφ
φ = Sin-
φ = 30
Ta có:
16. 124Pulley A quay với vận tốc góc và
gia tốc góc như hình vẽ. Xác định
gia tốc của khối E như hình vẽ.
4
Giải
Tóm đề:
ωA = 40 rad/s
αA = 5 rad/s 2
rA = 50 mm = 0,05m
R = 125 mm = 0,125m
Hình vẽ biểu diễn cơ chế hoạt động tự do của
ròng rọc B
Ở đây , các điểm P và S nằm ở ngoại vi của ròng
rọc lớn hơn, điểm Q nằm ở ngoại vi của ròng rọc
nhỏ hơn và điểm O là ở trung tâm.
Biểu thức gia tốc pháp của điểm P:
Gia tốc góc của ròng rọc B là:
Biểu thức gia tốc thẳng của ròng rọc B:
5
Giải
Moment quán tính khối lượng của ống đối với trục x là: Ta có công thức: I = mr 2 Theo hình vẽ ta có: I = (pV). (a + t) 2
9.Xác định moment quán tính khối lượng và bán
kính gyration của chi tiết máy bằng thép như
hình vẽ. Khối lượng riêng của thép là 7850
kg/m3.
7
Giải
Moment quán tính khối lượng của hình hộp chữ
nhật (1) là:
I 1 = m (a 2 + b 2 )
I 1 = 7850 [(60+50+40) 2 + (45+45) 2 ]
I 1 = 20017500
Moment quán tính khối lượng của bán kính
gyration hình (2) là:
I 2 = ( mr 2 ) / 2
I 2 = [ 7850*(45 2 )] / 2
I 2 = 3974062,
Moment quán tính khối lượng của hình (3) theo
hướng dẫn là:
I 3 = mr 2
I 3 = 7850*38 2
I 3 = 11335400
8
I 2 = 6280000Moment quán tính khối lượng của hình (3) theo
hướng dẫn là:
I 3 = mr 2 I 3 = 785020 2 I 3 = 3140000
Chương 9b: Bài tập về định luật Niu-tơn (F=ma)
- Người đàn ông đẩy thùng hang nặng 60 lb với
lực F. Lực đẩy luôn tạo góc 30 0 so với phương
ngang như hình vẽ, và độ lớn nó được tăng đến
khi thùng hang bắt đầu trượt. Xác định gia tốc
ban đầu của thùng hang nếu hệ số ma sát tĩnh μs
\= 0 và hệ số ma sát động μk = 0.
ΣFx = 0 ; Fcos 30 − 0 = 0
10
ΣFy = 0 ; N− 60 − Fsin 30 = 0
N=91 F=63
Khi N = 91
→ ΣFx = max ; 63 30 − 0(91) = ()a a = 14 ft/
- 40 Thùng hàng 30 lb đang được kéo lên với gia tốc
hằng số 6 ft/s2. Nếu dầm AB có trọng lượng 200
lb, xác định thành phần phản lực tại ngàm A. Bỏ
qua kích thước và khối lượng pulley tại B.
Giải
+↑ΣFy = m; T− 30 = ( 6 ) T=35 lb
Tại vị trí cân bằng:
11
Giải M= F=(1/8)m= Ta có F=ma=>a=F/m=20/160=1/8=0, Ta có phương trình: v= V=0,5 (m/s)
Chương 10: Công – Năng lượng
- Một thùng nặng 150 lb được kéo trên mặt đất với vận tốc hằng số cho một quảng đường 25 ft, bằng cách dùng dây xích mà nó tạo góc 30 0 với phương ngang. Xác định sức căng trong dây xích và công thực hiện bởi lực này. Hệ số ma sát động giữa mặt đất và thùng μk = 0.
Giải
13
Chọn hệ trục xOy như hình vẽ Vật chịu tác dụng của các lực: trọng lực P, phản lực N, lực ma sát Fms, lực kéo F. Áp dụng định luật II Niuton: F+P+N+Fms=ma Fkx+Fky+P+N+Fms=ma (1) Vì vận tốc không đủ nên a= Chiếu pt lên trục Ox: Fkx-Fms= F.-μ.N=0 (2) Chiếu pt lên trục Oy: Fky+N-P= N=P-Fky=P-F. =mg-F. (3) Thay (3) vào (2): F.-0,55.(mg-F.)= : F.-0,55(68,1-F. .)= F= A=F.= -9,59 (N)
14
14.Người đàn ông có trọng lượng 150 lb có khả năng
chạy lên cầu thang cao 15 ft trong 4s. Xác định
công suất sinh ra.
Giải W=150lb= 68,1Kg H=15ft=4,57m Trọng lượng sinh ra công, suy ra: U=W=68,1,57=311,22 (J) Công suất sinh ra: P=U/t=311,22/4=77,8 (W)
Công trình này công bố kết quả nghiên cứu cấu trúc, độ bền và bản chất liên kết hóa học của các cluster silic pha tạp Si2M với M là một số kim loại hóa trị I bằng phương pháp phiếm hàm mật độ tại mức lý thuyết B3P86/6-311+G(d). Theo kết quả thu được, đồng phân bền của các cluster pha tạp Si2M có cấu trúc tam giác cân, đối xứng C2v và tồn tại hai trạng thái giả suy biến có cùng độ bội spin (A1 và B1). Kết quả thu được cho thấy liên kết Si-M được hình thành chủ yếu từ sự chuyển electron từ AO-s của các nguyên tử Li, Na, K, Cu, Cr sang khung Si2 và sự xen phủ của các AO-d của nguyên tử Cu, Cr với AO của khung Si2. Kết quả nghiên cứu các cluster Si2M (M là Li, Na, K, Cu, Cr) cho ra kết luận rằng cluster Si2Cr là bền nhất.