Trái đất là nơi sinh sống của các loài động thực vật và cả con người. Tùy thuộc vào vị trí địa lí và độ cao của mỗi vùng mà nó phân bố các loại sinh vật và đất khác nhau. Vậy sự phân bố đó thể hiện cụ thể như thế nào, chúng ta cùng đến với bài học ngay dưới đây, bài 19: sự phân bố sinh vật và đất trên Trái đất.
A. Kiến thức trọng tâm
- Sự phân bố sinh vật và đất theo vĩ độ
- Điều kiện khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật và đất trong tự nhiên
- Mỗi kiểu khí hậu tương ứng với các kiểu thảm thực vật khác nhau.
II. Sự phân bố của đất và sinh vật theo độ cao
\=> Ở vùng núi, khí hậu có sự thay đổi theo độ cao, chính sự thay đổi theo độ cao, chính sự thay đổi về nhiệt và ẩm khi lên cao đã tạo nên các vành đai thực vật và đất theo độ cao.
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài học
Trang 71 sgk Địa lí 10
Dựa vào các hình 19.1 và 19.2 cùng kiến thức đã học, em hãy cho biết:
Thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi những vĩ tuyến nào? Những châu lục nào có chúng? Tại sao?
Trang 71 sgk Địa lí 10
Những kiểu thảm thực vật và nhóm đất thuộc môi trường đới ôn hòa phân bố ở những châu lục nào? Tại sao nơi này lại có nhiều kiểu thảm thực vật và nhóm đất như vậy?
Trang 73 sgk Địa lí 9
Dựa vào hình 19.11 và kiến thức đã học, em hãy cho biết sườn Tây dãy Cap – ca từ chân núi lên đỉnh có những vành đai thực vật và đất nào?
Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học
Câu 1: Trang 73 sgk Địa lí 10
Nguyên nhân nào dẫn đến sự phân bố của các kiểu thảm thực vật và đất theo vĩ độ.
Câu 2: Trang 73 sgk Địa lí 10
Nguyên nhân gây ra sự phân bố các vành đai thực vật và đất theo độ cao là gì?
Câu 3: Trang 73 sgk Địa lí 10
Dựa vào hình 19.1 và 19.2 hãy cho biết: Dọc theo kinh tuyến 80°Đ từ Bắc xuống Nam có những thảm thực vật và những nhóm đất nào? Chúng thuộc các đới khí hậu nào? Phân bố ở những phạm vi vĩ tuyến nào?
- Khái niệm thảm thực vật: Toàn bộ các loài thực vật khác nhau của một vùng rộng lớn cùng sinh sống gọi là thảm thực vật.
- Sự phân bố của các thảm thực vật trên trái đất phụ thuộc khí hậu (nhiệt, ẩm...)
- Đất phụ thuộc vào khí hậu và sinh vật, nên cũng thể hiện rõ các quy luật phân bố này.
1.1. Sự phân bố của sinh vật và đất theo vĩ độ
Môi trường địa lí
Kiểu khí hậu chính
Kiểu thảm thực vật chính
Nhóm đất chính
Phân bố
Đới lạnh
Cận cực lục địa
Đài nguyên (rêu, địa y)
Đài nguyên
600 Bắc trở lên, rìa Âu-Á,B Mĩ
Đới ôn hòa
- Ôn đới lục địa
- Ôn đới hảo dương
- Ôn đới lục địa (nửa khô hạn)
- Rừng lá kim
- Rừng lá rộng,rừng hỗn hợp
- Thảo nguyên
- Pốtzôn
- Nâu và xám
- Đen
- Châu Mĩ,
- Châu Âu -Á,
- Oxtrâylia
- Cận nhiệt gió mùa
- Cận nhiệt Địa Trung Hải
- Cận nhiệt lục địa
- Rừng cận nhiệt ẩm
- Rừng cây bụi lá cứng cận nhiệt
- Bán hoang mạc và hoang mạc
- Đỏ vàng
- Nâu đỏ
- Xám
Đới nóng
- Nhiệt đới lục địa
- Cận xích đạo, gió mùa
- Xích đạo
- Bán hoang mạc, hoang mạc, xavan
- Rừng nhiệt đới ẩm
- Rừng xích đạo
- Nâu đỏ
- Đỏ vàng
- Đỏ vàng
- Châu Mĩ
- Châu Á
- Oxtrâylia
- Châu Phi
1.2. Sự phân bố đất và sinh vật theo độ cao
Nguyên nhân: Do sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa theo độ cao.
→ sự thay đổi của đất và sinh vật.
Ví dụ: Sườn tây dãy Cápca
Độ Cao (m)
Vành đai thực vật
Đất
0 – 500
Rừng sồi (lá rộng)
Đất đỏ cận nhiệt
500-1200
Rừng dẻ (lá rộng)
Đất nâu
1200- 1600
Rừng lãm sanh (lá kim)
Đất Pốtdôn
1600-2000
đồng cỏ núi
đất đồng cỏ
2000-2800
Địa y
Đất sơ đẳng
\> 2800
Băng tuyết
Băng tuyết