Bài tập 28 trang 14 sgk toán 8 năm 2024

Các em học sinh có thể xem qua đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 26,27,28,29 trang 14 SGK Toán 8 tập 1: những hằng đẳng thức đáng nhớ” dưới đây để nắm phương pháp giải bài tập cụ thể hơn. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn bài 19,20,21,22,23,24,25 trang 12 SGK Toán 8 tập 1".

Giải bài tập Sách giáo khoa hằng đẳng thức đáng nhớ trang 14

Bài 26. ( SGK toán lớp 8 tập 1 trang 14)

Tính:

  1. (2x2 + 3y)3; b) (1/2 x – 3)3

Bài giải bài 26:

  1. (2x2 + 3y)3 = (2x2)3 + 3(2x2)2 . 3y + 3 . 2x2 . (3y)2 + (3y)3

\= 8x6 + 3 . 4x4 . 3y + 3 . 2x2 . 9y2 + 27y3

\= 8x6 + 36x4y + 54x2y2 + 27y3

  1. (1/2x – 3)3 = (1/2x)3– 3 (1/2x)2. 3 + 3 (1/2x). 32 – 33

\= 1/8 x3 – 3 . 1/4 x2 . 3 + 3 . 1/2 x . 9 – 27

\= 1/8 x3 – 9/4 x2 + 27/2 x – 27

———-

Bài 27. ( SGK toán lớp 8 tập 1 trang 14)

Viết các biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu:

  1. – x3 + 3x2 – 3x + 1;
  1. 8 – 12x + 6x2 – x3.

Bài giải bài 27:

  1. – x3 + 3x2– 3x + 1 = 1 – 3 . 12 . x + 3 . 1 . x2 – x3

\= (1 – x)3

  1. 8 – 12x + 6x2 – x3 = 23 – 3 . 22. x + 3 . 2 . x2 – x3

\= (2 – x)3

———-

Bài 28. ( SGK toán lớp 8 tập 1 trang 14)

Tính giá trị của biểu thức:

  1. x3 + 12x2 + 48x + 64 tại x = 6;
  1. x3 – 6x2 + 12x- 8 tại x = 22.

Bài giải bài 28:

  1. x3 + 12x2 + 48x + 64 = x3 + 3 . x2. 4 + 3 . x . 42 + 43

\= (x + 4)3

Với x = 6: (6 + 4)3 = 103 = 1000

  1. x3 – 6x2 + 12x- 8 = x3 – 3 . x2. 2 + 3 . x . 22 – 23 \= (x – 2)3

Với x = 22: (22 – 2)3 = 203 = 8000

———-

Bài 29. ( SGK toán lớp 8 tập 1 trang 14)

Đố: Đức tính đáng quý.

Hãy viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương hoặc lập phương của một tổng hoặc một hiệu, rồi điền chữ cùng dòng với biều thức đó vào bảng cho thích hợp. Sau khi thêm dấu, em sẽ tìm ra một trong những đức tính quý báu của con người.

x3 – 3x2 + 3x – 1 N

16 + 8x + x2 U

3x2 + 3x + 1 + x3 H

1 – 2y + y2 Â

(x-1)3(x+1)3(y-1)2(x-1)3(1+x)3(1-y)2x+4)2

Bài giải bài 29:

Ta có:

N: x3 – 3x2 + 3x – 1 = x3 – 3 . x2. 1+ 3 . x .12 – 13 = (x – 1)3

U: 16 + 8x + x2= 42 + 2 . 4 . x + x2 = (4 + x)2

\= (x + 4)2

H: 3x2 + 3x + 1 + x3 = x3 + 3x2 + 3x + 1

\= (x + 1)3 = (1 + x)3

Â: 1 – 2y + y2 = 12 – 2 . 1 . y + y2 = (1 – y)2

\= (y – 1)2

Nên:

(x-1)3

(x+1)3

(y-1)2

(x-1)3

(1+x)3

(1-y)2

(x+4)2

N

H

Â

N

H

Â

U

Vậy: Đức tính đáng quý là “NHÂN HẬU”

Chú ý:Có thế khai triển các biểu thức (x – 1)3 , (x + 1)3 , (y – 1)2 , (x + 4)2 … để tìm xem kết quả ứng với chữ nào và điền vào bảng.

Để tham khảo “Hướng dẫn giải bài 26,27,28,29 trang 14 SGK Toán 8 tập 1: những hằng đẳng thức đáng nhớ”dễ dàng hơn, các em vui lòng đăng nhập tài khoản trên website tailieu.vn để download về máy. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo "Hướng dẫn giải bài 30,31,32,33 trang 16 SGK Toán lớp 8 tập 1".

Bài 28 trang 14 sgk toán 8 tập 1 được hướng dẫn chi tiết giúp bạn giải bài 28 trang 14 sách giáo khoa toán lớp 8 tập 1 đúng và ôn tập các kiến thức đã học.

Bạn muốn giải bài 28 trang 14 SGK Toán 8 tập 1? Đừng bỏ qua bài viết này. Với những hướng dẫn chi tiết, không chỉ tham khảo cách làm hoặc đáp án mà bài viết này còn giúp bạn nắm vững lại các kiến thức toán 8 bài 4 để tự tin giải tốt các bài tập khác về những hằng đẳng thức đáng nhớ

Đề bài 28 trang 14 SGK Toán 8 tập 1

Tính giá trị của biểu thức

  1. \(x^3 + 12x^2 + 48x + 64\) tại \(x = 6;\)
  1. \(x^3 – 6x^2 + 12x- 8\) tại \(x = 22.\)

Giải bài 28 trang 14 sgk toán 8 tập 1

Hướng dẫn cách làm

- Bước 1: Ta đưa hai biểu thức đã cho về dạng lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu.

- Bước 2: Thay giá trị của \(x\) để tính giá trị của biểu thức.

» Bài trước: bài 27 trang 14 SGK Toán 8 tập 1

Bài giải chi tiết

Dưới đây là các cách giải bài 28 trang 14 SGK toán tập 1 để các bạn tham khảo và so sánh bài làm của mình:

\(a)\,{x^3} + 12{x^2} + 48{\rm{x}} + 64 \)\(= {{\rm{x}}^3} + 3.{{\rm{x}}^2}.4 + 3.x{.4^2} + {4^3} = {\left( {x + 4} \right)^3}\)

Với \(x = 6\) ta có: \({\left( {6 + 4} \right)^3} = {10^3} = 1000.\)

\(b)\,{x^3} - 6{{\rm{x}}^2} + 12{\rm{x}} - 8 = {x^3} - 3.{{\rm{x}}^2}.2 + 3.x{.2^2} - {2^3} = {\left( {x - 2} \right)^3}\)

Với \(x = 22\) ta có: \({\left( {22 - 2} \right)^3} = {20^3} = 8000.\)

Giải bài tập khác

  • Bài 29 trang 14 sgk toán 8 tập 1
  • Bài 30 trang 16 sgk toán 8 tập 1

Bài tập 28 trang 14 sgk toán 8 năm 2024

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm và đáp án bài 28 trang 14 sgk toán 8 tập 1. Mong rằng những bài hướng dẫn giải toán 8 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.