Bài 3.9 sách bài tập vật lý 10 năm 2024

  • Giải bài 4.14, 4.15, 4.16, 4.17, 4.18, 4.19, 4.20 trang 81 SGK Toán 9 Kết nối tri thức tập 1
  • Giải bài 4.8, 4.9, 4.10, 4.11, 4.12, 4.13 trang 78 SGK Toán 9 Kết nối tri thức tập 1
  • Giải bài 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5, 4.6, 4.7 trang 73 SGK Toán 9 Kết nối tri thức tập 1
  • Giải bài 3.32, 3.33, 3.34, 3.35, 3.36, 3.37, 3.38, 3.39 trang 65 SGK Toán 9 Kết nối tri thức tập 1
  • Giải bài 3.28, 3.29, 3.30, 3.31 trang 64 SGK Toán 9 Kết nối tri thức tập 1
  • Giải bài 3.23, 3.24, 3.25, 3.26, 3.27 trang 62 SGK Toán 9 Kết nối tri thức tập 1
  • Giải bài 3.17, 3.18, 3.19, 3.20, 3.21, 3.22 trang 59 SGK Toán 9 Kết nối tri thức tập 1
  • Giải bài 3.12, 3.13, 3.14, 3.15, 3.16 trang 52 SGK Toán 9 Kết nối tri thức tập 1
  • Giải bài 3.7, 3.8, 3.9, 3.10, 3.11 trang 51 SGK Toán 9 Kết nối tri thức tập 1
  • Giải bài 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6 trang 48 SGK Toán 9 Kết nối tri thức tập 1

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Sai chính tả

Giải khó hiểu

Giải sai

Lỗi khác

Hãy viết chi tiết giúp Sachbaitap.com

Một ô tô có khối lượng m = 1,30.103 kg di chuyển trên đoạn đường ABCD có dạng như hình 3.1, trong đó BC là đoạn đường nằm ngang ở độ cao

h = 50,0 m so với mặt phẳng nằm ngang chứa AD. Biết rằng BC = 20 km, gia tốc rơi tự do g = 9,80 m/s2, độ dài các cung cong nối các đoạn đường thẳng với nhau rất nhỏ so với chiều dài của các đoạn thẳng đó, hãy tính công của trọng lực trên các đoạn đường AB, BC, CD.

Lời giải

Công của trọng lực trên các đoạn đường AB, BC và CD

AAB=−mgh=−1,3.103.9,8.50=−637kJ

ABC=0

ACD=mgh=1,3.103.9,8.50=637kJ

Bài 3.6 trang 36 SBT Vật lí 10: Một chiếc xe khối lượng m = 10,0 tấn, chuyển động trên mặt đường nằm ngang với vận tốc không đổi v = 40,0 km/h. Biết gia tốc rơi tự do là

g = 9,80 m/s2.

  1. Tính lực mà mặt đường tác dụng lên xe.
  1. Tính công của lực mà mặt đường tác dụng lên xe.

Lời giải

  1. Vì xe chuyển động với vận tốc không đổi nên lực mà mặt đường tác dụng lên xe cân bằng với trọng lượng của xe, có chiều hướng thẳng đứng lên trên và độ lớn bằng:

F = mg = 10000 . 9,8 = 98 kN

  1. Vì lực mà mặt đường tác dụng lên xe vuông góc với phương chuyển động của xe nên công của lực mà mặt đường tác dụng lên xe: A = 0

Bài 3.7 trang 36 SBT Vật lí 10: Trong giai đoạn gần tiếp đất, một giọt nước mưa có khối lượng m = 65,5 mg chuyển động thẳng đều với tốc độ v = 9,00 m/s. Biết rằng gia tốc rơi tự do hầu như không phụ thuộc vào độ cao và có giá trị g = 9,80 m/s2. Tính công của trọng lực và công của lực cản thực hiện lên giọt nước mưa nói trên trong giai đoạn nó rơi từ độ cao h = 10,0 m xuống mặt đất, giả sử trong giai đoạn này khối lượng và hình dạng của giọt nước mưa đang xét hầu như không thay đổi.

Lời giải

Công của trọng lực:

Ap=mgh=65,5.10−6.9,8.10=6,42.10−3 J

Vì giọt nước mưa chuyển động thẳng đều nên theo định luật III Newton, ta có lực cản cân bằng với trọng lượng của vật. Công của lực cản

AC=−FCh=−mgh=−6,42.10−3 J

Bài 3.8 trang 36 SBT Vật lí 10: Một người dùng lực F hợp với phương nằm ngang một góc α=60,0°, để kéo vật có khối lượng m = 50,0 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang một đoạn thẳng có độ dài s = 10,0 m với tốc độ không đổi. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là μ=0,250; thành phần thẳng đứng của lực F hướng từ dưới lên trên, gia tốc rơi tự do

g = 9,8 m/s2. Tính:

  1. Công của trọng lực.
  1. Công của lực F.
  1. Công của lực ma sát.

Lời giải

  1. Công của trọng lực: Ap = 0
  1. Giản đồ vecto

F→+P→+N→+Fms→=0→

Vì vật chuyển động thẳng đều nên độ lớn của lực ma sát bằng độ lớn của thành phần nằm ngang của lực F.

Theo phương Ox:

Fcosα−Fms=0⇔Fcosα−μN=0

Theo phương Oy:

N+Fsinα=P⇒N=mg−Fsinα

⇒μmg−Fsinα=Fcosα

⇒F=μmgcosα+μsinα

Công của lực F:

AF=Fscosα=μmgscosαcosα+μsinα≈855J

  1. Lực ma sát: Fms=μN=μmg−Fsinα

Công của lực ma sát

Ams=−μmg−Fsinαs=−μmgscosαcosα+μsinα≈−855J

Bài 3.9 trang 36 SBT Vật lí 10: Một người dùng lực F hợp với phương nằm ngang một góc α=30,0°, để đẩy vật có khối lượng m = 50,0 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang một đoạn thẳng có độ dài s = 15,0 m với vận tốc không đổi. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là μ=0,30; thành phần thẳng đứng của lực F hướng từ trên xuống dưới, gia tốc rơi tự do g = 9,80 m/s2. Tính

  1. Công của trọng lực.
  1. Công của lực F.
  1. Công của lực ma sát.

Lời giải

  1. Công của trọng lực AP = 0
  1. Từ định luật II Newton: F→+P→+N→+Fms→=0→ (do vật chuyển động đều)

Theo phương Ox:

Fcosα−Fms=0⇔Fcosα=μN

Theo phương Oy:

N=Fsinα+P⇒N=mg+Fsinα

Vì vật chuyển động thẳng đều nên độ lớn của lực ma sát bằng độ lớn của thành phần nằm ngang của lực F.

μmg+Fsinα=Fcosα

⇒F=μmgcosα−μsinα=0,3.50.9,8cos300−0,3.sin300≈205(N)

Công của lực F là

A=Fscosα=205.15.cos300≈2663J

  1. Công của lực ma sát là

Ams=−μmg+Fsinαs=−0,3(50.9,8+205.sin300).15≈−2666,25J

Xem thêm lời giải sách bài tập Vật lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải SBT Vật lí 10 trang 35

Giải SBT Vật lí 10 trang 37

Giải SBT Vật lí 10 trang 38

Giải SBT Vật lí 10 trang 39

Giải SBT Vật lí 10 trang 40

Xem thêm lời giải sách bài tập Vật lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 3.1 trang 35 SBT Vật lí 10: Một người tác dụng một lực có độ lớn không đổi F lên một vật. Trong khoảng thời gian chịu tác dụng của lực F...

Bài 3.2 trang 35 SBT Vật lí 10: Nhận xét nào sau đây là đúng về công?A. Công là đại lượng vô hướng.B. Giá trị của công không phụ thuộc vào người quan sát...

Bài 3.3 trang 35 SBT Vật lí 10: Tính công của một người đã thực hiện khi nâng một vật có khối lượng 20,0 kg từ mặt đất lên độ cao 1,2 m...

Bài 3.4 trang 35 SBT Vật lí 10: Một lò sưởi điện có công suất 2,5 kW hoạt động trong khoảng thời gian từ 20h00 đến 24h00. Lò sưởi đã sử dụng bao nhiêu năng lượng điện...

Bài 3.5 trang 36 SBT Vật lí 10: Một ô tô có khối lượng m = 1,30.103 kg di chuyển trên đoạn đường ABCD có dạng như hình 3.1, trong đó BC là đoạn đường...

Bài 3.6 trang 36 SBT Vật lí 10: Một chiếc xe khối lượng m = 10,0 tấn, chuyển động trên mặt đường nằm ngang với vận tốc không đổi v = 40,0 km/h...

Bài 3.7 trang 36 SBT Vật lí 10: Trong giai đoạn gần tiếp đất, một giọt nước mưa có khối lượng m = 65,5 mg chuyển động thẳng đều với tốc độ v = 9,00 m/s...

Bài 3.8 trang 36 SBT Vật lí 10: Một người dùng lực F hợp với phương nằm ngang một góc α=60,0°, để kéo vật có khối lượng m = 50,0 kg...

Bài 3.9 trang 36 SBT Vật lí 10: Một người dùng lực F hợp với phương nằm ngang một góc α=30,0°, để đẩy vật có khối lượng m = 50,0 kg...

Bài 3.10 trang 37 SBT Vật lí 10: Một ô tô có khối lượng m = 3,50 tấn đi hết một con dốc có chiều dài s = 100 m trong khoảng thời gian τ=10,0s với tốc độ không đổi...

Bài 3.11 trang 37 SBT Vật lí 10: Một vật có khối lượng m = 300 g được ném lên từ mặt đất với tốc độ ban đầu v0 = 19,6 m/s theo hướng hợp...

Bài 3.12 trang 37 SBT Vật lí 10: Để múc nước từ dưới giếng lên bể người ta dùng một chiếc gầu có khối lượng m0 = 500 g...

Bài 3.13 trang 37 SBT Vật lí 10: Khi tăng tốc một vật từ tốc độ v lên tốc độ 2v, động năng của nóA. tăng lên 2 lần.B. tăng lên 4 lần.C. giảm đi 2 lần...

Bài 3.14 trang 37 SBT Vật lí 10: Nhận xét nào sau đây là đúng về thế năng?A. Độ biến thiên thế năng phụ thuộc vào mốc tính thế năng...

Bài 3.15 trang 38 SBT Vật lí 10: Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về cơ năng trong trọng trường?A. Cơ năng là đại lượng vô hướng luôn dương...

Bài 3.16 trang 38 SBT Vật lí 10: Một vật khối lượng m = 30,0 kg được kéo từ mặt đất (được chọn làm gốc thế năng) lên đến một vị trí xác định có độ cao...

Bài 3.17 trang 38 SBT Vật lí 10: Một ô tô có khối lượng m = 1,20 tấn chuyển động lên trên một con dốc phẳng có độ dài S = 1,50 km với vận tốc v = 54,0 km/h...

Bài 3.18 trang 38 SBT Vật lí 10: Một vật có khối lượng m = 1,00 kg được thả rơi không vận tốc ban đầu từ độ cao h = 10,0 m so với mặt đất nằm ngang...

Bài 3.19 trang 39 SBT Vật lí 10: Một vật nhỏ khối lượng m = 500 g được lồng vào một sợi cáp kim loại mảnh đã được uốn thành một đường cong như hình 3.2...

Bài 3.20 trang 39 SBT Vật lí 10: Tính động năng của các đối tượng sau:a. Một giọt nước mưa có khối lượng m1 = 50,0 mg rơi với vận tốc v1 = 5,00 m/s...

Bài 3.21 trang 39 SBT Vật lí 10: Một ô tô có khối lượng m = 1,25 tấn chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ cho đến khi đạt tốc độ v = 54,0 km/h...

Bài 3.22 trang 39 SBT Vật lí 10: Một vật nhỏ có khối lượng m = 100 g được ném lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu v0 = 15,0 m/s theo hướng hợp...

Bài 3.23 trang 39 SBT Vật lí 10: Một viên đạn có khối lượng m = 5,00 g đang bay với vận tốc v0 = 800 m/s thì va chạm với một khúc gỗ có khối lượng M = 10,0 kg...

Bài 3.24 trang 40 SBT Vật lí 10: Một vật khối lượng m = 100 g được thả rơi tự do từ độ cao H = 20,0 m so với mặt đất (được chọn làm mốc thế năng)...

Bài 3.25 trang 40 SBT Vật lí 10: Một vật khối lượng m = 200 g được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu v0 = 15,0 m/s từ một điểm có độ cao h = 20,0 m...

Bài 3.26 trang 40 SBT Vật lí 10: Động cơ xăng của ô tô có hiệu suất là 27%. Điều này có nghĩa là chỉ 27% năng lượng được lưu trữ trong nhiên

Chủ đề