\(\begin{array}{l} (\frac{1}{2}x + y)(\frac{1}{2}x + y){\rm{ }}\\ = \frac{1}{2}x.\frac{1}{2}x + \frac{1}{2}x.y + y.\frac{1}{2}x + y.y\;\;\;\;\;\;\;\;\;\\ = \frac{1}{4}{x^2} + \frac{1}{2}xy + \frac{1}{2}xy + {y^2}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\\ = \frac{1}{4}{x^2} + xy + {y^2}\;\\ \end{array}\)
b.
\(\begin{array}{l} (x - \;\frac{1}{2}y)(x - \;\frac{1}{2}y){\rm{ }}\\ = x.x + x( - \frac{1}{2}y) + ( - \frac{1}{2}y.x) + ( - \frac{1}{2}y)( - \frac{1}{2}y)\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}\\ = {x^2} - \frac{1}{2}\;xy{\rm{ }} - \frac{1}{2}\;xy{\rm{ }} + \;\frac{1}{4}\;{y^2}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}\\ = {x^2} - xy + \;\frac{1}{4}{y^2}\\ \end{array}\)
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Tra Cứu Điểm Thi
Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12Tra Cứu Điểm Thi
Danh sách môn
Toán 8Ngữ Văn 8Hóa Học 8Vật Lý 8Khoa Học Tự Nhiên 8Sinh Học 8Tiếng Anh 8
SGK Toán 8»Phép Nhân Và Phép Chia Các Đa Thức»Bài Tập Bài 2: Phép Nhân Đa Thức Với Đa ...»Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 15 Tra...
Xem thêm
Đề bài
Bài 15 Trang 8 SGK Toán 8 Tập 1
Làm tính nhân
Đáp án và lời giải
Tác giả: Lương Đình Trung
Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 14 Trang 9
Xem lại kiến thức bài học
- Bài 2: Phép Nhân Đa Thức Với Đa Thức
Chuyên đề liên quan
- Cách nhân đa thức với đa thức & bài tập luyện tập có đáp án
Câu bài tập cùng bài
- Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 7 Trang 8
- Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 8 Trang 8
- Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 9 Trang 8
- Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 10 Trang 8
- Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 11 Trang 8
- Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 12 Trang 8
- Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 13 Trang 9
- Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 14 Trang 9
- Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 15 Trang 9
Cổng thông tin chia sẻ nội dung giáo dục miễn phí dành cho người Việt
Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12
Giấy phép: số 114/GP-TTĐT cấp ngày 08/04/2020 © Copyright 2003 - 2023 VOH Online. All rights reserved.
Giám đốc: Lê Công Đồng
Quảng cáo - Tài trợ | Đối tác | Tòa soạn
© Copyright 2003 - 2023 VOH Online. All rights reserved.
Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
Sách giáo khoa lớp 9 - Cánh diều (mới)
Tải pdf, xem online sgk lớp 9 mới đầy đủ các môn
Đề bài
Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
- \(9{x^2} + 12x + 4\)
- \(121{y^2} - 110y + 25\)
- \(36{x^2} - 96xy + 64y\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng hẳng đẳng thức bình phương của một tổng hoặc một hiệu để viết lại biểu thức.
Lời giải chi tiết
- \(9{x^2} + 12x + 4 = {\left( {3x} \right)^2} + 2.3.2x + {2^2} = {\left( {3x + 2} \right)^2}\)
- \(121{y^2} - 110y + 25 = {\left( {11y} \right)^2} - 2.11.5y + {5^2} = {\left( {11y - 5} \right)^2}\)
- \(36{x^2} - 96xy + 64y = {\left( {6x} \right)^2} - 6.2.8xy + {\left( {8y} \right)^2} = {\left( {6x - 8y} \right)^2}\)