Bài 137 sách bài tập toán lớp 6 năm 2024

Đề bài

Tìm ước chung lớn nhất của:

  1. 44 và 121;
  1. 18 và 57;
  1. 36, 108 và 1 224.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

*Cách tìm ƯCLN:

- Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.

- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung

- Với mỗi thừa số nguyên tố chung, chọn lũy thừa với số mũ nhỏ nhất.

- Lấy tích của các lũy thừa đã chọn.

* Chú ý: Nếu b chia hết cho a thì ƯCLN(a,b) = a

Lời giải chi tiết

  1. Ta có: 44 = 22.11 ; 121 = 112;

Ta được ƯCLN(44,121) = 11

  1. Ta có: 18 = 2. 32 ; 57 = 3. 19

Ta được ƯCLN(18,57) = 3

  1. Ta có: 108 và 1 224 đều chia hết cho 36 nên ƯCLN(36,108, 1 224) = 36

Bài 137 trang 38 SBT Toán lớp 6 - CD được GiaiToan chia sẻ trên đây. Hy vọng với hướng dẫn giải bài tập chi tiết này các em sẽ có thêm tài liệu tham khảo, từ đó nắm được cách giải các dạng bài tập Chương 1: Số tự nhiên. Chúc các em học tốt, mời các em cùng tham khảo thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 trong chuyên mục Luyện Tập Toán 6 CD, Giải Toán 6 Tập 1 CD được GiaiToan biên soạn để ôn tập nhé.

Bài 135 (trang 23 Sách bài tập Toán 6 Tập 1): Dùng ba trong bốn chữ số 7, 6, 2, 0 hãy ghép thành ....

  • Bài 136 (trang 23 Sách bài tập Toán 6 Tập 1): Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số sao cho số đó: ....
  • Bài 137 (trang 23 Sách bài tập Toán 6 Tập 1): Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3, cho 9 không? ....

Quảng cáo

  • Bài 138 (trang 23 Sách bài tập Toán 6 Tập 1): Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 3 ....
  • Bài 139 (trang 23 Sách bài tập Toán 6 Tập 1): Tìm chữ số a và b sao cho a – b = 4 và ....
  • Bài 140 (trang 23 Sách bài tập Toán 6 Tập 1): Điền vào dấu * các chữ số thích hợp: ....
  • Bài 12.1 (trang 23 Sách bài tập Toán 6 Tập 1): Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, ....
  • Bài 12.2 (trang 23 Sách bài tập Toán 6 Tập 1): Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho 3? ....
  • Bài 12.3 (trang 23 Sách bài tập Toán 6 Tập 1): Cho n = 7a5 + 8b4. Biết a - b = 6 và n chia hết ....

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

  • Giải bài tập sgk Toán 6
  • Lý thuyết & 700 Bài tập Toán 6 có đáp án
  • Top 52 Đề thi Toán 6 có đáp án
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập sách bài tập Toán 6 | Giải SBT Toán 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung SBT Toán 6 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài 137 trang 23 sách bài tập toán 6. Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3, cho 9 không?...

Đề bài

Tổng (hiệu) sau có chia hết cho \(3,\) cho \(9\) không \(?\)

\(a)\) \({10^{12}} - 1\) \(b)\) \({10^{10}} + 2\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng tính chất: Một số có tổng các chữ số chia cho \(9\) (cho \(3\)) dư \(m\) thì số đó chia cho \(9\) (cho \(3\)) cũng dư \(m\).

Lời giải chi tiết

\(a)\) Số \({10^{12}}\) có tổng các chữ số là \(1 + \underbrace {0 + 0 + ... + 0}_{12\,\,chữ\,số\,0}=1\)

\(*\) Vì \(1\) chia cho \(3\) dư \(1\) nên \({10^{12}}\) chia cho \(3\) dư \(1\)

Suy ra \({10^{12}} - 1\) chia hết cho \(3\)

\(*\) Vì \(1\) chia cho \(9\) dư \(1\) nên \({10^{12}}\) chia cho \(9\) dư \(1\)

Suy ra \({10^{12}} - 1\) chia hết cho \(9\)

\(b)\) Số \({10^{10}}\) có tổng các chữ số \(1 + \underbrace {0 + 0 + ... + 0}_{10\,\,chữ\,số\,0}=1\)

Suy ra \({10^{10}} + 2=1 \underbrace {0 0 ... 0}_{9\,\,chữ\,số\,0}2 \) có tổng các chữ số là \(1 + \underbrace {0 + 0 + ... + 0}_{9\,\,chữ\,số\,0} +2 = 3\)

Ta có \(3\) chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9.\)

Vậy \({10^{10}} + 2\) chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9.\)

Loigiaihay.com

  • Bài 138 trang 23 SBT toán 6 tập 1 Giải bài 138 trang 23 sách bài tập toán 6. Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9...
  • Bài 139 trang 23 SBT toán 6 tập 1 Giải bài 139 trang 23 sách bài tập toán 6. Tìm chữ số a và b sao cho a – b = 4 và 87ab chia hết cho 9.
  • Bài 140 trang 23 SBT toán 6 tập 1 Giải bài 140 trang 23 sách bài tập toán 6. Điền vào dấu * các chữ số thích hợp...
  • Bài 12.1 phần bài tập bổ sung trang 23 SBT toán 6 tập 1 Giải bài 12.1 phần bài tập bổ sung trang 23 sách bài tập toán 6. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?... Bài 12.2 phần bài tập bổ sung trang 23 SBT toán 6 tập 1

Giải bài 12.2 phần bài tập bổ sung trang 23 sách bài tập toán 6. Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho 3?

Chủ đề