Ngoài ra, Auclanityl còn điều trị cho các nhiễm khuẩn nha khoa, xương khớp, do sẩy thai, trong ổ bụng và nhiễm khuẩn sản khoa. Show 2.2. Chống chỉ định
3.1. Cách dùngThuốc Auclanityl được sử dụng bằng đường uống, người bệnh nên uống vào lúc bắt đầu bữa ăn để giảm hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột. Người bệnh cần chú ý, không nên dùng Auclanity quá 14 ngày. 3.2. Liều lượng dùng
3.3. Xử trí khi quá liều và quên liềuHiện tại chưa có ghi nhận về tình trạng quá liều khi dùng Auclanityl, tuy nhiên nếu gặp bất kỳ các vấn đề nào bất thường khi sử dụng quá liều thì người bệnh cần liên hệ bác sĩ hoặc các cơ sở y tế để hỗ trợ kịp thời. Khi bệnh nhân quên liều cần uống ngay sau khi nhớ ra. Trường hợp liều đã quên gần với liều kế tiếp thì bỏ qua và tiếp tục sử dụng thuốc theo như liều chỉ định ban đầu.
Việc bảo quản thuốc Auclanityl cần đáp ứng các điều kiện bảo quản thuốc như: để thuốc nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, tốt nhất là giữ ở nhiệt độ dưới 30oC, tránh xa tầm tay trẻ em. Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình. + Là kháng sinh thuộc nhóm Beta- lactam có tác dụng diệt khuẩn nhờ vào cơ chế ức chế enzym transglycosylase, ngăn tạo thành lưới peptidoglycan, ức chế hình thành màng tế bào, từ đó làm chết vi khuẩn. + Amoxicillin sẽ mất hoạt tính nếu bị thủy phân dưới tác động của beta-lactamase. Acid Clavulanic: + Cũng có tác dụng diệt khuẩn nhưng thường yếu, tuy nhiên có ái lực cao với enzym beta-lactamase do vi khuẩn tiết ra. + Do cấu trúc tương tự kháng sinh nhóm penicillin, acid clavulanic sẽ đóng vai trò là chất ức chế cạnh tranh thuận nghịch gắn enzym beta-lactamase. Khi sử dụng đồng thời sẽ bảo vệ được Amoxicillin tránh bị thủy phân. Hơn nữa sẽ hiệp đồng tác dụng mở rộng phổ tác dụng kháng khuẩn của Amoxicillin trên các vi khuẩn đề kháng kháng sinh với cơ chế tiết enzym thủy phân. Phổ kháng khuẩn của Amoxicillin/Acid Clavulanic: + Vi khuẩn Gram (+): Staphylococcus aureus (cả chủng tiết penicilinase), Staphylococcus saprophyticus, Streptococcus pneumoniae (trừ chủng kháng penicillin), Streptococcus pyogenes. + Vi khuẩn Gram (-): E.Coli, Klebsiella pneumoniae, Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenza... 2.1 Chỉ địnhThuốc ArdineClav 500/125 (viên) được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn ngắn ngày khi:
2.2 Liều dùng - Cách dùng thuốc ArdineclavCách dùng Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Liều dùng Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây: Người lớn:
+ Chỉ giảm liều khi suy thận nặng, với mức lọc cầu thận < 10ml/phút dùng liều 1 viên mỗi 24h, tùy mức độ nhiễm khuẩn. + Bệnh nhân có thẩm phân: Thêm liều trong quá trình và sau khi kết thúc thẩm phân.
Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng do tính an toàn chưa được thiết lập. 2.3 Cách xử trí khi quên liều, quá liềuQuên liều:
Quá liều:
+ Điều trị triệu chứng. + Nếu mới xảy ra cố gắng gây nôn. Có thể sử dụng thẩm tách máu. Chống chỉ định: Không sử dụng thuốc ArdineClav 500/125 đối với bệnh nhân:
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú Phụ nữ có thai: + Nghiên cứu trên chuột nhắt và chuột lớn không thấy tác động gây quái thai kể cả đường uống và đường tiêm. Tuy nhiên chưa có nhiều nghiên cứu trên phụ nữ mang thai. + Do đó không nên sử dụng thuốc khi mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ trừ khi thật cần thiết. Phụ nữ cho con bú: Thuốc được tìm thấy trong sữa mẹ nên cần thận trọng khi sử dụng trong thời gian cho con bú. Những người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc. Do đó cho phép sử dụng trên các đối tượng này. |