Ardineclav 875/125 giá bao nhiêu

Ngoài ra, Auclanityl còn điều trị cho các nhiễm khuẩn nha khoa, xương khớp, do sẩy thai, trong ổ bụng và nhiễm khuẩn sản khoa.

2.2. Chống chỉ định

  • Thuốc Auclanityl chống chỉ định với các đối tượng quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc (hoạt chất chính cũng như các loại tá dược).
  • Các đối tượng có dị ứng chéo với Cephalosporin và dị ứng với penicillin.
  • Người bệnh có tiền sử rối loạn chức năng gan do dùng các thuốc kháng sinh có amoxicillin và clavulanate, penicillin vì tăng nguy cơ gây ứ mật trong gan, vàng da.

3.1. Cách dùng

Thuốc Auclanityl được sử dụng bằng đường uống, người bệnh nên uống vào lúc bắt đầu bữa ăn để giảm hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột.

Người bệnh cần chú ý, không nên dùng Auclanity quá 14 ngày.

3.2. Liều lượng dùng

  • Đối với người lớn và trẻ trên 40kg: trong trường hợp có nhiễm khuẩn đường hô hấp hay nhiễm khuẩn nặng: Dùng 1 lần 1 viên, ngày dùng 2 lần và cách nhau 12 tiếng.
  • Với người cao tuổi: việc dùng Auclanityl không cần hiệu chỉnh thay đổi liều trừ khi độ thanh thải creatinine từ 30ml/phút trở xuống.
  • Đối tượng là người bị suy thận: liều lượng Auclanityl cần phải được tính toán phù hợp với độ thanh thải creatinine. Chỉ nên sử dụng đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinine > 30 ml/phút và không cần điều chỉnh liều.
  • Trẻ 6 tuổi và cân nặng nhỏ hơn 25kg: nên thay thế dạng viên bằng dạng gói hoặc dạng hỗn dịch uống.
  • Thận trọng sử dụng Auclanityl trên trẻ dưới 2 tuổi.

3.3. Xử trí khi quá liều và quên liều

Hiện tại chưa có ghi nhận về tình trạng quá liều khi dùng Auclanityl, tuy nhiên nếu gặp bất kỳ các vấn đề nào bất thường khi sử dụng quá liều thì người bệnh cần liên hệ bác sĩ hoặc các cơ sở y tế để hỗ trợ kịp thời.

Khi bệnh nhân quên liều cần uống ngay sau khi nhớ ra. Trường hợp liều đã quên gần với liều kế tiếp thì bỏ qua và tiếp tục sử dụng thuốc theo như liều chỉ định ban đầu.

  • Thận trọng khi sử dụng Auclanityl cho các đối tượng lái xe hoặc vận hành máy móc, vì có thể gây ra các tình trạng như buồn ngủ, nhức đầu và gây ảnh hưởng đến thị lực.
  • Đối với phụ nữ có thai: trừ khi có chỉ định điều trị của bác sĩ, còn lại tránh sử dụng cho phụ nữ đang mang thai 3 tháng đầu.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: vẫn có thể sử dụng Auclanityl. Tuy nhiên thận trọng đối với trẻ có nguy cơ mẫn cảm, vì vẫn có một lượng rất nhỏ tiết qua sữa mẹ.
  • Các đối tượng có cơ địa dị ứng, mề đay, viêm mũi dị ứng, hen phế quản cần thận trọng khi dùng thuốc Auclanityl.

Việc bảo quản thuốc Auclanityl cần đáp ứng các điều kiện bảo quản thuốc như: để thuốc nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, tốt nhất là giữ ở nhiệt độ dưới 30oC, tránh xa tầm tay trẻ em.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

+ Là kháng sinh thuộc nhóm Beta- lactam có tác dụng diệt khuẩn nhờ vào cơ chế ức chế enzym transglycosylase, ngăn tạo thành lưới peptidoglycan, ức chế hình thành màng tế bào, từ đó làm chết vi khuẩn.

+ Amoxicillin sẽ mất hoạt tính nếu bị thủy phân dưới tác động của beta-lactamase.

Acid Clavulanic:

+ Cũng có tác dụng diệt khuẩn nhưng thường yếu, tuy nhiên có ái lực cao với enzym beta-lactamase do vi khuẩn tiết ra.

+ Do cấu trúc tương tự kháng sinh nhóm penicillin, acid clavulanic sẽ đóng vai trò là chất ức chế cạnh tranh thuận nghịch gắn enzym beta-lactamase.

Khi sử dụng đồng thời sẽ bảo vệ được Amoxicillin tránh bị thủy phân. Hơn nữa sẽ hiệp đồng tác dụng mở rộng phổ tác dụng kháng khuẩn của Amoxicillin trên các vi khuẩn đề kháng kháng sinh với cơ chế tiết enzym thủy phân.

Phổ kháng khuẩn của Amoxicillin/Acid Clavulanic:

+ Vi khuẩn Gram (+): Staphylococcus aureus (cả chủng tiết penicilinase), Staphylococcus saprophyticus, Streptococcus pneumoniae (trừ chủng kháng penicillin), Streptococcus pyogenes.

+ Vi khuẩn Gram (-): E.Coli, Klebsiella pneumoniae, Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenza...

2.1 Chỉ định

Thuốc ArdineClav 500/125 (viên) được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn ngắn ngày khi:

  • Nhiễm khuẩn hô hấp trên và dưới: Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amidan tái phát, viêm phế quản phổi, cơn kịch phát nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản,....
  • Nhiễm khuẩn da - mô mềm: Viêm mô tế bào, áp xe răng nặng, áp xe chỗ động vật cắn...
  • Nhiễm khuẩn sinh dục - tiết niệu, vùng bụng: Viêm bàng quang tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt (không biến chứng), nhiễm khuẩn sản khoa, vùng bụng, sảy thai nhiễm khuẩn.
  • Các nhiễm khuẩn khác do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

2.2 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ardineclav

Cách dùng

Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.

  • Thuốc sử dụng khi được bác sĩ kê đơn.
  • Dùng đường uống.
  • Để tăng hấp thu của thuốc nên uống thuốc ngay trước bữa ăn.

Liều dùng

Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:

Người lớn:

  • Liều thường dùng: 1 viên mỗi 12h.
  • Nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn hô hấp: 1 viên mỗi 8h.
  • Bệnh nhân suy thận:

+ Chỉ giảm liều khi suy thận nặng, với mức lọc cầu thận < 10ml/phút dùng liều 1 viên mỗi 24h, tùy mức độ nhiễm khuẩn.

+ Bệnh nhân có thẩm phân: Thêm liều trong quá trình và sau khi kết thúc thẩm phân.

  • Bệnh nhân suy gan: Thận trọng sử dụng cùng theo dõi định kỳ chức năng gan.

Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng do tính an toàn chưa được thiết lập.

2.3 Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều:

  • Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
  • Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều:

  • Khi quá liều thường ít xuất hiện triệu chứng hoặc chỉ các triệu chứng như đau bụng, nôn, tiêu chảy, có thể phát ban, hiếu động hay uể oải.
  • Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.

+ Điều trị triệu chứng.

+ Nếu mới xảy ra cố gắng gây nôn. Có thể sử dụng thẩm tách máu.

Chống chỉ định:

Không sử dụng thuốc ArdineClav 500/125 đối với bệnh nhân:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, nhạy cảm với penicillin. Đề phòng mẫn cảm chéo với các kháng sinh cùng nhóm beta- lactam.
  • Tiền sử bị vàng da liên quan Amoxicillin/Acid clavulanic.

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai:

+ Nghiên cứu trên chuột nhắt và chuột lớn không thấy tác động gây quái thai kể cả đường uống và đường tiêm. Tuy nhiên chưa có nhiều nghiên cứu trên phụ nữ mang thai.

+ Do đó không nên sử dụng thuốc khi mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ trừ khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú:

Thuốc được tìm thấy trong sữa mẹ nên cần thận trọng khi sử dụng trong thời gian cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc:

Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc. Do đó cho phép sử dụng trên các đối tượng này.