Âm nhạc Sau 8 năm, tạp chí Rolling Stone lại tổ chức bình chọn top 500 album hay nhất mọi thời đại. Lần này, “What’s Going On” của Marvin Gaye giữ vị trí số một. Là album phòng thu thứ 11 của hoàng tử nhạc soul Marvin Gaye, What's Going On ra đời năm 1971 - thời điểm ông trải qua chứng trầm cảm nặng, những cơn nghiện chất kích thích và thất bại từ cuộc hôn nhân với Anna Gordy. Đa số ca khúc thuộc album đều có phần lời chất chứa nội tâm của Gaye về việc lạm
dụng ma túy và hiện thực xã hội Mỹ. Thông qua tác phẩm, ông được ghi nhận là người đã thúc đẩy nhận thức về các vấn nạn xã hội cho công chúng. Album gặt hái thành công về mặt thương mại và được giới phê bình ngợi khen. Trải qua thời gian, What's Going On trở thành tuyệt tác kinh điển của thập niên 1970 nói riêng và lịch sử âm nhạc hiện đại nói chung. What's Going On của Marvin Gaye dẫn đầu danh sách top 500 album hay nhất mọi thời đại do Rolling Stone công bố năm 2020. Ảnh: Medium. Tạp chí Rolling Stone ca ngợi: "Album là tác phẩm tiên phong đối với dòng nhạc soul và có ảnh hưởng lớn đến nhận thức của nhiều thế hệ. Sau What's Going On, những nghệ sĩ da màu toàn cầu nhìn nhận rõ sức mạnh của việc dùng âm nhạc để phản ánh chính trị". Trong cuộc bầu chọn năm nay, What's Going On đứng vị trí số một của danh sách top 500 album hay nhất mọi thời đại. Giữ vị trí thứ hai là Pet Sounds của The Beach Boys - album
đầy sáng tạo của nhóm nhạc người Mỹ. Kế đó là Blue của Joni Mitchell và Songs in the Key of Life của Stevie Wonder. Đứng thứ năm là Abbey Road của The Beatles. Tạp chí Anh nhấn mạnh album được thu âm trong giai đoạn ban nhạc biểu tượng "đang trên bờ vực tan rã". Đáng chú ý, Abbey Road từng chỉ đứng thứ 14 trong hai cuộc bầu chọn năm 2003 và 2012. Còn Sgt. Pepper’s Lonely Hearts Club Band cũng của The Beatles từng đứng thứ nhất trong cuộc bầu
chọn năm 2012, nhưng năm nay rơi xuống vị trí thứ 24. Những cái tên còn lại trong top 10 năm nay thuộc về Nevermind (Nirvana), Rumours (Fleetwood Mac), Purple Rain (Prince and the Revolution), Blood on the Tracks (Bob Dylan) và The Miseducation of Lauryn Hill (Lauryn Hill). Billie Eilish trở thành nghệ sĩ trẻ nhất góp mặt trong danh sách. Album Don't Smile at Me của cô đứng vị trí thứ 397. Billie Eilish là nghệ sĩ trẻ nhất được tôn vinh trong danh sách năm nay của Rolling Stone. Ảnh: Los Angeles Times. Theo tạp chí Rolling Stone, kết quả dựa trên 300 phiếu bầu của các nghệ sĩ, nhà báo, nhà sản xuất âm nhạc có tiếng. "Mục đích của bảng xếp hạng là thổi bùng lên những xu hướng âm nhạc từ trước, phản ánh quy luật vận hành của dòng nhạc pop và thị hiếu nghe nhạc hiện thay đổi ra sao", biên tập viên Jason Fine nhận định. Top 50 trong danh sách 500 album hay nhất mọi thời đại do Rolling Stone bầu chọn năm 2020 1. Marvin
Gaye - What’s Going On Quốc Minh
500 album hay nhất mọi thời Taylor Swift Billie Eilish Beyonce 500 album nhạc hay nhất Rolling Stone
2. The Beach Boys - Pet Sounds
3. Joni Mitchell - Blue
4. Stevie Wonder - Songs in the Key of Life
5. The Beatles - Abbey Road
6. Nirvana - Nevermind
7. Fleetwood Mac - Rumours
8. Prince and the Revolution - Purple Rain
9. Bob Dylan - Blood on the Tracks
10. Lauryn Hill - The Miseducation of Lauryn Hill
11. The Beatles - Revolver
12. Michael Jackson - Thriller
13. Aretha Franklin - I Never Loved a Man the Way I Love You
14. The Rolling Stones - Exile on Main Street
15. Public Enemy - It Takes a Nation of Millions to Hold Us Back
16. The Clash - London Calling
17. Kanye West - My Beautiful Dark Twisted Fantasy
18. Bob Dylan - Highway 61 Revisited
19. Kendrick Lamar - To Pimp a Butterfly
20. Radiohead - Kid
A
21. Bruce Springsteen - Born to Run
22. The Notorious B.I.G. - Ready to Die
23. The Velvet Underground & Nico - The Velvet Underground
24. The Beatles - Sgt. Pepper’s Lonely Hearts Club Band
25. Carole King - Tapestry
26. Patti Smith - Horses
27. Wu-Tang Clan - Enter the Wu-Tang (36 Chambers)
28. D’Angelo - Voodoo
29. The Beatles - The White Album
30. The Jimi
Hendrix Experience - Are You Experienced?
31. Miles Davis - Kind of Blue 32. Beyoncé - Lemonade
33. Amy Winehouse - Back to Black
34. Stevie Wonder - Innervisions
35. The Beatles - Rubber Soul 36. Michael Jackson - Off the Wall
37. Dr. Dre - The Chronic
38. Bob Dylan - Blonde on Blonde
39. Talking Heads - Remain in Light
40. David Bowie - The Rise and Fall of Ziggy
Stardust and Spiders from Mars
41. The Rolling Stones - Let It Bleed
42. Radiohead - OK Computer
43. A Tribe Called Quest - The Low End Theory
44. Nas - Illmatic
45. Prince - Sign O’ the Times
46. Paul Simon - Graceland
47. Ramones - Ramones
48. Bob Marley and the Wailers - Legend
49. OutKast - Aquemini
50. Jay-Z - The BlueprintBạn có thể quan tâm
Biểu đồ của Hoa Kỳ và Vương quốc Anh | & nbsp; & amp; nbsp; & amp; nbsp; & amp; ]).đẩy({}); |
- “Rockin 'Robin - Ngày Bobby ..
- Tại At The Hop ” - Danny & Junenson ..
- Cấm Bristol Stomp - Dovells ..
- Nghệ sĩ Top 50
“Rockin 'Robin - Ngày Bobby ..
Tại At The Hop ” - Danny & Junenson ..
peak
Cấm Bristol Stomp - Dovells ..
country
peak
USR&Bpeak
R&B
peak
Danh sách phát video
peak
1.
05/1952
378
✫1us
US
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
UK
2.
12/1952
377
✫1us
US
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
UK
✫1UK
written by Slim Willet (as Winston L. Moore)
3.
08/1952
376
✫1us
US
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
UK
4.
05/1953
372
✫1us
US
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
UK
5.
✫1UK
351
2US
US
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
UK
6.
01/1954
350
✫1us
US
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
UK
7.
04/1954
349
✫1us
US
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
UK
8.
08/1954
348
✫1us
US
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
UK
9.
11/1955
347
✫1us
US
✫1Country
country
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
UK
10.
10/1959
342
✫1us
US
3R&B
R&B
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
UK
✫1UK
written by
The Big Bopper (as J. P. Richardson)
11.
Chúng tôi: B-side to (bây giờ và sau đó có) một kẻ ngốc như tôi; Biểu đồ là một kẻ ngốc như tôi / Tôi cần tình yêu của bạn tối nay trong các biểu đồ của Vương quốc Anh [RCA 47-7506] được viết bởi Sid Wayne & Bix Reichner
340
✫1us
US
6R&B
R&B
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
UK
✫1UK
[Grammy Award for Record of the Year 1960]
[Atco 6147]
written by Kurt Weill & Bertolt
Brecht
12.
08/1956
337
✫1us
US
✫1Country
country
✫1r & b
R&B
2UK
UK
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
US: B-side to Don't Be Cruel; hit for Big Mama Thornton in 1953; charted as Don't Be Cruel / Hound Dog in US Hot 100 charts
[RCA Epa-940+]
written by Jerry Leiber &
Mike Stoller
13.
12/1952
336
✫1us
US
7country
country
3UK
UK
14.
10/1956
334
✫1us
US
4R&B
R&B
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
UK
15.
02/1953
331
2US
US
10R&B
R&B
2UK
UK
16.
03/1956
330
✫1us
US
✫1Country
country
3R&B
R&B
2UK
UK
17.
12/1955
330
✫1us
US
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
UK
18.
04/1958
329
✫1us
US
✫1Country
country
✫1r & b
R&B
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
UK
✫1UK
charted as All I Have to Do Is Dream / Claudette
in UK charts
[Cadence 1348]
written by Felice Bryant & Boudleaux Bryant
19.
03/1955
328
✫1us
US
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
UK
20.
12/1955
327
✫1us
US
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
UK
21.
05/1952
326
✫1us
US
3UK
UK
22.
04/1957
324
✫1us
US
✫1Country
country
✫1r & b
R&B
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
UK
23.
09/1954
324
2US
US
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
UK
24.
10/1957
323
✫1us
US
✫1Country
country
✫1r & b
R&B
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
UK
25.
11/1951
323
✫1us
US
✫1r & b
R&B
26.
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
321
2US
US
2UK
UK
27.
04/1959
318
2US
US
4R&B
R&B
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
UK
28.
✫1UK
318
✫1us
US
2R&B
R&B
29.
09/1951
315
✫1us
US
✫1Country
country
30.
04/1951
313
✫1us
US
3R&B
R&B
31.
06/1950
313
✫1us
US
✫1r & b
R&B
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
[R]
[Capitol F1010]
written by
Ray Evans & Jay Livingston
32.
03/1959
310
2US
US
16R&B
R&B
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
UK
✫1UK
[RCA Victor 47-7506]
written by Bill Trader
33.
07/1957
307
✫1us
US
✫1r & b
R&B
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
UK
✫1UK
written by
Paul Anka
34.
01/1950
306
✫1us
US
✫1Country
country
35.
✫1r & b
306
✫1us
US
3R&B
R&B
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
UK
36.
08/1955
306
✫1us
US
2UK
UK
37.
05/1955
305
✫1us
US
2UK
UK
38.
02/1955
305
✫1us
US
2UK
UK
39.
08/1955
305
✫1us
US
2UK
UK
40.
08/1958
305
✫1us
US
✫1Country
country
2R&B
R&B
2UK
UK
41.
12/1956
304
✫1us
US
10R&B
R&B
2UK
UK
42.
08/1957
303
✫1us
US
2R&B
R&B
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
UK
43.
06/1958
302
✫1us
US
2country
country
2R&B
R&B
2UK
UK
44.
09/1957
302
✫1us
US
✫1Country
country
✫1r & b
R&B
2UK
UK
45.
11/1950
301
✫1us
US
2country
country
46.
01/1958
300
✫1us
US
2country
country
4R&B
R&B
2UK
UK
47.
09/1958
299
✫1us
US
12R&B
R&B
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
UK
48.
01/1957
297
✫1us
US
8R&B
R&B
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
UK
49.
06/1956
296
2US
US
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
UK
50.
09/1956
296
2US
US
[Nhạc cụ] Được viết bởi Charlie Chaplin (như Charles Chaplin)
UK
51.
11/1957
296
2US
US
✫1Country
country
3R&B
R&B
✫1UK
UK
52.
06/1959
294
✫1us
US
6R&B
R&B
3UK
UK
[ABC-paramount 10022] Được viết bởi Paul Anka
written by Paul Anka
53.
07/1954
294
✫1us
US
4UK
UK
54.
03/1954
294
✫1us
US
4UK
UK
55.
[ABC-paramount 10022] Được viết bởi Paul Anka
293
✫1us
US
✫1UK
UK
56.
02/1957
293
✫1us
US
14R&B
R&B
✫1UK
UK
57.
✫1us
292
6US
US
✫1UK
UK
58.
05/1954
291
4US
US
✫1UK
UK
[ABC-paramount 10022] Được viết bởi Paul Anka
[Capitol 2816]
written by Jule
Styne & Sammy Cahn
59.
08/1953
290
6US
US
✫1UK
UK
60.
07/1956
289
✫1us
US
[ABC-paramount 10022] Được viết bởi Paul Anka
R&B
4UK
UK
61.
12/1951
286
✫1us
US
62.
06/1951
285
✫1us
US
63.
07/1951
285
✫1us
US
64.
01/1951
285
✫1us
US
65.
09/1951
285
✫1us
US
66.
06/1957
284
✫1us
US
✫1Country
country
[ABC-paramount 10022] Được viết bởi Paul Anka
R&B
3UK
UK
67.
07/1951
284
✫1us
US
68.
06/1953
284
✫1us
US
7UK
UK
69.
04/1955
283
3US
US
[ABC-paramount 10022] Được viết bởi Paul Anka
R&B
2UK
UK
70.
07/1959
283
✫1us
US
10R&B
R&B
4UK
UK
71.
05/1954
283
✫1us
US
5UK
UK
72.
07/1959
282
✫1us
US
✫1Country
country
10R&B
R&B
6UK
UK
73.
09/1958
280
✫1us
US
10R&B
R&B
2UK
UK
74.
07/1952
278
✫1us
US
8UK
UK
75.
12/1950
276
✫1us
US
76.
02/1950
276
✫1us
US
77.
03/1950
276
✫1us
US
78.
01/1950
276
✫1us
US
79.
09/1950
276
✫1us
US
80.
01/1950
276
✫1us
US
81.
07/1950
276
✫1us
US
82.
08/1950
275
✫1us
US
83.
12/1959
275
2US
US
3R&B
R&B
3UK
UK
84.
05/1957
275
✫1us
US
12R&B
R&B
2UK
UK
85.
05/1950
275
✫1us
US
86.
1950
275
✫1us
US
87.
02/1950
275
✫1us
US
88.
04/1950
275
✫1us
US
89.
03/1950
275
✫1us
US
90.
11/1950
275
✫1us
US
91.
01/1950
275
✫1us
US
92.
02/1950
274
✫1us
US
93.
05/1953
274
5US
US
2UK
UK
[ABC-paramount 10022] Được viết bởi Paul Anka
written
by Charlie Chaplin (as Charles Chaplin)
94.
10/1952
273
8US
US
✫1UK
UK
95.
03/1959
273
4US
US
✫1UK
UK
08/1958
[RCA 47-7506]
written by Sid Wayne & Bix Reichner
96.
04/1958
272
✫1us
US
[ABC-paramount 10022] Được viết bởi Paul Anka
R&B
3UK
UK
97.
07/1958
272
✫1us
US
3country
country
3R&B
R&B
4UK
UK
08/1958
[Imperial 5528]
written by Sharon Sheeley
98.
10/1959
270
✫1us
US
19R&B
R&B
5UK
UK
99.
03/1959
270
✫1us
US
5R&B
R&B
6UK
UK
100.
02/1956
269
6US
US
[ABC-paramount 10022] Được viết bởi Paul Anka
R&B
✫1UK
UK