10 năm cõng bạn đi học lớp 4

Yêu cầu tài liệu, báo lỗi nội dung

Sách giáo khoa tiếng việt lớp 4 tập 1

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Soạn Tiếng Việt Lớp 4
  • Sách giáo khoa tiếng việt lớp 4 tập 2
  • Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4
  • Sách Giáo Viên Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1
  • Sách Giáo Viên Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2
  • Tập Làm Văn Mẫu Lớp 4
  • Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1
  • Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2

10 năm cõng bạn đi học lớp 4
10 năm cõng bạn đi học lớp 4

Chính tả: Nghe – viết: Mười năm cõng bạn đi học Phân biệt s/x, ăn/ăng

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4.9 / 5. Số lượt đánh giá: 1135

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

10 năm cõng bạn đi học lớp 4

CHÍNH TẢ
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. Mục tiêu:
-Nghe – viết chính xác , đẹp đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học .
-Viết đúng , đẹp tên riêng : Vinh Quang , Chiêm Hóa , Tuyên Quang ,
Đoàn Trường Sinh, Hanh .
-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s / x hoặc ăn / ăng và tìm đúng
các chữ có vần
ăn / ăng hoặc âm đầu s /x .
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a .
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng , HS dưới lớp viết
vào vở nháp những từ doGV đọc .

- Nhận xét về chữ viết của HS .

- PB : Nở nang , béo lắm , chắc nịch ,
lòa xòa , nóng nực , lộn xộn …
- PN : Ngan con , dàn hàng ngang ,
giang , mang lạnh , bàn bạc ,…

2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe cô đọc
để viết lại đoạn văn “Mười năm cõng bạn
đi

học ”.
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
* Tìm hiểu về nội dung đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn .
+ Bạn Sinh đã làm điều gì để giúp đỡ
Hanh ?
+ Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở
điểm nào ?

* Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS nêu các từ khó , dễ lẫn khi
viết chính tả .

- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo
dõi .
+ Sinh cõng bạn đi học suốt mười
năm .

+ Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã chẳng
quản ngại khó khăn , ngày ngày cõng
Hanh tới trường với đoạn đường dài

hơn 4 ki-lô-mét, qua đèo , vượt suối ,
khúc khuỷu , gập ghềnh .

- PB : Tuyên Quang , ki-lô-mét ,khúc
khuỷu, gập ghềnh , liệt ,

- Yêu cầu HS đọc , viết các từ vừa tìm
được

* Viết chính tả
-GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu .
* Soát lỗi và chấm bài
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK .

- Gọi HS nhận xét , chữa bài .
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .

- Yêu cầu HS đọc truyện vui Tìm chỗ
ngồi .
- Truyện đáng cười ở chi tiết nào ?
- PN : ki-lô-mét , khúc khuỷu , gập
ghềnh , quản , …
- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp
viết vào vở nháp .

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.
- 2 HS lên bảng , HS dưới lớp làm
vào SGK.
(Lưu ý cho HS dùng bút chì gạch các
từ không thích hợp vào vở Bài Tập
nếu có ) .
- Nhận xét , chữa bài .
sau – rằng – chăng – xin – băn khoăn
– sao – xem .
- 2 HS đọc thành tiếng .

Bài 3
a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Yêu cầu HS giải thích câu đố .

3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết lại truyện vui Tìm
chỗ ngồi và chuẩn bị bài sau .

- Truyện đáng cười ở chi tiết : Ông

khách ngồi ở hàng ghế đầu tưởng
người đàn bà giẫm phải chân ông đi
xin lỗi ông , nhưng thực chất là bà ta
chỉ đi tìm lại chỗ ngồi .

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- HS tự làm bài .
Lời giải : chữ sáo và sao .
Dòng 1 : Sáo là tên một loài chim .
Dòng 2 : bỏ sắc thành chữ sao .

Bài 1

Nghe - viết: Mười năm cõng bạn đi học

Mười năm cõng bạn đi học

            Ở xã Vinh Quang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang, ai cũng biết câu chuyện cảm động về em Đoàn Trường Sinh 10 năm cõng bạn đến trường. Quãng đường từ nhà Sinh tới trường dài hơn 4 ki-lô-mét, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập ghềnh. Thế mà Sinh không quản khó khăn, ngày ngày cõng bạn Hanh bị liệt cả hai chân đi về. Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền, Hanh là học sinh tiên tiến, có năm còn tham gia đội tuyển học sinh giỏi cấp huyện.

Theo báo Đại Đoàn Kết


Bài 2

Chọn cách viết đúng từ đã cho trong ngoặc đơn :

Tìm chỗ ngồi

Rạp đang chiếu phim thì một bà đứng dậy len qua hàng ghế ra ngoài. Lát (sau / xau), bà trở lại và hỏi ông ngồi đầu hàng ghế (rằng / rằn) :

- Thưa ông ! Phải (chăng / chăn) lúc ra ngoài tôi vô ý giẫm vào chân ông ?

- Vâng, nhưng (sin / xin) bà đừng (băng khoăng / băn khoăn), tôi không (sao / xao) !

- Dạ không ! Tôi chỉ muốn hỏi để (sem / xem) tôi có tìm đúng hàng ghế của mình không.

TRUYỆN VUI NƯỚC NGOÀI

Gợi ý:

Con đọc kĩ rồi lựa chọn cho phù hợp.

Trả lời:

Chọn cách viết đúng từ đã cho trong ngoặc đơn

- Lát sau - rằng - Phải chăng - xin bà - băn khoăn - không sao! - để xem.


Bài 3

Giải các câu đố sau :

a)

Để nguyên - tên một loài chim

Bỏ sắc - thường thấy ban đêm trên trời.

                                                  (Là chữ gi?)

b)

Để nguyên - vằng vặc trời đêm

Thêm sắc - màu phấn cùng em tới trường.

                                                      (Là chữ gì ?)

Gợi ý:

Con đọc kĩ để giải các câu đố đã cho.

Trả lời:

Giải các câu đố chữ

a) sáo - sao

b) trăng - trắng