Việc biết được trọng lượng thép xây dựng giúp bạn tính toán được khối lượng thép xây dựng cần thiết cho công trình của mình. Đặc biệt đối với các công trình lớn, đòi hỏi sự tính toán cẩn thận, chi tiết và không được sai sót, vì vậy các kỹ sư xây dựng luôn giữ bên mình bảng tra trọng lượng thép chính xác nhất, những tiêu chuẩn thép xây dựng mới nhất, từ đó tính toán được khối lượng thép xây dựng cần thiết, loại thép nào và tiêu chuẩn ra sao.
Dung sai trọng lượng ±5%. Nếu ngoài phạm vi trên công ty chấp nhận cho trả hàng hoặc giảm giá. Như chúng ta đã biết, khối lượng riêng của thép là 7850 kg/m3, nếu đối ra tấn sẽ là 7,85 tấn/m3. Điều này có nghĩa là cứ 1 mét khối thép sẽ có khối lượng là 7,85 tấn. Ta có công thức tính trọng lượng riêng như sau: Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x 9,81. Khối lượng riêng có đơn vị tính là KG (kilogam) Trọng lượng riêng có đơn vị tính là N/m3 (Niuton trên mét khối) Công thức tính khối lượng thép xây dựng: M = pi x d2 x 7850 / 4 / 1.000.000 hay M = d2 x 0.00616 Trong đó: + M: trọng lượng cây thép 1 m dài + Pi = 3.14 + D là đường kính thanh thép được tính theo mặt cắt của tiết diện + 7850 là trọng lượng tiêu chuẩn của thép, đơn vị là kg / mét khối Tỷ trọng thép xây dựng phụ thuộc vào từng loại thép là khác nhau. Dưới đây là tỷ trọng thép cuộn, thép vằn và thép tròn.
Công thức quy đổi trọng lượng một cây thép xây dựng từ cây sang kg như sau: m = ( 7850 x L x 3.14 x d2 ) / 4 Cụ thể: m là trọng lượng cây thép xây dựng tính theo kg L là chiều dài cây thép, thường là 11.7 7850 là trọng lượng cho 1 m khối thép d là đường kính cây thép mét. Thường là đường kính được tính là milimet và trước khi tính thì ta cần đổi milimet sang mét. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng thép để tạo nên thành phẩm là gì mà có mức định mức khác nhau. Sau đây là công thức tính định mức vật liệu cho thép thanh và thép tấm. Công thức tính định mức vật liệu cho thép thanh DM btpth = ( q x L ) / ( ktd x n ) Ktd = ( L – lh ) / L = ( lbtp x n ) / L : hệ số sử dụng DM btpth : định mức thép cho 1 chi tiết bán thành phẩm ( kg ) q : trọng lượng tính cho 1 m dài L: chiều dài thanh thép Lbtp : chiều dài 1 chi tiết bán thành phẩm Lh : chiều dài hao hụt Công thức tính định mức vật liệu cho thép tấm F bán thành phẩm = F1 + F2 +F3 +… + Fn Hệ số sử dụng của tấm thép là: kt = F bán thành phẩm : F tấm sao cho <= 1. Trong đó F bán thành phẩm là tổng diện tích bán thành phẩm cắt được trong 1 tấm thép. F tấm là diện tích tấm thép. Trong trường hợp tấm thép không sử dụng hết, chỉ để cắt cho 1 số chi tiết thì hệ số sử dụng của tấm thép sẽ bằng: kt = F bán thành phẩm : ( F tam – Fc ) <=1. Trong đó Fc là diện tích tấm thép còn lại. Định mức vật liệu cho 1 bán thành phẩm là : DM bán thành phẩm = ( F bán thành phẩm x δ x γ ) : kt Với δ là bề dày tấm thép và γ là trọng lượng đơn vị. Bộ tiêu chuẩn thép xây dựng đang được áp dụng phổ biến hiện nay:
Ở đây nói đến thép cây (thép thanh vằn) trong xây dựng. Thường thì trọng lượng 1 cây thép xây dựng phụ thuộc vào độ dày của nó sẽ giao động từ 7,22 kg/cây đến 77,83 kg/cây. Bạn có thể xem chi tiết phía trên Chiều dài tiêu chuẩn 1 cây thép xây dựng là 11,7 mét. Cái này tùy vào quy cách bó thép của các hãng thép khác nhau. Dao động từ vài chục đến vài trăm cây. Bạn cũng có thể tham khảo chi tiết phía trên, chúng tôi có đề cập tới mỗi bó thép có bao nhiêu cây của từng hãng. Trên đây là toàn bộ thông tin cơ bản về thép xây dựng, trọng lượng thép xây dựng mà bạn cần biết khi lập dự toán công trình.
|