Xem dung luong o dia linux command

Công cụ phổ biến nhất để xem dung lượng ổ đĩa đã sử dụng trên Linux và Unix là du (Viết tắt bởi Disk Usage) được dùng rộng rãi để tìm xem file hay folder nào đang chiếm dung lượng ổ đĩa nhiều nhất. Ngoài ra có rất nhiều công cụ khác (Kể cả CLI và GUI) để làm việc này. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tới công cụ duf

Duf là một công cụ dòng lệnh để kiểm tra dung lượng sử dụng của ổ đĩa trên các hệ thống Linux và Unix. Nó hiển thị chi tiết về mức sử dụng ổ đĩa thành một bảng với 9 cột. Ngoài ra bạn có thể xuất kết quả dưới dạng JSON

Nếu phần kết quả quá lớn thì chiều rộng của Terminal sẽ tự động tăng. Bạn có thể sắp xếp kết quả theo total size, filesystem type, used and free space, mount point và inode. Bạn có thể hiện/ẩn/loại trừ một device khỏi kết quả

Cài đặt Duf

Trên Arch

Duf đã được hỗ trợ trên AUR, các bạn có thể cài đặt qua một công cụ hỗ trợ AUR như Yay: yay -S duf

Trên các hệ thống hỗ trợ Deb (Debian/Ubuntu/…)

Tải về file .deb tại đây

sudo apt install gdebi

sudo gdebi duf_0.3.1_linux_amd64.deb

Trên các hệ thống hỗ trợ Rpm (Fedora/CentOS/…)

Tải về file .rpm tại đây

sudo rpm -Uvh duf_0.3.1_linux_amd64.rpm

Build từ mã nguồn Go

Đảm bảo máy các bạn đã cài sẵn Go

git clone https://github.com/muesli/duf.git

cd duf

go build

Sử dụng Duf

Các bạn chạy lệnh duf trên Terminal. Và kết quả sẽ được xuất ra như hình

Xem dung luong o dia linux command

Sẽ có 9 thông số sau được xuất ra

  • total number of mounted devices,
  • mount point,
  • total size of the root partition,
  • total size of used and free disk space,
  • total disk usage in percentage,
  • filesystem type,
  • filesystem name etc.

Nếu muốn xuất ra thêm nhưng thông số như pseudo, duplicate, hay inaccessible file systems thì chạy lệnh duf --all

Là một admin hệ thống, bạn luôn muốn chắc chắn rằng bạn có đủ không gian đĩa để cho máy chủ hoạt động tốt không? Thật may mắn, Linux hỗ trợ rất nhiều lệnh giúp bạn kiểm tra điều đó. Trong bài viết này, chúng ta cùng tìm hiểu 2 lệnh cơ bản là 

root@ubuntusrv:~# df -h
Filesystem      Size  Used Avail Use% Mounted on
udev            451M     0  451M   0% /dev
tmpfs            97M  1.3M   95M   2% /run
/dev/sda2        20G  3.8G   15G  21% /
tmpfs           482M     0  482M   0% /dev/shm
tmpfs           5.0M     0  5.0M   0% /run/lock
tmpfs           482M     0  482M   0% /sys/fs/cgroup
/dev/loop0       90M   90M     0 100% /snap/core/7917
/dev/loop1       89M   89M     0 100% /snap/core/7270
tmpfs            97M     0   97M   0% /run/user/1000
6 và 
root@ubuntusrv:~# df -h
Filesystem      Size  Used Avail Use% Mounted on
udev            451M     0  451M   0% /dev
tmpfs            97M  1.3M   95M   2% /run
/dev/sda2        20G  3.8G   15G  21% /
tmpfs           482M     0  482M   0% /dev/shm
tmpfs           5.0M     0  5.0M   0% /run/lock
tmpfs           482M     0  482M   0% /sys/fs/cgroup
/dev/loop0       90M   90M     0 100% /snap/core/7917
/dev/loop1       89M   89M     0 100% /snap/core/7270
tmpfs            97M     0   97M   0% /run/user/1000
7.

Lệnh df

Lệnh “df” viết tắt của “disk filesystem“, nó được dùng để lấy toàn bộ thông tin về lượng ổ cứng khả dụng và lượng ổ cứng đã dùng của các file hệ thống trên linux. Cách đơn giản nhất để kiểm tra dung lượng đĩa là ta sử dụng lệnh 

root@ubuntusrv:~# df -h
Filesystem      Size  Used Avail Use% Mounted on
udev            451M     0  451M   0% /dev
tmpfs            97M  1.3M   95M   2% /run
/dev/sda2        20G  3.8G   15G  21% /
tmpfs           482M     0  482M   0% /dev/shm
tmpfs           5.0M     0  5.0M   0% /run/lock
tmpfs           482M     0  482M   0% /sys/fs/cgroup
/dev/loop0       90M   90M     0 100% /snap/core/7917
/dev/loop1       89M   89M     0 100% /snap/core/7270
tmpfs            97M     0   97M   0% /run/user/1000
8:

root@ubuntusrv:~# df
Filesystem     1K-blocks    Used Available Use% Mounted on
udev              461408       0    461408   0% /dev
tmpfs              98512    1252     97260   2% /run
/dev/sda2       20508240 3974648  15468788  21% /
tmpfs             492552       0    492552   0% /dev/shm
tmpfs               5120       0      5120   0% /run/lock
tmpfs             492552       0    492552   0% /sys/fs/cgroup
/dev/loop0         91264   91264         0 100% /snap/core/7917
/dev/loop1         90624   90624         0 100% /snap/core/7270
tmpfs              98508       0     98508   0% /run/user/1000

Trong đó:

  • filesystem: tên filesystem có thể trùng với phân vùng đĩa.
  • 1K-blocks: Số lượng khối (block) có trong filesystem có kích thước 1Kb.
  • Used: Số lượng 1K-block được sử dụng trong filesystem.
  • Available: Số lượng 1K-block đang có sẵn.
  • Use%: Phần trăm đĩa đã sử dụng trong filesystem.
  • Mounted on: Nơi mount.

Lệnh 

root@ubuntusrv:~# df -h
Filesystem      Size  Used Avail Use% Mounted on
udev            451M     0  451M   0% /dev
tmpfs            97M  1.3M   95M   2% /run
/dev/sda2        20G  3.8G   15G  21% /
tmpfs           482M     0  482M   0% /dev/shm
tmpfs           5.0M     0  5.0M   0% /run/lock
tmpfs           482M     0  482M   0% /sys/fs/cgroup
/dev/loop0       90M   90M     0 100% /snap/core/7917
/dev/loop1       89M   89M     0 100% /snap/core/7270
tmpfs            97M     0   97M   0% /run/user/1000
8 được đi kèm với một số tùy chọn để hiển thị nội dung rõ ràng và thân thiện với người dùng hơn.
Tùy chọn 
df <option> path
0 cho ta một cái nhìn trực quan hơn khi đọc các thông số ở chế độ chi tiết : bytes, megabytes và gigabytes.

root@ubuntusrv:~# df -h
Filesystem      Size  Used Avail Use% Mounted on
udev            451M     0  451M   0% /dev
tmpfs            97M  1.3M   95M   2% /run
/dev/sda2        20G  3.8G   15G  21% /
tmpfs           482M     0  482M   0% /dev/shm
tmpfs           5.0M     0  5.0M   0% /run/lock
tmpfs           482M     0  482M   0% /sys/fs/cgroup
/dev/loop0       90M   90M     0 100% /snap/core/7917
/dev/loop1       89M   89M     0 100% /snap/core/7270
tmpfs            97M     0   97M   0% /run/user/1000

Kiểm tra dung lượng đĩa với các trường hợp cụ thể

Để kiểm tra space của một đĩa/phân vùng cụ thể, bạn sử dụng lệnh 

root@ubuntusrv:~# df -h
Filesystem      Size  Used Avail Use% Mounted on
udev            451M     0  451M   0% /dev
tmpfs            97M  1.3M   95M   2% /run
/dev/sda2        20G  3.8G   15G  21% /
tmpfs           482M     0  482M   0% /dev/shm
tmpfs           5.0M     0  5.0M   0% /run/lock
tmpfs           482M     0  482M   0% /sys/fs/cgroup
/dev/loop0       90M   90M     0 100% /snap/core/7917
/dev/loop1       89M   89M     0 100% /snap/core/7270
tmpfs            97M     0   97M   0% /run/user/1000
8 với cú pháp:

df <option> path

Một số ví dụ:

  • Kiểm tra dung lượng đĩa của phân vùng
root@ubuntusrv:~# df -h /
Filesystem      Size  Used Avail Use% Mounted on
/dev/sda2        20G  3.8G   15G  21% /

Bạn có thể thêm cờ 

df <option> path
2 đi kèm lệnh df:

df -h --output='field1', 'field2' /
  • Kiểm tra kích thước và phần trăm đĩa đã sử dụng, ta gõ lệnh:
root@ubuntusrv:~# df -h --output='size','pcent' /
 Size Use%
  20G  21%

Danh sách tất cả các cột có sẵn để lọc cùng với lệnh df: 

df <option> path
3, 
df <option> path
4, 
df <option> path
5, 
df <option> path
6, 
df <option> path
7, 
df <option> path
8, 
df <option> path
9, 
root@ubuntusrv:~# df -h /
Filesystem      Size  Used Avail Use% Mounted on
/dev/sda2        20G  3.8G   15G  21% /
0, 
root@ubuntusrv:~# df -h /
Filesystem      Size  Used Avail Use% Mounted on
/dev/sda2        20G  3.8G   15G  21% /
1, 
root@ubuntusrv:~# df -h /
Filesystem      Size  Used Avail Use% Mounted on
/dev/sda2        20G  3.8G   15G  21% /
2, 
root@ubuntusrv:~# df -h /
Filesystem      Size  Used Avail Use% Mounted on
/dev/sda2        20G  3.8G   15G  21% /
3 và 
root@ubuntusrv:~# df -h /
Filesystem      Size  Used Avail Use% Mounted on
/dev/sda2        20G  3.8G   15G  21% /
4.

Kiểm tra Inode usage trong Linux

Trong Linux các tệp được liên kết chặt chẽ với các inode trong filesystem.
Hệ thống của bạn đang quản lý một bảng inode (inode table), nơi các mục nhập trỏ đến các khối dữ liệu trên đĩa vật lý của bạn.
Tuy nhiên bảng inode này bị giới hạn về kích thước cho nên bạn có thể hết các mục inode trước khi hết dung lượng đĩa.
Tóm lại nếu hệ thống của bạn xử lý quá nhiều tệp, thì nó không thể phân bổ thêm không gian cho các tệp mới, ngay cả khi đĩa của bạn có sẵn 30GB.
Để kiểm tra lượng inode đã sử dụng, ta dùng lệnh 

root@ubuntusrv:~# df -h
Filesystem      Size  Used Avail Use% Mounted on
udev            451M     0  451M   0% /dev
tmpfs            97M  1.3M   95M   2% /run
/dev/sda2        20G  3.8G   15G  21% /
tmpfs           482M     0  482M   0% /dev/shm
tmpfs           5.0M     0  5.0M   0% /run/lock
tmpfs           482M     0  482M   0% /sys/fs/cgroup
/dev/loop0       90M   90M     0 100% /snap/core/7917
/dev/loop1       89M   89M     0 100% /snap/core/7270
tmpfs            97M     0   97M   0% /run/user/1000
8 đi kèm cờ 
root@ubuntusrv:~# df -h /
Filesystem      Size  Used Avail Use% Mounted on
/dev/sda2        20G  3.8G   15G  21% /
6

root@ubuntusrv:~# df --inodes
Filesystem      Inodes IUsed   IFree IUse% Mounted on
udev            115352   446  114906    1% /dev
tmpfs           123138   719  122419    1% /run
/dev/sda2      1310720 74765 1235955    6% /
tmpfs           123138     1  123137    1% /dev/shm
tmpfs           123138     3  123135    1% /run/lock
tmpfs           123138    18  123120    1% /sys/fs/cgroup
/dev/loop0       12829 12829       0  100% /snap/core/7917
/dev/loop1       12823 12823       0  100% /snap/core/7270
tmpfs           123138    10  123128    1% /run/user/1000

Với tùy chọn 

df <option> path
0 bạn có thể đọc thông tin dễ dàng hơn:

root@ubuntusrv:~# df -h --inodes /
Filesystem     Inodes IUsed IFree IUse% Mounted on
/dev/sda2        1.3M   74K  1.2M    6% /

Lệnh du

root@ubuntusrv:~# df -h /
Filesystem      Size  Used Avail Use% Mounted on
/dev/sda2        20G  3.8G   15G  21% /
8 là một công cụ dòng lệnh được cung cấp bởi Linux, nhằm báo cáo dung lượng ổ đĩa được sử dụng bởi các thư mục và file. 
root@ubuntusrv:~# df -h /
Filesystem      Size  Used Avail Use% Mounted on
/dev/sda2        20G  3.8G   15G  21% /
8 là viết tắt của từ “disk usage”. Đây là công cụ chính để phân tích không gian ổ đĩa trong dòng lệnh.

Cú pháp:

du <option> <path|file>
du <option> <path1> <path2> <path3>  
  • Kiểm tra dung lượng của một file cụ thể
    Ví dụ để kiểm tra kích thước của một file 
    df -h --output='field1', 'field2' /
    
    0, bạn có thể chạy lệnh:
root@ubuntusrv:~# du ~/.bashrc
4       /root/.bashrc

Mặc định kích thước hiển thị là kilobytes, tuy nhiên bạn có thể thay đổi sang định dạng size khác với việc sử dụng tùy chọn 

df -h --output='field1', 'field2' /
1. Ví dụ ở đây tôi muốn hiển thị sang kích thước megabytes.

root@ubuntusrv:~# df -h
Filesystem      Size  Used Avail Use% Mounted on
udev            451M     0  451M   0% /dev
tmpfs            97M  1.3M   95M   2% /run
/dev/sda2        20G  3.8G   15G  21% /
tmpfs           482M     0  482M   0% /dev/shm
tmpfs           5.0M     0  5.0M   0% /run/lock
tmpfs           482M     0  482M   0% /sys/fs/cgroup
/dev/loop0       90M   90M     0 100% /snap/core/7917
/dev/loop1       89M   89M     0 100% /snap/core/7270
tmpfs            97M     0   97M   0% /run/user/1000
0

Kích thước size sẽ được làm tròn với số gần nhất. Trong trường hợp này, kích thước tệp 

df -h --output='field1', 'field2' /
0 không phải là 1Mb nhưng nó được làm tròn tự động.
Bạn cũng có thể chọn hiển thị thông tin kích thước dễ đọc hơn với đơn vị kilobytes:

root@ubuntusrv:~# df -h
Filesystem      Size  Used Avail Use% Mounted on
udev            451M     0  451M   0% /dev
tmpfs            97M  1.3M   95M   2% /run
/dev/sda2        20G  3.8G   15G  21% /
tmpfs           482M     0  482M   0% /dev/shm
tmpfs           5.0M     0  5.0M   0% /run/lock
tmpfs           482M     0  482M   0% /sys/fs/cgroup
/dev/loop0       90M   90M     0 100% /snap/core/7917
/dev/loop1       89M   89M     0 100% /snap/core/7270
tmpfs            97M     0   97M   0% /run/user/1000
1

Tùy chọn 

df <option> path
0 có thể đi kèm với 
df -h --output='field1', 'field2' /
4 để lấy kích thước thực của file đó.

root@ubuntusrv:~# df -h
Filesystem      Size  Used Avail Use% Mounted on
udev            451M     0  451M   0% /dev
tmpfs            97M  1.3M   95M   2% /run
/dev/sda2        20G  3.8G   15G  21% /
tmpfs           482M     0  482M   0% /dev/shm
tmpfs           5.0M     0  5.0M   0% /run/lock
tmpfs           482M     0  482M   0% /sys/fs/cgroup
/dev/loop0       90M   90M     0 100% /snap/core/7917
/dev/loop1       89M   89M     0 100% /snap/core/7270
tmpfs            97M     0   97M   0% /run/user/1000
2

Kiểm tra dung lượng đĩa đã sử dụng cho thư mục

Bạn có thể kiểm tra dung lượng đĩa được sử dụng cho thư mục bằng lệnh 

root@ubuntusrv:~# df -h /
Filesystem      Size  Used Avail Use% Mounted on
/dev/sda2        20G  3.8G   15G  21% /
8 với tên đường dẫn cụ thể. Tuy nhiên trong một vài trường hợp bạn không muốn nhìn thấy output của tất cả file hoặc thư mục riêng lẻ, bạn có thể sử dụng tùy chọn 
df -h --output='field1', 'field2' /
6. Ví dụ dưới đây, tôi muốn kiểm tra dung lượng đĩa đã sử dụng cho thư mục /home hoặc /var/log.

root@ubuntusrv:~# df -h
Filesystem      Size  Used Avail Use% Mounted on
udev            451M     0  451M   0% /dev
tmpfs            97M  1.3M   95M   2% /run
/dev/sda2        20G  3.8G   15G  21% /
tmpfs           482M     0  482M   0% /dev/shm
tmpfs           5.0M     0  5.0M   0% /run/lock
tmpfs           482M     0  482M   0% /sys/fs/cgroup
/dev/loop0       90M   90M     0 100% /snap/core/7917
/dev/loop1       89M   89M     0 100% /snap/core/7270
tmpfs            97M     0   97M   0% /run/user/1000
3

Ý nghĩa của các tùy chọn:

  • df -h --output='field1', 'field2' /
    
    7: dùng để tóm tắt, nó sẽ hiển thị tổng số đường dẫn được cung cấp thay vì hiển thị danh sách tất cả các tệp và thư mục.
  • df <option> path
    0: để con người có thể đọc được, nó sẽ hiển thị kết quả với các đơn vị.
  • df -h --output='field1', 'field2' /
    
    9: đối với tổng số lớn, nếu bạn chỉ định nhiều đường dẫn, nó sẽ tổng hợp chúng để tạo ra tổng số lớn cho chúng.

Kiểm tra dung lượng đĩa đã sử dụng cho images và text

Trong một vài trường hợp, bạn có thể muốn kiểm tra không gian đĩa sử dụng cho các file text và hình ảnh của bạn.

root@ubuntusrv:~# df -h
Filesystem      Size  Used Avail Use% Mounted on
udev            451M     0  451M   0% /dev
tmpfs            97M  1.3M   95M   2% /run
/dev/sda2        20G  3.8G   15G  21% /
tmpfs           482M     0  482M   0% /dev/shm
tmpfs           5.0M     0  5.0M   0% /run/lock
tmpfs           482M     0  482M   0% /sys/fs/cgroup
/dev/loop0       90M   90M     0 100% /snap/core/7917
/dev/loop1       89M   89M     0 100% /snap/core/7270
tmpfs            97M     0   97M   0% /run/user/1000
4

Hoặc các file text:

root@ubuntusrv:~# df -h
Filesystem      Size  Used Avail Use% Mounted on
udev            451M     0  451M   0% /dev
tmpfs            97M  1.3M   95M   2% /run
/dev/sda2        20G  3.8G   15G  21% /
tmpfs           482M     0  482M   0% /dev/shm
tmpfs           5.0M     0  5.0M   0% /run/lock
tmpfs           482M     0  482M   0% /sys/fs/cgroup
/dev/loop0       90M   90M     0 100% /snap/core/7917
/dev/loop1       89M   89M     0 100% /snap/core/7270
tmpfs            97M     0   97M   0% /run/user/1000
5

Như vậy tôi đã chia sẻ một vài thao tác với lệnh df, du để kiểm tra dung lượng đĩa được sử dụng trong một số trường hợp khác nhau. Bạn đọc có thể tham khảo thêm một vài tùy chọn đi kèm của các lệnh bằng cách gõ 

root@ubuntusrv:~# df -h --output='size','pcent' /
 Size Use%
  20G  21%
0 hoặc 
root@ubuntusrv:~# df -h --output='size','pcent' /
 Size Use%
  20G  21%
1. Chúc các bạn thành công!