Vở bài tập toán lớp 5 trang 19 năm 2024

- Chia mảnh đất thành hình vuông (1), hình chữ nhật (2) và hình chữ nhật (3) như hình vẽ trong bài giải.

Diện tích mảnh đất là tổng diện tích hình (1), (2) và (3).

- Áp dụng các công thức :

+ Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh.

+ Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.

Đáp án

Vở bài tập toán lớp 5 trang 19 năm 2024

Chia mảnh đất thành hình vuông (1), hình chữ nhật (2) và hình chữ nhật (3) như hình vẽ.

Diện tích hình vuông (1) là :

5x5=25(m2)

Chiều dài của hình chữ nhật (2) là :

6+5=11(m)

Diện tích hình chữ nhật (2) là :

6x11=66(m2)

Chiều rộng của hình chữ nhật (3) là :

16−5−6=5(m)

Chiều dài của hình chữ nhật (3) là :

7+6+5=18(m)

Diện tích hình chữ nhật (3) là :

18x5=90(m2)

Diện tích mảnh đất là :

25+66+90=181(m2)

Đáp số : 181m2.

2. Giải bài 2 - Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 19

Đề bài:

Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ dưới đây, biết :

Vở bài tập toán lớp 5 trang 19 năm 2024

BM = 14m CN = 17m EP = 20m

AM = 12m MN = 15m ND = 31m

Phương pháp giải

- Chia mảnh đất thành các hình tam giác ABM, hình thang BCMN, hình tam giác CND, hình tam giác ADE.

Diện tích mảnh đất là tổng diện tích các hình trên.

- Áp dụng các công thức :

+ Diện tích hình tam giác = độ dài đáy x chiều cao : 2.

+ Diện tích hình tam giác vuông = cạnh góc vuông thứ nhất x cạnh góc vuông thứ hai : 2.

+ Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) x chiều cao : 2.

Đáp án

Diện tích hình tam giác ABM là :

12 x 14 : 2 = 84 (m2)

Diện tích hình thang BCNM là :

(14+17) x 15/2 = 232,5 (m2)

Diện tích hình tam giác CND là :

31 x 17 : 2 = 263,5 (m2)

Diện tích hình tam giác ADE là :

(12 + 15 + 31) x 20 : 2 = 580 (m2)

Diện tích khoảng đất là :

84 + 232,5 + 263,5 + 580 = 1160 (m2)

Đáp số : 1160m2Các bạn đang xem hướng dẫn Giải toán lớp 5 trang 18, 19 VBT tập 2 Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo) bài 102, bạn có thể xem lại hướng dẫn Giải toán lớp 5 trang 17, 18 VBT tập 2 Luyện tập về tính diện tích hoặc xem trước phần hướng dẫn Giải toán lớp 5 trang 21 VBT tập 2 VBT tập 2 Luyện tập chung để hiểu hơn về bài học.

Sách giải toán 5 Luyện tập trang 19 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 5 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 2: Trang 19 VBT toán 5 tập 2

Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ dưới đây, biết:

Vở bài tập toán lớp 5 trang 19 năm 2024

BM = 14m

CN = 17m

EP = 20m

AM = 12m

MN = 15m

ND = 31m

Diện tích hình tam giác ABM là :

12 x 14 : 2 = 84 ($m^{2}$)

Diện tích hình thang BCNM là :

$\frac{(14 + 17)\times 15)}{2}$ =232,5 ($m^{2}$)

Diện tích hình tam giác CND là :

31 x 17 : 2 = 263,5 ($m^{2}$)

Diện tích hình tam giác ADE là :

(12 + 15 + 31) x 20 : 2 = 580 ($m^{2}$)

Diện tích mảnh đất là :

84 + 232,5 + 263,5 + 580 = 1160 ($m^{2}$)

Đáp số : 1160$m^{2}$.

Với giải sách bài tập Toán lớp 5 trang 17,18,19,20: Số thập phân chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 5 Tập 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.

Mục lục Giải Sách bài tập Toán lớp 5 trang 17,18,19,20: Số thập phân

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 17 Bài 83: Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân:

  1. 110; 1100;

11000; 110000. .

  1. 8410; 225100;

64531000; 2578910000.

Lời giải:

  1. 110=0,1;1100=0,01;

11000=0,001; 110000=0,0001

  1. 8410=8,4; 225100=2,25 ;

64531000=6,453; 2578910000=2,5789

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 17 Bài 84: Viết các hỗn số sau dưới dạng số thập phân:

  1. 1910; 266100; 372100; 49991000
  1. 8210; 3623100; 547100; 122541000.

Lời giải:

  1. 1910=1,9;266100=2,66;

372100=3,72 ; 49991000=4,999

  1. 8210=8,2; 3623100=36,23 ;

547100=54,07 ; 122541000=12,254

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 17 Bài 85: Viết số thập phân có:

  1. Tám đơn vị, sáu phần mười.
  1. Năm mươi tư đơn vị, bảy mươi sáu phần trăm.
  1. Bốn mươi hai đơn vị, năm trăm sáu mươi hai phần nghìn.
  1. Mười đơn vị, ba mươi lăm phần nghìn.
  1. Không đơn vị, một trăm linh một phần nghìn.
  1. Năm mươi lăm đơn vị, năm phần mười, năm phần trăm và năm phần nghìn.

Lời giải:

  1. 8,6 b) 54,76
  1. 42,562 d) 10, 035
  1. 0,101 g) 55,555

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 18 Bài 86: Viết mỗi chữ số của một số thập phân vào một ô trống ở “hàng” thích hợp (theo mẫu):

Số thập phân

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

Hàng phần mười

Hàng phần trăm

Hàng phần nghìn

62,568

197,34

85,206

1954,112

2006,304

931,08

Lời giải:

Số thập phân

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

Hàng phần mười

Hàng phần trăm

Hàng phần nghìn

62,568

6

2

5

6

8

197,34

1

9

7

3

4

85,206

8

5

2

0

6

1954,112

1

9

5

4

1

1

2

2006,304

2

0

0

6

3

0

4

931,08

9

3

1

0

8

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 18 Bài 87: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Trong số thập phân 86,324 chữ số 3 thuộc hàng nào?

  1. Hàng chục
  1. Hàng phần mười
  1. Hàng trăm
  1. Hàng phần trăm

Lời giải:

Khoanh vào B.

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 18 Bài 88: Cho số thập phân 86,324.

  1. Nếu chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số thì chữ số 3 thuộc hàng nào của số mới ?
  1. Nếu chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số thì chữ số 6 thuộc hàng nào của số mới ?

Lời giải:

  1. Nếu chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số thì 86,324 trở thành 8,6324; lúc đó chữ số 3 thuộc hàng phần trăm của số mới.
  1. Nếu chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số thì 86,324 trở thành 0,86324; lúc đó chữ số 6 thuộc hàng phần trăm của số mới.

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 18 Bài 89: Nối hai số thập phân bằng nhau (theo mẫu):

Vở bài tập toán lớp 5 trang 19 năm 2024

Lời giải:

Vở bài tập toán lớp 5 trang 19 năm 2024

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 18 Bài 90: Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau (đều có ba chữ số):