- Chia mảnh đất thành hình vuông (1), hình chữ nhật (2) và hình chữ nhật (3) như hình vẽ trong bài giải. Diện tích mảnh đất là tổng diện tích hình (1), (2) và (3). - Áp dụng các công thức : + Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh. + Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng. Đáp án Chia mảnh đất thành hình vuông (1), hình chữ nhật (2) và hình chữ nhật (3) như hình vẽ. Diện tích hình vuông (1) là : 5x5=25(m2) Chiều dài của hình chữ nhật (2) là : 6+5=11(m) Diện tích hình chữ nhật (2) là : 6x11=66(m2) Chiều rộng của hình chữ nhật (3) là : 16−5−6=5(m) Chiều dài của hình chữ nhật (3) là : 7+6+5=18(m) Diện tích hình chữ nhật (3) là : 18x5=90(m2) Diện tích mảnh đất là : 25+66+90=181(m2) Đáp số : 181m2. 2. Giải bài 2 - Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 19Đề bài: Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ dưới đây, biết : BM = 14m CN = 17m EP = 20m AM = 12m MN = 15m ND = 31m Phương pháp giải - Chia mảnh đất thành các hình tam giác ABM, hình thang BCMN, hình tam giác CND, hình tam giác ADE. Diện tích mảnh đất là tổng diện tích các hình trên. - Áp dụng các công thức : + Diện tích hình tam giác = độ dài đáy x chiều cao : 2. + Diện tích hình tam giác vuông = cạnh góc vuông thứ nhất x cạnh góc vuông thứ hai : 2. + Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) x chiều cao : 2. Đáp án Diện tích hình tam giác ABM là : 12 x 14 : 2 = 84 (m2) Diện tích hình thang BCNM là : (14+17) x 15/2 = 232,5 (m2) Diện tích hình tam giác CND là : 31 x 17 : 2 = 263,5 (m2) Diện tích hình tam giác ADE là : (12 + 15 + 31) x 20 : 2 = 580 (m2) Diện tích khoảng đất là : 84 + 232,5 + 263,5 + 580 = 1160 (m2) Đáp số : 1160m2Các bạn đang xem hướng dẫn Giải toán lớp 5 trang 18, 19 VBT tập 2 Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo) bài 102, bạn có thể xem lại hướng dẫn Giải toán lớp 5 trang 17, 18 VBT tập 2 Luyện tập về tính diện tích hoặc xem trước phần hướng dẫn Giải toán lớp 5 trang 21 VBT tập 2 VBT tập 2 Luyện tập chung để hiểu hơn về bài học. Sách giải toán 5 Luyện tập trang 19 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 5 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác: Bài 2: Trang 19 VBT toán 5 tập 2 Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ dưới đây, biết: BM = 14m CN = 17m EP = 20m AM = 12m MN = 15m ND = 31m Diện tích hình tam giác ABM là : 12 x 14 : 2 = 84 ($m^{2}$) Diện tích hình thang BCNM là : $\frac{(14 + 17)\times 15)}{2}$ =232,5 ($m^{2}$) Diện tích hình tam giác CND là : 31 x 17 : 2 = 263,5 ($m^{2}$) Diện tích hình tam giác ADE là : (12 + 15 + 31) x 20 : 2 = 580 ($m^{2}$) Diện tích mảnh đất là : 84 + 232,5 + 263,5 + 580 = 1160 ($m^{2}$) Đáp số : 1160$m^{2}$. Với giải sách bài tập Toán lớp 5 trang 17,18,19,20: Số thập phân chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 5 Tập 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5. Mục lục Giải Sách bài tập Toán lớp 5 trang 17,18,19,20: Số thập phân Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 17 Bài 83: Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân:
11000; 110000. .
64531000; 2578910000. Lời giải:
11000=0,001; 110000=0,0001
64531000=6,453; 2578910000=2,5789 Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 17 Bài 84: Viết các hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
Lời giải:
372100=3,72 ; 49991000=4,999
547100=54,07 ; 122541000=12,254 Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 17 Bài 85: Viết số thập phân có:
Lời giải:
Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 18 Bài 86: Viết mỗi chữ số của một số thập phân vào một ô trống ở “hàng” thích hợp (theo mẫu): Số thập phân Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị Hàng phần mười Hàng phần trăm Hàng phần nghìn 62,568 197,34 85,206 1954,112 2006,304 931,08 Lời giải: Số thập phân Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị Hàng phần mười Hàng phần trăm Hàng phần nghìn 62,568 6 2 5 6 8 197,34 1 9 7 3 4 85,206 8 5 2 0 6 1954,112 1 9 5 4 1 1 2 2006,304 2 0 0 6 3 0 4 931,08 9 3 1 0 8 Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 18 Bài 87: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Trong số thập phân 86,324 chữ số 3 thuộc hàng nào?
Lời giải: Khoanh vào B. Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 18 Bài 88: Cho số thập phân 86,324.
Lời giải:
Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 18 Bài 89: Nối hai số thập phân bằng nhau (theo mẫu): Lời giải: Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 18 Bài 90: Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau (đều có ba chữ số): |