Bài 1 trang 61 VBT Toán 3 Tập 2: Câu hỏi: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Đáp án:
Bài 2 trang 61: a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Diện tích hình A bằng..... cm2 Diện tích hình B bằng..... cm2 b) Đúng ghi Đ, sai ghi S: - Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B. - Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B. - Diện tích hình A bằng diện tích hình B. Đáp án:Diện tích hình A bằng 6 cm2 Diện tích hình B bằng 6 cm2 b) Đúng ghi Đ, sai ghi S: - Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B. - Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B. - Diện tích hình A bằng diện tích hình B. Bài 3 trang 61: Câu hỏi: Tính nhẩm: a) 15 cm2 + 20 cm2 =.................. 60 cm2 - 42 cm2 =.................. 20 cm2 + 10 cm2 + 15 cm2 =.................. b) 12 cm2 x 2 =.................. 40 cm2: 4 =.................. 50 cm2 - 40 cm2 + 10 cm2 =.................. Đáp án:a) 15 cm2 + 20 cm2 = 35 cm2 60 cm2 - 42 cm2 = 18 cm2 20 cm2 + 10 cm2 + 15 cm2 = 45 cm2 b) 12 cm2 x 2 = 24 cm2 40 cm2: 4 = 10 cm2 50 cm2 - 40 cm2 + 10 cm2 = 20 cm2 Bài 4 trang 61: Câu hỏi: Số? Một tờ giấy gồm các ô “xăng-ti-mét vuông” như hình bên. Tờ giấy gồm..... ô vuông 1cm2. Diện tích tờ giấy là..... cm2. Đáp án:Một tờ giấy gồm các ô “xăng-ti-mét vuông” như hình bên. Tờ giấy gồm 15 ô vuông 1cm2. Diện tích tờ giấy là 15cm2. Bài trước: Bài 135: Diện tích của một hình - trang 60 VBT Toán 3 Tập 2 Bài tiếp: Bài 137: Diện tích hình chữ nhật - trang 62 VBT Toán 3 Tập 2
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 61 Bài 136: Đơn vị đo diện tích - Xăng-ti-mét vuông hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 3. Mời các bạn đón xem: Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 136: Đơn vị đo diện tích - Xăng-ti-mét vuông Bài 1 trang 61 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Lời giải
Bài 2 trang 61 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Diện tích hình A bằng ..... cm2 Diện tích hình B bằng ..... cm2 b) Đúng ghi Đ, sai ghi S: - Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B. - Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B. - Diện tích hình A bằng diện tích hình B. Lời giải Diện tích hình A bằng 6 cm2. Diện tích hình B bằng 6 cm2. b) Đúng ghi Đ, sai ghi S: - Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B. - Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B. - Diện tích hình A bằng diện tích hình B. Bài 3 trang 61 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Tính nhẩm: a) 15 cm2 + 20 cm2 = .................. 60 cm2 – 42 cm2 = .................. 20 cm2 + 10 cm2 + 15 cm2 = .................. b) 12 cm2 × 2 = .................. 40 cm2 : 4 = ................... 50 cm2 – 40 cm2 + 10 cm2 = .................. Lời giải a) 15 cm2 + 20 cm2 = 35 cm2 60 cm2 – 42 cm2 = 18 cm2 20 cm2 + 10 cm2 + 15 cm2 = 45 cm2 b) 12 cm2 × 2 = 24 cm2 40 cm2 : 4 = 10 cm2 50 cm2 – 40 cm2 + 10 cm2 = 20 cm2 Bài 4 trang 61 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Số ? Một tờ giấy gồm các ô “xăng-ti-mét vuông” như hình bên. Tờ giấy gồm ..... ô vuông 1cm2. Diện tích tờ giấy là ..... cm2. Lời giải Một tờ giấy gồm các ô “xăng-ti-mét vuông” như hình bên. Tờ giấy gồm 15 ô vuông 1cm2. Diện tích tờ giấy là 15cm2. Bài giảng Toán lớp 3 Đơn vị đo diện tích - Xăng-ti-mét vuông
Bài 136. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông – Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 61 bài 136 Vở bài tập (VBT) Toán 3 tập 2. Câu 1. Viết vào ô trống cho thích hợp : 1. Viết vào ô trống cho thích hợp :
2. a. Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm cho thích hợp : Diện tích hình A bằng …… cm2 Diện tích hình B bằng ……… b. Đúng ghi Đ, sai ghi S : 3. Tính nhẩm : a. 15cm2 + 20cm2 = 60cm2 – 40cm2 = 20cm2 + 10cm2 + 15cm2 = b. 12cm2 x 2 = 40cm2 : 4 = 50cm2 – 40cm2 + 10cm2 = 4. Số ? Một tờ giấy gồm các ô “xăng-ti-mét vuông” như hình bên. Tờ giấy gồm … ô vuông 1cm2. Diện tích tờ giấy là … cm2 Quảng cáo1.
2. a. Diện tích hình A bằng 6 cm2. Diện tích hình B bằng 6 cm2 3. a. 15cm2 + 20cm2= 35 cm2 60cm2 – 40cm2= 20 cm2 20cm2 + 10cm2 + 15cm2= 45 cm2 b. 12cm2 x 2 = 24 cm2 40cm2 : 4 = 10 cm2 50cm2 – 40cm2 + 10cm2 =20 cm2 4. Tờ giấy gồm ô vuông 1cm2. Diện tích tờ giấy là 15cm2
|