Viết đoạn văn về mẹ bằng tiếng trung

Chia sẻ những thành ngữ tiếng Trung hay nhất về mẹ, rất ý nghĩa và sâu sắc. Hãy cùng bổ sung vốn từ vựng và ngữ pháp qua bài học ngày hôm nay nhé.

Viết đoạn văn về mẹ bằng tiếng trung

15 câu thành ngữ tiếng Trung về mẹ sâu sắc và ý nghĩa nhất

1/ Tình mẹ cao như mây trời, rộng như biển cả. Mẹ là người có thể thay thế bất kể ai khác, nhưng không ai có thể thay thế được mẹ. Mẹ là tuyệt vời nhất.

母亲的爱像天空一样高远,如大海一样深广。母亲可以替代任何人,但是没有人可以替代母亲。母亲是最好的。

Mǔqīn de ài xiàng tiānkōng yíyàng gāoyuǎn, rú dàhǎi yíyàng shēnguǎng. Mǔqīn kěyǐ tìdài rènhé rén, dànshì méiyǒu rén kěyǐ tìdài mǔqīn. Mǔqīn shì zuì hǎo de.

2/ Mẹ là người có thể thay thế bất kể ai khác, nhưng không ai có thể thay thế được mẹ.

母亲是可以替代任何人的人,但是没有人可以替代母亲。

Mǔqīn shì kěyǐ tìdài rènhé rén de rén, dànshì méiyǒu rén kěyǐ tìdài mǔqīn.

\>>> Câu nói tiếng Trung hay về cuộc sống

\>>> Câu nói tiếng Trung hay về tình bạn

3/ Mẹ sẽ đánh đổi tất cả để con được hạnh phúc và sống vui vẻ. Chỉ cần nhìn thấy con vui cười và hạnh phúc là mẹ cảm thấy an lòng.

母亲将竭尽可能使孩子幸福,愉快。只要看到孩子开心和微笑,母亲就放心了。

Mǔqīn jiāng jiéjìn kěnéng shǐ háizi xìngfú, yúkuài. Zhǐyào kàn dào háizi kāixīn hé wéixiào, mǔqīn jiù fàngxīnle

4/ Mẹ có thể tha thứ tất cả mọi lỗi lầm của chúng ta và không bao giờ đề cập tới những sai lầm mà ta gây ra dù là một, hai hay nhiều sai lầm.

妈妈可以原谅我们所有的错误,永远不会提到我们犯的错误,无论是一个,两个还是多个错误。

Māmā kěyǐ yuánliàng wǒmen suǒyǒu de cuòwù, yǒngyuǎn bú huì tí dàowǒ men fàn de cuòwù, wúlùn shì yīgè, liǎng gè háishì duō gè cuòwù.

5/ Trong mắt con cái, mẹ là người tuyệt vời nhất. Mẹ có thể hi sinh tất cả chỉ để con cái khỏe mạnh và khôn lớn từng ngày. Đổi lại hạnh phúc của con là được nhìn thấy nụ cười của mẹ.

在孩子眼里,母亲是最美妙的人。母亲可以为了保持孩子的健康和成长牺牲一切。孩子最大的幸福就是能看到母亲的笑容。

Zài hái zǐ yǎn lǐ, mǔqīn shì zuì měimiào de rén. Mǔqīn kěyǐ wéi le bǎochí háizi de jiànkāng hé chéngzhǎng xīshēng yíqiè. Háizi zuìdà de xìngfú jiùshì néng kàn dào mǔqīn de xiàoróng.

6/ Vũ trụ không có nhiều kì quan, nhưng kì quan tuyệt phẩm nhất là trái tim người mẹ.

宇宙没有太多奇观,但最美妙的是母亲的心

Yǔzhòu méiyǒu tài duō qíguān, dàn zuì měimiào de shì mǔqīn de xīn

7/ Trái tim của người mẹ là vực sâu muôn trượng mà ở dưới đáy, bạn sẽ luôn tìm thấy sự thứ tha

母亲的心是一个深渊,在它的最深处你总会得到宽恕

Mǔqīn de xīn shì yīgè shēnyuān, zài tā de zuìshēn chù nǐ zǒng huì dédào kuānshù

8/ Hạnh phúc thay cho người nào được Thượng Đế ban tặng cho một người mẹ hiền.

上帝赐予一个温柔的母亲是人生最幸福的事

Shàngdì cìyǔ yīgè wēnróu de mǔqīn shì rénshēng zuì xìngfú de shì

9. Mẹ là nguồn cảm hứng tạo nên những ca từ, ca khúc nghe vô cùng du dương.

母亲是创作悦耳歌词的灵感来源。

Mǔqīn shì chuàngzuò yuè'ěr gēcí de línggǎn láiyuán.

10. Hạnh phúc của con là được nhìn thấy nụ cười của mẹ.

看到妈妈的笑容就是孩子的幸福·

Kàn dào māmā de xiàoróng jiùshì háizi de xìngfú.

11. Mẹ mãi mãi là kỳ quan cao quý nhất trên thế giới này.

妈妈永远是世界上最高的奇观

Māmā yǒngyuǎn shì shìjiè shàng zuìgāo zōng de qíguān

12. Mẹ là người dìu dắt, nâng đỡ những bước chân đầu đời của con.

妈妈是指导和支持孩子人生第一步的人。

Māmā shì zhǐdǎo hé zhīchí háizi rénshēng dì yī bù de rén.

13. Mẹ là món quà ngọt ngào nhất mà thượng đế ban tặng cho cuộc đời của mỗi người con.

母亲是上帝赐予每个孩子最甜蜜的礼物。

Mǔqīn shì shàngdì cìyǔ měi gè háizi zuì tiánmì de lǐwù.

14. Vì hạnh phúc của con, mẹ sẵn sàng đánh đổi hạnh phúc của Mẹ, làm sao con vui và hạnh phúc là mẹ cảm thấy vui và hạnh phúc lắm rồi.

为了孩子的幸福,妈妈愿意交换自己的幸福, 只要孩子幸福妈妈就心满意足了

Wèile háizi de xìngfú, māmā yuànyì jiāohuàn zìjǐ de xìngfú, zhǐyào háizi xìngfú māmā jiù xīnmǎnyìzúle

15. Mẹ luôn là người âm thầm dõi theo từng bước chân của con, và luôn sẵn sàng đỡ con dậy, khi con bị té ngã.

妈妈永远是一个默默地跟随孩子的每一步的人,当孩子跌倒时,妈妈一定会帮助的。

Māmā yǒngyuǎn shì yīgè mòmò de gēnsuí háizi de měi yībù de rén, dāng háizi diédǎo shí, māmā yīdìng huì bāngzhù de.

Giới thiệu gia đình bằng tiếng Trung là một trong những chủ đề giao tiếp thông dụng mà bất cứ ai học tiếng Trung cũng phải nắm được. Đặc biệt, gia đình là hai chữ thiêng liêng đối với mỗi người, vậy nên cần phải giới thiệu sao cho ấn tượng nhất. Trong bài viết hôm nay, PREP sẽ hướng dẫn bạn cách viết bài giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung hay và đơn giản!

Viết đoạn văn về mẹ bằng tiếng trung
bài giới thiệu gia đình bằng tiếng Trung

I. Từ vựng về gia đình tiếng Trung

1. Từ vựng tiếng Trung về các thành viên gia đình

Bạn đã biết gọi tên các thành viên trong gia đình bằng tiếng Trung hay chưa? Một trong những yếu tố để giúp bạn có thể viết bài giới thiệu gia đình bằng tiếng Trung hay, ấn tượng đó là cần phải nắm vững được các từ vựng về thành viên. PREP đã tổng hợp lại những từ thông dụng nhất về các thành viên trong gia đình dưới bảng sau:

Viết đoạn văn về mẹ bằng tiếng trung
Hệ thống từ vựng xuất hiện trong bài giới thiệu gia đình bằng tiếng Trung

STT

Từ vựng gia đình tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

1

母亲;妈妈;娘

mǔqīn;māma;niáng

mẹ

2

父亲;爸爸;爹

fùqīn;bàba;diē

cha

3

祖母;奶奶

zǔmǔ;nǎinai

bà nội

4

外婆;外祖母;姥姥

wàipó;wàizǔmǔ;lǎolao

bà ngoại

5

祖父;爷爷

zǔfù;yéye

ông nội

6

外公;外祖父;老爷

wàigōng;wàizǔfù;lǎoyé

ông ngoại

7

亲生子

qīnshēngzǐ

con đẻ; con ruột

8

女儿;女子

nǚér;nǚzǐ

con gái

9

儿子;男子

érzi;nánzǐ

con trai

10

长子

zhǎngzǐ

con trai cả

11

小儿子;老生子;老儿子

xiǎo érzi;lǎo shēngzǐ;lǎo érzi

con trai út

12

姐姐

jiějie

chị gái

13

哥哥

gēge

anh trai

14

妹妹

mèimei

em gái

15

弟弟

dìdi

em trai

16

小妹

xiǎomèi

em gái út

17

小弟

xiǎodì

em trai út

18

内孙

nèisūn

cháu nội

19

外孙

wàisūn

cháu ngoại

20

曾孙

zēngsūn

cháu chắt

Ngoài ra, để bổ sung thêm từ vựng về gia đình, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:

  • Bộ từ vựng tiếng Trung về Gia đình kèm thành ngữ & mẫu câu giao tiếp

2. Thành ngữ tiếng Trung về gia đình

Một trong những yếu tố giúp cho bài giới thiệu gia đình bằng tiếng Trung hay và ấn tượng là bổ sung thêm các câu thành ngữ tiếng Trung về chủ đề này. Prep cũng đã tổng hợp lại những câu thành ngữ tiếng Trung về gia đình ở trong bảng sau:

STT

Thành ngữ gia đình tiếng Trung

Phiên âm

Giải thích

1

不养儿不知父母恩

Bù yǎng ér bu zhī fùmǔ ēn

Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ.

2

木有本,水有源

Mù yǒu běn, shuǐ yǒu yuán

Cây có cội nước có nguồn.

3

万变不离其宗

Wàn biàn bùlí qí zōng

Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh.

4

龙生九种

Lóng shēng jiǔ zhǒng

Cha mẹ sinh con, trời sinh tính

5

一脉相传

Yīmàixiāngchuán

Cha truyền con nối

6

父爱如山,母爱如水

Fù ài rúshān, mǔ’ài rúshuǐ

Tình cha như núi, tình mẹ như nước.

7

父严子孝

fù yán zǐ xiào

Cha nghiêm khắc con hiếu thảo.

8

知子莫若父

zhī zǐ mò ruò fù

Hiểu con không ai bằng cha.

9

父恩比山高,母恩比海深

fù ēn bǐ shān gāo , mǔ ēn bǐ hǎi shēn

Ơn cha cao hơn núi, nghĩa mẹ sâu hơn biển.

10

儿不嫌母丑,狗不嫌家贫

Er bu xián mǔ chǒu, gǒu bù xián jiā pín

Con không chê cha mẹ khó, chó không chê chủ nghèo.

II. Một số mẫu câu giới thiệu gia đình tiếng Trung

Để viết đoạn văn giới thiệu gia đình bằng tiếng Trung hoàn chỉnh thì bạn cần phải chuẩn bị cho mình những mẫu câu giới thiệu gia đình thông dụng. PREP đã tổng hợp những mẫu câu được sử dụng nhiều nhất mà bạn có thể tham khảo ở dưới bảng sau:

Viết đoạn văn về mẹ bằng tiếng trung
Ví dụ về mẫu câu giao tiếp giới thiệu gia đình bằng tiếng Trung

STT

Mẫu câu giới thiệu gia đình bằng tiếng Trung

Phiên âm

Dịch nghĩa

1

你家有几口人?

Nǐ jiā yǒu jǐ kǒurén?

Nhà bạn có mấy người?

2

我家有5口人。

Wǒ jiā yǒu 5 kǒurén.

Nhà tôi có 5 người.

3

你有几个兄弟姐妹?

Nǐ yǒu jǐ gè xiōngdì jiěmèi?

Bạn có mấy anh chị em?

4

我有4个兄弟姐妹。

Wǒ yǒu sì gè xiōngdì jiěmèi.

Tôi có 4 anh chị em.

5

你排行第几?

Nǐ páiháng dì jǐ?

Bạn là con thứ mấy?

6

我排行第一。

Wǒ páiháng dì yī.

Tôi là con thứ nhất.

7

你做什么工作?

Nǐ zuò shénme gōngzuò?

Bạn làm nghề gì?

8

我的哥哥当老师。

Wǒ de gēgē dāng lǎoshī.

Anh trai tôi làm giáo viên.

9

她在哪儿上班?

Tā zài nǎr shàngbān?

Cô ấy làm ở đâu?

10

你做医生做几年了?

Nǐ zuò yīshēng zuò jǐ nián le?

Bạn làm bác sĩ mấy năm rồi?

III. Cấu trúc bài giới thiệu gia đình bằng tiếng Trung

Để viết được bài giới thiệu về gia đình tiếng Trung hay nhất, trước tiên bạn cần phải lên sườn bài viết. Thường thì cấu trúc của bài giới thiệu gồm những ý chính sau:

Chào hỏi: 问候 /Wènhòu/ Tự giới thiệu về bản thân: 自我介绍 /Zìwǒ jièshào/ Họ và tên: 名字和姓氏 /Míngzì hé xìngshì/ Tuổi: 岁/Suì/ Nghề nghiệp hiện tại: 工作 /Gōngzuò/ Giới thiệu gia đình có bao nhiêu thành viên 家庭中有多少成员 /Jiātíng zhōng yǒu duōshǎo chéngyuán/, gồm những ai 包括谁 /Bāokuò shéi/, nghề nghiệp của họ 他们的职业/Tāmen de zhíyè/ Sở thích, thói quen của các thành viên trong gia đình 成员的爱好、习惯 /Chéngyuán de àihào, xíguàn/ Kỉ niệm của bạn với gia đình 与家人的回忆是什么?/Yǔ jiārén de huíyì shì shénme/

IV. Bài mẫu giới thiệu gia đình bằng tiếng Trung

Từ sườn bài giới thiệu gia đình bằng tiếng Trung, bạn có thể áp dụng để tự viết cho mình một bài giới thiệu hay nhất. Nếu chưa biết phải viết như thế nào thì có thể tham khảo các mẫu bài viết dưới đây của PREP nhé!

Viết đoạn văn về mẹ bằng tiếng trung
Bài giới thiệu gia đình bằng tiếng Trung

1. Bài mẫu giới thiệu đơn giản

Bài giới thiệu gia đình bằng tiếng Trung

Phiên âm

Dịch nghĩa

大家好,我是阮氏海,今年22岁。现在是办公室职员。我家有5口人:爸爸、妈妈、哥哥、姐姐和我。我的父母是农民,住在乂安省。我哥哥比我大11岁,当工程师。我的姐姐是理发师。我的父母和哥姐都很爱我。我很感激他们。

Dàjiā hǎo, wǒ shì ruǎn shì hǎi, jīnnián 22 suì. Xiànzài shì bàngōngshì zhíyuán. Wǒjiā yǒu 5 kǒu rén: Bàba, māmā, gēgē, jiějiě hé wǒ. Wǒ de fùmǔ shì nóngmín, zhù zài Yì’ān shěng. Wǒ gēgē bǐ wǒ dà 11 suì, dāng gōngchéngshī. Wǒ de jiějie shì lǐfǎ shī. Wǒ de fùmǔ hé gē jiě dōu hěn ài wǒ. Wǒ hěngǎnjī tāmen.

Chào mọi người, mình tên là Nguyễn Thị Hải, năm nay 22 tuổi. Hiện tại là nhân viên văn phòng. Nhà tôi gồm có 5 người: bố, mẹ, anh trai, chị gái và tôi. Bố mẹ mình là nông dân, sống ở Nghệ An. Anh trai mình hơn mình 11 tuổi, là kỹ sư công trình. Chị gái mình là thợ cắt tóc. Bố mẹ và anh chị đều cực kỳ yêu thương mình. Mình thực sự rất biết ơn họ.

2. Bài mẫu giới thiệu chi tiết

Bài giới thiệu gia đình bằng tiếng Trung

Phiên âm

Dịch nghĩa

大家好,我是阮文明,今年23 岁。现在是中文专业的学生。我家一共有四口人:爸爸、妈妈、哥哥和我。我爸爸54岁,他是数学老师。我爸爸是一个很亲切和友善的人。我妈已经48岁了。她是医生,她很棒,什么都知道。妈妈是一个爱唠叨的人,对我总是不放心,从早到晚总是嘱咐我这样那样。我哥哥今年29岁,在河内市公安局当刑事警察。他的爱好是看中国电影。他现在还没结婚。每年, 我们一家人会一起旅行一次。我很爱我的家庭。

Dàjiā hǎo, wǒ shì Ruǎn Wénmíng, jīnnián 23 suì. Xiànzài shì Zhōngwén zhuānyè de xuéshēng. Wǒjiā yì gòng yǒu sì kǒu rén: Bàba, māmā, gēgē hé wǒ. Wǒ bàba 54 suì, tā shì shùxué lǎoshī. Wǒ bàba shì yīgè hěn qīnqiè hé yǒushàn de rén. Wǒ mā yǐjīng 48 suìle. Tā shì yīshēng, tā hěn bàng, shénme dōu zhīdào. Māmā shì yīgè ài láo dao de rén, duì wǒ zǒng shì bù fàngxīn, cóng zǎo dào wǎn zǒng shì zhǔfù wǒ zhèyàng nàyàng. Wǒ gēgē jīnnián 29 suì, zài Hénèi shì gōng’ān jú dāng xíngshì jǐngchá. Tā de àihào shì kàn Zhōngguó diànyǐng. Tā xiànzài hái méi jiéhūn. Měinián, wǒmen yījiā rén huì yīqǐ lǚxíng yīcì. Wǒ hěn ài wǒ de jiātíng

Chào mọi người, tôi là Nguyễn Văn Minh, năm nay 23 tuổi. Hiện tại là sinh viên ngành ngôn ngữ Trung Quốc.

Nhà tôi tổng cộng có 4 người: bố, mẹ, anh trai và tôi. Bố tôi năm nay 54 tuổi, ông ấy là giáo viên dạy toán. Ông ấy là người tốt bụng và nhiệt tình. Còn mẹ tôi năm nay đã 48 tuổi rồi. Mẹ tôi là bác sĩ, nhưng rất giỏi, cái gì cũng biết. Mẹ tôi là người hay cằn nhằn, lúc nào bà cũng lo lắng cho tôi, từ sáng đến tối cứ bảo tôi phải thế này thế kia. Anh trai tôi năm nay 29 tuổi, là cảnh sát hình sự ở Công an thành phố Hà Nội. Sở thích của anh ấy là xem phim điện ảnh Trung Quốc. Anh ấy hiện tại vẫn chưa kết hôn. Mỗi năm, gia đình tôi sẽ đi du lịch với nhau một lần. Tôi rất yêu gia đình của tôi.

Như vậy, PREP đã bật mí bạn từ vựng và cách viết bài giới thiệu gia đình bằng tiếng Trung đơn giản nhưng ấn tượng. Bạn có thể tham khảo kiến thức mà PREP chia sẻ để có thể viết được bài giới thiệu hay nhất nhé!