Vì sao nito trơ về mặt hóa học năm 2024

Khi cho N2 tác dụng với kim loại kiềm thu được hợp chất nitrua, ion nitrua trong các hợp chất có cấu hình electron giống cấu hình electron nguyên tử của

Nitơ phản ứng được với dãy các nguyên tố nào sau đây để tạo ra các hợp chất khí?

Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do

A

Nguyên tố nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ.

B

Nguyên tố nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VA.

C

Phân tử nitơ có liên kết ba.

D

Phân tử nitơ có một liên kết cộng hóa trị không cực.

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí nitơ bằng cách:

B

Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

C

Nhiệt phân dung dịch NH4NO2 hay đun nóng dung dịch NaNO2 và NH4Cl.

Trong công nghiệp, người ta sản xuất nitơ bằng cách

A

Loại oxi trong không khí bằng cách dẫn không khí đi qua bột P hay bột kim loại nung nóng.

B

Nhiệt phân dung dịch NH4NO2

C

Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

D

Đun nóng dung dịch chứa NaNO2 và NH4Cl

Chiều tăng dần số oxi hóa của N xếp từ trái sang phải trong dãy các hợp chất lần lượt là:

A

NH3, N2, N2O, NO2, NO, HNO2, HNO3

B

NH3, N2, N2O, NO, NO2 , HNO2, HNO3

C

N2, N2O, NH4Cl, NO, HNO2, NO2, HNO3

D

NH4Cl, N2, N2O, NO, KNO2, HNO3, NaNO3

N2 phản ứng với O2 tạo thành NO ở điều kiện nào dưới đây ?

A

Nhiệt độ phản ứng khoảng 1000c

B

Nhiệt độ phản ứng rất cao khoảng 3000c hoặc có tia lửa điện.

C

Nhiệt độ phản ứng khoảng 5000c

D

Điều kiện thường, vì nitơ là phi kim hoạt động mạnh.

Ở nhiệt độ thường N2 có thể phản ứng trực tiếp với kim loại nào cho dưới đây ?

Ở nhiệt độ thường nitơ là phi kim hoạt động hóa học là do

A

Trong phân tử N2 có 3 liên kết bền, khó bị phá vỡ.

B

Trong phân tử N2 có liên kết ba với năng lượng liên kết lớn

C

Trong phân tử N2 có 2 liên kết và 1 liên kết bền, khó bị phá vỡ.

D

Nguyên tử nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ, phân tử N2 không phân cực.

Hãy sắp xếp các công thức sau theo thứ tự tăng dần về số oxi hóa của nguyên tố nitơ. N2, NO, NH3, N2O, NH2OH, HNO3, N2H4 , NO2, HN3, HNO2

A

N2 < NO < NH3 < N2O < HNO3 < NO2 < HNO2 .

B

NH3 < N2 < NO < N2O < HNO3 < NO2 < HNO2 .

C

NH3 < N2 < N2O < NO < HNO2 < NO2 < HNO3

D

NH3 < N2 < N2O < NO < HNO2 < NO2 < HNO3

Ở trạng thái cơ bản, các nguyên tố nhóm VA có bao nhiêu electron độc thân ?

Để điều chế N2 có thể dùng một trong các phương pháp 1. Nhiệt phân dung dịch bão hòa muối: NH4NO2 2. Nhiệt phân dung dịch bão hòa hỗn hợp: NaNO2 + NH4Cl 3. Cho dung dịch HNO3 loãng tác dụng với kim loại mạnh. 4. Nung nóng hỗn hợp gồm KNO3 với bột FeCO3 2KNO3 + 10FeCO3 K2O + 5Fe2O3 + N2 + 10CO2 5 Chưng phân đoạn không khí lỏng. 6. Cho khí NH3 qua CuO đun nóng, rồi dẫn sản phẩm qua dung dịch H2SO4 đặc Trong phòng thí nghiệm N2 được điều chế bằng những phương pháp:

Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là: Hãy chọn đáp án đúng.

!) Nung nóng 4,8 gam Mg trong bình phản ứng chứa 1 mol khí N2. Sau một thời gian, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Thành phần phần trăm Mg đã phản ứng là

!) Hỗn hợp N2 và H2 trong bình phản ứng ở nhiệt độ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất các khí trong bình thay đổi 5% so với áp suất ban đầu. biết rằng số mol N2 đã phản ứng là 10%. Thành phần phần trăm số mol N2 trong hỗn hợp ban đầu là

!) Hỗn hợp khi X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với He bằng 1,8. Đun nóng trong bình kín một thời gian (có bột Fe làm xúc tác) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơn sô với He bằng 2. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là

!) Trộn 20,0 ml dung dịch NaNO2 1,0 mol/l với 30,0 ml dung dịch NH4Cl 2,0 mol/l rồi đun nóng cho tới khi phản ứng hoàn toàn. Thể tích của khí nitơ sinh ra (do đktc) là

!) Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng. Hỗn hợp thu được sau phản ứng có V = 16,4 lít (các thể tích khí được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tính thể tích khí NH

Tại sao N2 có tính trơ?

Ở điều kiện thường, nitơ rất trơ vì có liên kết ba bền vững giữa hai nguyên tử. Ở 3000 độ C, liên kết cũng chưa bị phân huỷ rõ rệt thành nguyên tử. Ở nhiệt độ cao, nitơ trở nên hoạt động vì phân tử N2 phân huỷ thành nguyên tử nitơ có 5e lớp ngoài cùng và có độ âm điện tương đối lớn (3.04) nên trở nên hoạt động.

Tại sao N2 lại là khí trơ o nhiệt độ thường?

Tại sao nitơ là một chất khí tương đối trơ ở nhiệt độ thường? N bền vững, năng lượng liên kết lớn nên N2 trơ ở nhiệt độ thường. Khi ở nhiệt độ cao, N2 mới bị phân tích thành 2 nguyên tử và mới tham gia phản ứng hoá học với chất khác. N bền vững, năng lượng liên kết lớn nên N2 trơ ở nhiệt độ thường.

Tại sao N2 tương đối trở về mặt hóa học o điều kiện thường?

Do phân tử N2 có chứa liên kết 3 rất bền vững, không phân cực và có năng lượng lớn nên N2 tương đối trơ về mặt hóa học ở điều kiện thường.

Nitrogen chủ yếu thể hiện tính gì?

Khí nitơ (nitrogen) Ni-tơ được sử dụng rộng rãi, chủ yếu do tính chất không phản ứng khi tiếp xúc với các loại khí khác. Với thành phần hóa học của ni-tơ, các nguyên tử ni-tơ cần nhiều năng lượng hơn để phá vỡ cấu trúc khi tiếp xúc với các chất khác.