Chuyên đề Hóa học lớp 8: Tính theo phương trình hóa học được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Tính theo phương trình hóa học sẽ được áp dụng để Tìm khối lượng chất tham gia và chất sản phẩm hay là Tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết. Show
A. Lý thuyết bài: Tính theo phương trình hóa học1. Tìm khối lượng chất tham gia và chất sản phẩmCách làm: Bước 1: Viết phương trình Bước 2: tính số mol các chất Bước 3: dựa vào phương trình tính được số mol chất cần tìm Bước 4: tính khối lượng Áp dụng nắm chắc các công thức hóa học được cho dưới đây: m = n . M M : Khối lượng (g) n: số mol (mol) M: Khối lượng mol (g/mol) n = V /22,4 V: thể tích khí ở đktc Thí dụ 1: Cho 4 gam NaOH tác dụng với CuSO4 tạo ra Cu(OH)2 kết tủa và Na2SO4. Tính khối lượng Na2SO4 Hướng dẫn giải chi tiết Các bước tiến hành Viết phương trình hóa học và cân bằng 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4 Tính số mol NaOH tham gia phản ứng ) Tính số mol Na2SO4 thu được Theo PTHH: 1 mol NaOH phản ứng thu được 0,5 mol Na2SO4 Vậy: 0,1 mol NaOH…………………0,05 mol Na2SO4 Tìm khối lương Na2SO4 thu được mNa2SO4 = n×M = 0,05×142 = 7,1g Thí dụ 2: Tính khối lượng NaOH cần dùng để điều chế 7,1g Na2SO4 Hướng dẫn giải chi tiết Viết phương trình hóa học: 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4 Tính số mol Na2SO4 sinh ra sau phản ứng ) Tìm số mol NaOH tham gia phản ứng Theo phương trình hóa học: để điều chế 1 mol Na2SO4 cần dùng 2 mol NaOH Vậy muốn điều chế 0,05 mol Na2SO4 cần dùng 0,1 mol NaOH Tính khối lương NaOH cần dùng mNaOH = n×M = 0,1×40 = 4(g) Thí dụ 3. Cho 16,8 gam sắt (Fe) tác dụng vừa đủ với axit clohidric (HCl) thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)
Hướng dẫn giải chi tiết
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 b) nFe = 16,8/56 = 0,3 mol Phương trình phản ứng hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Theo phản ứng hóa học: 1 2 1 1 mol Theo đề bài: 0,3 mol → x mol Phản ứng: 0,3 mol → 0,3 mol Thể tích của khí H2 là: VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Khối lượng muối sắt (II) mFeCl2 = 0,3.(56 + 35,5.3) = 48,75 gam Thí dụ 4. Cho 11,3 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với H2SO4 loãng vừa đủ thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là Hướng dẫn giải chi tiết Phương trình phản ứng hóa học: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Ta có: nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol) \=> mH2 = 0,3 . 2 = 0,6 (gam) Theo PTHH, ta thấy nH2SO4 = nH2 = 0,3 (mol) \=> mH2SO4 = 0,3 . 98 = 29,4 (gam) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: mmuối khan = mkim loại + mH2SO4 - mH2 = 11,3 + 29,4 - 0,6 = 40,1 (gam) 2. Tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩmCách làm:
Thí dụ 1: Lưu huỳnh cháy trong oxi hoặc trong không khí sinh ra lưu huỳnh đioxit SO2. Hãy tính thể tích (đktc) sinh ra, nếu có 4 gam khí O2 tham gia phản ứng Hướng dẫn giải chi tiết
S + O2 SO2
nO2 = 0,125 mol
Theo PTHH: 1 mol O2 tham gia phản ứng sinh ra 1 mol SO2 Vậy : 0,125 mol O2 …………………………. 0,125 mol SO2
VSO2 = n×22,4 = 2,24 (l) Thí dụ 2: Tìm thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 64g lưu huỳnh Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Viết phương trình hóa học: S + O2 SO2
nS = \= 2 mol
Theo PTHH: đốt cháy 1 mol S cần dùng 1 mol O2 Vậy : đốt cháy 2 mol S cần 2 mol O2
VO2 = 22,4 × n = 44,8 (l) Thí dụ 3: Cho 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl2 ở đktc. Tìm V. Tìm khối lượng sản phẩm Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Cách 1: Ta có nAl = MAl/(mAl) = 5,4 / 27 = 0,2 (mol) PTHH: 2Al + 3Cl2 --> 2AlCl3 Từ PTHH: 2 mol 3 mol 2 mol Từ đề bài: 0,2 mol 0,3 mol 0,2 mol VCl2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l) msản phẩm = 0,2 . 133,5 = 26,7 (g) Cách 2: Ta có nAl = MAl/(mAl) = 5,4 / 27 = 0,2 (mol) PTHH: 2Al + 3Cl2 --> 2AlCl3 Theo phương trình ta có: nCl2 = 3/2.nAl = 3/2.0,2 = 0,3 (mol) Từ đó => thể tích của Cl2, tương tự thì nsản phẩm = 2/2. nAl = 0,2 mol Từ đó => khối lượng chất sản phẩm tạo thành Lưu ý: Tính theo phương trình hóa học chỉ liên quan đến đại lượng mol Tính theo phương trình hóa học là dựa vào tỉ lệ số mol các chất trên phương trình để tính ra khối lượng. Thí dụ 4. Đốt cháy hỗn hợp chứa 4,48 lít CH4 và 2,24 lít C2H4 thì cần V lít O2 (đktc) thu được sản phẩm CO2 và nước. Giá trị của V là Đáp án hướng dẫn giải chi tiết nCH4 = 4,48/22,4 = 0,2 mol; nC2H4 = 2,24/22,4 = 0,1 mol Phương trình phản ứng CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O 0,2 → 0,4 C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O 0,1 → 0,3 ⟹ nO2 = 0,4 + 0,3 = 0,7 mol ⟹ VO2 = 0,7.22,4 = 15,68 lít Thí dụ 5. Hòa tan hết 17,05 gam hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 124,1 gam dung dịch HCl 25% thu được dung dịch muối và khí không màu. Phần trăm khối lượng Zn trong hỗn hợp đầu là Đáp án hướng dẫn giải chi tiết mHCl = 124,1.25% = 31,025 gam ⟹ nHCl = 31,025 : 36,5 = 0,85 mol Đặt nZn = x mol; nAl = y mol mhh = 65x + 27y = 17,05 (1) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 x → 2x (mol) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2. y → 3y (mol) ⟹ nHCl = 2x + 3y = 0,85 (2) Từ (1) và (2) ⟹ x = 0,2; y = 0,15 ⟹ mZn = 65.0,2 = 13 gam %Zn = 13/17,05.100% = 76,2% B. Bài tập phương trình hóa học lớp 8Câu 1: Cho thanh magie cháy trong không khí thu được hợp chất magie oxit. Biết mMg = 7,2 g. Tính khối lượng hợp chất
Xem đáp án Đáp án C nMg = 7,2/24 = 0,3 mol Phương trình hóa học 2Mg + O2 → 2MgO 0,3 → 0,3 mol mMgO = 0,3.40 = 4,8 g Câu 2: Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O Để điều chế 2,24 l CO2 thì số mol CaCO3 cần dùng là
Xem đáp án Đáp án B nCO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol Phương trình hóa học CaCO3 → CO2 + H2O 0,1 ← 0,1 (mol) Câu 3: Ba + 2HCl → BaCl2 + H2 Để thu dược 4,16 g BaCl2 cần bao nhiêu mol HCl
Xem đáp án Đáp án C nBaCl2 = 4,16/208 = 0,02 mol Phương trình hóa học Ba + 2HCl → BaCl2 + H2 0,04 ← 0,02 mol Câu 4: Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric loãng thu được bao nhiêu ml khí H2
Xem đáp án Đáp án C Phương trình hóa học Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Nhìn vào phương trình thấy nFe = nH2 = 5,6/56 = 0,1 mol VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 l = 2,24.10-3 l Câu 5: Cho 13,7 g Ba tác dụng với 3,2 g oxi thu được hợp chất oxit. Tính khối lượng oxi sau phản ứng
Xem đáp án Đáp án B nBa = 13,7/137 = 0,1 mol, nO2 = 3,2/32 = 0,1 mol Phương trình hóa học 2Ba + O2 2BaO Ban đầu: 0,1 0,1 (mol) Phản ứng: 0,1 0,05 0,1 (mol) Sau phản ứng: 0 0,05 0,1 (mol) Khối lượng oxi sau phản ứng là m = 0,05.32 = 1,6 g Câu 6: Cho 19,6 g H2SO4 phản ứng với thanh nhôm thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí đó
Xem đáp án Đáp án C nH2SO4 = 19,6/98 = 0,2 mol Phương trình hóa học 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 0,2 0,2 VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít Câu 7: Cho 8,45 g Zn tác dụng với 5,376 l khí Clo (đktc). Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư
Xem đáp án Đáp án B nZn = 8,45/65 = 0,13 mol nCl2 = 5,376/22,4 = 0,24 mol Phương trình hóa học Zn + Cl2 → ZnCl2 Ban đầu: 0,13 0,24 (mol) Phản ứng: 0,13 0,13 0,13 (mol) Sau phản ứng: 0 0,11 0,13 (mol) Vậy sau phản ứng khí clo dư Câu 8: Nhiệt phân 2,45 g KClO3 thu được O2. Cho Zn tác dụng với O2 vừa thu được . Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng
Xem đáp án Đáp án D nKClO3 = 2,45/122,5 = 0,02 mol Phương trình hóa học 2KClO3 → 2KCl + 3O2 0,02 → 0,02 → 0,03 mol 2Zn + O2 → 2ZnO 0,03 → 0,06 mol Sau phản ứng thu được KCl và ZnO m = 0,06.81+ 0,02.74,5 = 6,35 g Câu 9: Đốt cháy 11,2 l CH4 trong không khí thu được khí và nước. Xác định khí và cho biết số mol
Xem đáp án Đáp án B nCH4 = V/22,4 = 0,5 (mol) Phương trình hóa học CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O 0,5 → 0,5 mol Câu 10: Nung 6,72 g Fe trong không khí thu được sắt (II) oxit. Tính mFeO và VO2
Xem đáp án Đáp án C Phương trình hóa học 2Fe + O2 → 2FeO 0,12 → 0,06→ 0,12 mol mFeO = 0,12.72 = 8,64 g VO2 = 0,06.22,4 = 1,344 l C. Bài tập tự luận tính theo phương trình hóa họcCâu 1. Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO.
Đáp án hướng dẫn giải Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO a/ Lập phương trình hóa học 2Zn + O2 2ZnO b/Tính khối lượng ZnO thu được ? nZn = m/M= 13/65 = 0,2 (mol) Theo phương trình hóa học: nZnO = nZn = 0,2 (mol) ⇒ mZnO = n.M = 0,2.81 = 16,2 (g) c/ Tính thể tích oxi đã dùng? (đktc) Theo phương trình hóa học: nO2 = 12.nZn= 12.0,2 = 0,1(mol) ⇒VO2 = n.22,4 = 0,1.22,4 =2,24 (l) Câu 2. Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính khối lượng của chất tạo thành sau phản ứng. Đáp án hướng dẫn giải Số mol P phản ứng là: nP = 3,1/31 = 0,1mol Phương trình hóa học: 4P + 5O2 2P2O5 Tỉ lệ theo phương trình: 4 mol 5 mol 2 mol Số mol phản ứng: 0,1 mol ? mol ? mol Nhân chéo chia ngang ta được: nO2 = 0,1.54 = 0,125 mol \=> Thể tích oxi cần dùng là: V = 22,4.n = 22,4.0,125 = 2,8 lít nP2O5 = 0,1.2/4= 0,05 mol => mP2O5 = 7,1 gam Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành (đktc). Đáp án hướng dẫn giải Số mol khí CH4 phản ứng là: nCH4 = 1,12/22,4 = 0,05mol Phương trình hóa học: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O Tỉ lệ theo phương trình: 1mol 2mol 1mol 2mol 0,05 mol ?mol Từ Phương trình hóa học, ta có: nO2 = 0,05.21 = 0,1mol \=> thể tích khí O2 cần dùng là: VO2 = 22,4.n = 22,4.0,1 = 2,24 lít nCO2 = nCH4 = 0,05 mol => VCO2 = 0,05.22,4 = 1,12 mol Câu 4. Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lit khí clo (ở đktc) theo sơ đồ p/ư: R + Cl2 → RCl
Đáp án hướng dẫn giải Số mol Cl2 cần dùng là: nCl2 = V,22,4=1,12/22,4 = 0,05 mol Phương trình hóa học: 2R + Cl2 2RCl Tỉ lệ theo Phương trình: 2mol 1mol 2 mol ?mol 0,05mol Từ Phương trình hóa học, ta có: nR = 2.nCl2 = 2.0,05 = 0,1 mol \=> Khối lượng mol nguyên tử của R là: MR= mR/nR = 2,30,1 = 23g/mol \=> R là natri (Na) Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam kim loại nhôm trong dung dịch axit clohidric HCl dư. Phản ứng hóa học giữa nhôm và axit clohidric HCl được biểu diễn theo sơ đồ sau: Al + HCl → AlCl3 + H2
Đáp án hướng dẫn giải
2Al + 6HCl → 2 AlCl3 + 3H2 b. Ta có: nAl = 6,75/27 = 0,25 mol Theo phương trình hóa học: nH2 = 3/2.nAl = 3/2. 0,25 = 0,375 mol ⇒ VH2 = 0,375. 22,4 = 8,4 (lít).
nHCl = 3.nAl = 3.0,5= 0,75 mol ⇒ mHCl = 0,75. 36,5 = 27,375 gam
nAlCl3 = nAl = 0,25 mol ⇒ mAlCl3 = 0,25.133,5 = 33,375g Câu 6: Đốt cháy 16,8 g Fe trong khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe2O3. Cho toàn bộ lượng Fe2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4.
Đáp án hướng dẫn giải
nFe = 16,8/56 = 0,3 Phương trình hóa học 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3 0,3 → 0,225 → 0,15 Theo phương trình hóa học: nO2 = 3/4nFe nO2 = 0,75.0,3 = 0,225 → VO2 = 0,225.22,4 = 5,04 lít b. Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O 0,15 → 0,45 → 0,15 Theo phương trình hóa học ta có: nFe2O3 = 1/2Fe = 0,15 mol → mH2SO4 = 0,45.98 = 44,1 gam Câu 7: Cho 48 g Fe2O3 tác dụng vừa đủ với HCl.
Đáp án hướng dẫn giải
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O Ta có nFe2O3 = 48/160 = 0,3 mol Theo Phương trình hóa học ta có nHCl = 6nFe2O3 = 0,3.6 = 1,8 mol \=> mHCl = 1,8.36,5 = 65,7 gam
nFeCl3 = 2. nFe2O3 = 0,3.2 = 0,6 mol \=> mFeCl3 = 0,6.162,5 = 97,5 gam. Câu 8. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gốm Mg, FeCl3 vào nước chỉ thu được dung dịch Y gồm 3 muối và không còn chất rắn. Nếu hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thì thu được 2,688 lít H2 (đktc). Dung dịch Y có thể hòa tan vừa hết 1,12 gam bột Fe. Tính giá trị m. Đáp án hướng dẫn giải Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2 (1) Mg + HCl → MgCl2 + H2 (2) Từ phản ứng (2) ta có: nMg = nH2 = 2,688/22,4 = 0,12 mol Dung dịch Y gồm 3 muối ⇒ MgCl2, FeCl2, FeCl3 ⇒ FeCl3 sau phản ứng (1) còn dư. ⇒ nFeCl3(1) = 2.nMg = 2.0,12 = 0,24g Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 (3) ⇒ nFeCl3(3) = 2nFe = 0,04 mol ⇒ nFeCl3 bđ = nFeCl3(3) + nFeCl3(1) = 0,04+0,24 = 0,28g ⇒ mX = 0,12.24 + 0,28.(56+35,5.3) = 48,3g D. Câu hỏi bài tập tự luyệnCâu 1: Cho 24 gam oxi tác dụng với H2SO4 có trong dung dịch loãng.
Câu 2: Cho 32 gam Oxi tác dụng vừa đủ với Magie.
Câu 3: Để điều chế 55,5 gam CaCl2 người ta cho Ca tác dụng với HCl
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 24 gam Mg trong oxi thu được MgO.
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam kim loại nhôm trong dung dịch axit clohidric HCl dư. Phản ứng hóa học giữa nhôm và axit clohidric HCl được biểu diễn theo sơ đồ sau: Al + HCl → AlCl3 + H2
Câu 6. Cho 8,1g nhôm vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 29,4 gam H2SO4.
Câu 7. Cho một lá nhôm nặng 0,81gam dung dịch chứa 2,19 gam HCl
Câu 8. Cho 13 gam Kẽm tác dụng vứi 24,5 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro (đktc) và chất còn dư
Câu 9. Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 Có 22,4 gam sắt tác dụng với 24,5 gam H2SO4. Tính:
Câu 10. Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch chứa 3,65 gam HCl
Câu 11. Cho 200g dung dịch Ba(OH)2 17,1% vào 500g dung dịch hỗn hợp (NH4)2SO4 1,32% và CuSO4 2%. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng ta thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C.
Câu 12. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng muối KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy. Để điều chế 1,12 lít khí O2 (đktc) thì khối lượng muối cần dùng là Câu 13. Cho 2,44 gam hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M, sau phản ứng thu được 0,448 lít CO2 ở đktc. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5 M cần dùng là: Câu 14. Cho 11,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch NaOH (loãng, dư). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là. --- Trên đây là những nội dung chính Tính theo phương trình hóa học mà VnDoc đã cung cấp tới các bạn học sinh. Hy vọng đây là tài liệu hay giúp các em biết vận vào giải các bài tập Hóa 8, từ đó học tốt môn Hóa hơn. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |