Vay 4 triê u la i suâ t bao nhiêu

Trước khi vay tiền ngân hàng, bạn nên tìm hiểu và so sánh lãi suất, cách tính lãi suất của một vài ngân hàng để đưa ra lựa chọn phù hợp.

Các loại lãi suất vay tiền

Hiện nay, các ngân hàng áp dụng nhiều loại lãi suất cho vay, gồm lãi suất cố định, lãi suất thả nổi, lãi suất hỗn hợp.

Ưu điểm của lãi suất cố định là bạn biết được chính xác khoản lãi vay là bao nhiêu để có sự chuẩn bị về tài chính. Đồng thời, bạn sẽ tránh được các rủi ro về lãi suất trong suốt quá trình vay tiền tại ngân hàng.

Còn lãi suất thả nổi là lãi suất có sự thay đổi theo thời gian. Khi áp dụng loại lãi suất này, ngân hàng sẽ điều chỉnh lãi suất vay cho khách hàng theo định kỳ 3 tháng hoặc 66 tháng một lần. Mức lãi suất thả nổi có thể tăng hoặc giảm theo thị trường và theo chính sách của ngân hàng trong thời điểm đó.

Vay 4 triê u la i suâ t bao nhiêu
Nắm rõ cách tính lãi suất vay tiền của ngân hàng để có những quyết định vay tiền đúng đắn. Đồ họa: M.H

Lãi suất hỗn hợp là loại lãi suất kết hợp giữa lãi suất cố định và lãi suất thả nổi. Lãi suất hỗn hợp được áp dụng nhiều với các khoản vay mua nhà, mua xe.

Cách tính lãi suất vay theo số dư nợ gốc

Nếu bạn chọn vay tiền ngân hàng trả lãi suất tiền vay theo số dư nợ gốc, thì khoản tiền lãi sẽ được tính như sau: Tiền lãi hằng tháng = dư nợ gốc x Lãi suất vay/thời gian vay.

Ví dụ, bạn vay 50 triệu đồng trong 12 tháng với mức lãi suất là 10%/năm. Số tiền gốc phải trả cho ngân hàng hằng tháng: 50 triệu/12 tháng = 4,16 triệu đồng/tháng; số lãi phải trả ngân hàng hằng tháng là: (50 triệu x 10%)/12 tháng = 417.000 đồng. Tổng số tiền phải trả hằng tháng (gốc và lãi) là 4,577 triệu đồng.

Cách tính lãi suất vay theo số dư nợ giảm dần

Nếu bạn chọn vay tiền tại ngân hàng và trả lãi suất theo số dư nợ giảm dần, thì công thức tính lãi như sau:

- Tiền gốc hằng tháng = số tiền vay/số tháng vay.

- Tiền lãi tháng đầu = số tiền vay x lãi suất vay theo tháng.

- Tiền lãi các tháng tiếp theo = số tiền gốc còn lại x lãi suất vay.

Ví dụ, bạn vay 50 triệu đồng, thời hạn trong 12 tháng với mức lãi suất 10%/năm

Tiền gốc trả hằng tháng = 50 triệu/10 = 5 triệu đồng; tiền lãi tháng đầu = (50 triệu x 10%)/12 = 500.000 đồng; tiền lãi tháng thứ 2 = (50 triệu - 5 triệu) x 10%/12 = 375.000 đồng… Các tháng tiếp theo tính tương tự như vậy cho đến khi trả hết nợ.

1Số tiền vay là VND

1 triệu 500 triệu

2Lãi suất %

1% 20%

3Thời gian vay tháng

1 tháng 300 tháng

4Phương pháp tính

Gốc cố định, lãi giảm dần

Gốc, lãi chia đều hàng tháng

Số tiền trả tháng đầu

0 VND

Tổng lãi phải trả

0 VND

Tổng số tiền gốc và lãi phải trả

0 VND

Bạn muốn gửi tiết kiệm ngân hàng nhưng không biết mình sẽ nhận được lãi suất bao nhiêu? Theo dõi ngay cách tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm chính xác và đơn giản trong bài dưới đây để hiểu rõ nhé!

Bạn đọc lưu ý: Nội dung đề cập trong bài viết được tổng hợp dựa trên thông tin chung của thị trường, không đại diện cho duy nhất các sản phẩm và dịch vụ của Techcombank.

1. Cách tính lãi suất tiết kiệm chính xác, đơn giản

Các hình thức gửi tiết kiệm đều có chung một công thức tính lãi suất cho gửi tiền có kỳ hạn và gửi tiền không kỳ hạn. Cụ thể:

Số tiền lãi = Số tiền gửi * lãi suất (%/năm) * số ngày thực gửi/365

Trong đó:

  • Số tiền gửi: Số tiền ban đầu bạn gửi vào tài khoản tiết kiệm.
  • Lãi suất: Mức lãi suất hàng năm của ngân hàng gửi tiết kiệm.
  • Số ngày thực gửi: Số ngày giữa 2 lần gửi liền kề. Nếu rút tiền trước hạn, số ngày thực gửi được tính đến ngày rút tiền.

Lưu ý: Công thức tính lãi suất trên chỉ áp dụng cho trường hợp khách hàng tất toán trước hạn và đúng hạn, không áp dụng cho trường hợp lãi kép.

Vay 4 triê u la i suâ t bao nhiêu

Công thức tính lãi suất trên áp dụng cho toàn bộ các hình thức gửi tiền tiết kiệm.

Nếu có nhu cầu tìm hiểu chi tiết về lãi kép, khách hàng có thể tham khảo tại bài viết Lãi kép ngân hàng là gì? Công thức tính và 2 hiểu lầm thường gặp.

Ví dụ: Khách hàng chọn gửi tiết kiệm tại Techcombank với số tiền gửi là 100.000.000 VND. Số tiền lãi mà khách hàng nhận được trong các trường hợp cụ thể sẽ được tính như sau:

Trường hợp khách hàng hưởng lãi không kỳ hạn: Khách hàng thực hiện gửi tiết kiệm không kỳ hạn 100.000.000 VND với mức lãi suất 1%/năm. Giả sử, đến ngày số 156 (tức sau khoảng hơn 5 tháng), khách hàng cần rút tiền. Số tiền lãi trong trường hợp này sẽ được tính như sau:

Số tiền lãi = 100.000.000 x 1% x 156/365 = 427.397 VND

Như vậy, tổng số tiền khách hàng nhận về là 100.000.000 + 427.397 = 100.427.397 VND.

Trường hợp khách hàng hưởng lãi có kỳ hạn: Khách hàng có 100.000.000 VND gửi tiết kiệm Phát Lộc Online trên Techcombank Mobile (Áp dụng mức lãi suất dành cho khoản tiền gửi dưới 1 tỷ). Với các kỳ hạn từ 1 - 36 tháng, số tiền lãi khách hàng nhận được sẽ được tính như sau (giả định các kỳ hạn 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 18 tháng, mỗi tháng đều có 30 ngày):

Kỳ hạnLãi suất %/nămCách tính lãiSố tiền lãi nhận được1 tháng4,25100.000.000 x 4,25% x 30/365~ 349.315 VND3 tháng4,25100.000.000 x 4,25% x 90/365~ 1.047.945 VND6 tháng6,20100.000.000 x 6,20% x 180/365~ 3.057.534 VND9 tháng6,20100.000.000 x 6,20% x 270/365~ 4.586.301 VND12 tháng6,20100.000.000 x 6,20% x 365/3656.200.000 VND18 tháng6,20100.000.000 x 6,20% x 540/365~ 9.172.602 VND24 tháng6,20100.000.000 x 6,20% x 730/36512.400.000 VND36 tháng6,20100.000.000 x 6,20% x 1095/36518.600.000 VNDLưu ý: Trên đây là mức lãi suất tham khảo, lãi suất thực tế có thể khác nhau do chính sách của ngân hàng tại từng thời điểm.

Vay 4 triê u la i suâ t bao nhiêu

Lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn cao hơn gửi tiết kiệm không kỳ hạn.

Trường hợp khách hàng hưởng lãi kép: Khách hàng có thể tính theo công thức tính nhanh lãi suất kép như sau:

A = P(1 + r/n)^(nt)

Trong đó:

  • A: số tiền tích lũy cuối cùng
  • P: số tiền gốc ban đầu
  • r: lãi suất hàng năm
  • n: số kỳ lãi suất được tính trong một năm
  • t: số năm đầu tư hoặc tiết kiệm

Ví dụ: Khách hàng gửi tiết kiệm 100.000.000 VND vào sản phẩm Tiết kiệm thường bằng hình thức trực tuyến (online) tại Techcombank Mobile với lãi suất 5,55%/năm trong 5 năm. Theo lãi kép, hàng năm, số tiền lãi sẽ nhập vào số tiền gốc và bắt đầu chu kỳ mới. Áp dụng công thức trên, số tiền khách hàng được nhận sau 5 năm là:

Số tiền nhận được = 100.000.000 x (1 + 5,55%/1) ^ (1 x 5) = 131.006.000 VND

Chi tiết về số tiền lãi theo từng năm như sau:

NămLãi suất %/nămCách tính lãiSố tiền lãi nhận đượcNăm thứ 15,55100.000.000 + (100.000.000 x 5,55% x 365/365)105.550.000 VNDNăm thứ 25,55105.550.000 + (105.550.000 x 5,55% x 365/365)111.408.025 VNDNăm thứ 35,55111.408.025 + (111.408.025 x 5,55% x 365/365)117.591.170 VNDNăm thứ 45,55117.591.170 + (117.591.170 x 5,55% x 365/365)124.117.480 VNDNăm thứ 55,55124.117.480 + (124.117.480 x 5,55% x 365/365)131.006.000 VND

Như vậy, lãi suất kép sẽ mang lại lợi ích tài chính lớn và sinh lời nhanh chóng cho khách hàng. Do đó, khách hàng nên cân nhắc gửi tiết kiệm với lãi suất kép để sinh lời tối đa từ khoản tiền gửi.

Lưu ý: Theo quy định, lãi suất không kỳ hạn thường giao động từ 0,1% đến 1%/năm. Trong trường hợp khách hàng rút tiền trước kỳ hạn, số tiền rút sẽ áp dụng lãi suất không kỳ hạn, số tiền còn lại (chưa rút) sẽ tính theo lãi suất cố định ban đầu.

Vay 4 triê u la i suâ t bao nhiêu

Lãi suất kép có khả năng “tiền đẻ ra tiền”, mang lại khối tài sản to lớn trong tương lai.

2. Công cụ tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm

Hiện nay, một số ngân hàng cung cấp công cụ tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm giúp khách hàng tính lãi suất chính xác và đơn giản.

Ví dụ với Techcombank, khách hàng truy cập vào công cụ tính lãi suất tự động của Techcombank và thực hiện điền số vốn, số phần trăm lãi suất, số kỳ hạn gửi để thực hiện tính lãi.

Lưu ý: Công cụ tính lãi này chỉ có thể tính toán con số chính xác trong tình huống tính lãi suất thông thường và khách hàng tất toán đúng hạn, không áp dụng cho trường hợp tính lãi kép.

Ví dụ, khách hàng gửi số tiền là 20.000.000 VND với lãi suất 6%/năm, kỳ hạn 36 tháng, công cụ sẽ cho ra số lãi nhận được là 3.600.000 VND và tổng số tiền nhận được là 23.600.000 VND. Kết quả này phù hợp với công thức tính lãi suất trên:

Số tiền lãi = 20.000.000 x 6% x 1095/365 = 3.600.000 VND.

Vay 4 triê u la i suâ t bao nhiêu

Nếu khách hàng không có thời gian tính toán có thể sử dụng công cụ tính lãi suất tự động, cho kết quả nhanh chóng.

3. Cập nhật lãi suất tiết kiệm các ngân hàng hiện nay

Dưới đây là bảng lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn được cập nhật mới nhất của một số ngân hàng hiện nay. Khách hàng nên tham khảo và cân nhắc để đưa ra quyết định phù hợp với nhu cầu.

Đơn vị: %/năm

Ngân hàng1 tháng3 tháng6 tháng9 tháng12 tháng18 tháng24 tháng36 thángTechcombank3,403,705,015,155,505,505,505,50BIDV3,003,304,304,305,305,305,305,30Agribank3,003,304,304,305,305,305,305,30Vietcombank2,803,104,104,105,105,105,105,10MBBank3,403,705,005,105,306,006,506,50

Lưu ý: Trên đây là mức lãi suất tham khảo tại 11/2023, lãi suất thực tế tại mỗi thời điểm có thể khác nhau do chính sách của ngân hàng.

Cập nhật thêm lãi suất của các ngân hàng được tổng hợp qua bài viết: Lãi suất tiết kiệm mới nhất của 30+ ngân hàng.

Vay 4 triê u la i suâ t bao nhiêu

Khách hàng nên gửi tiết kiệm tại ngân hàng có lãi suất cạnh tranh để tận hưởng tối đa lợi nhuận.

Bài viết trên đây đã hướng dẫn chi tiết cách tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm cũng như cập nhật lãi suất các ngân hàng hiện nay. Nếu chưa hiểu rõ về cách tính lãi suất hay có nhu cầu gửi tiết kiệm với lãi suất cạnh tranh, khách hàng vui lòng đến các chi nhánh của Techcombank hoặc liên hệ hỗ trợ qua các phương thức sau: