Vàng 3 số 9 là vàng gì

Nếu bạn quan tâm đến thị trường vàng chắc đã từng nghe thấy những từ “vàng ta” “ vàng tây” “vàng 24K” “vàng miếng” “vàng SJC” v.v. Nhiều loại vàng luôn khiến trader mới không biết nên mua vàng gì.

Trong mục này, mình sẽ phân loại chi tiết cho thị trường vàng và hướng dẫn các bạn cách phân biệt các loại vàng. Vì vàng là phân loại theo độ tinh khiết nên trước hết chúng ta phải biết đơn vị tính hàm lượng vàng:

Kara

Tuổi vàng

Độ tinh khiết (%)

9k

3 tuổi 75

37,5

10k

4 tuổi 17

41,7

12k

5 tuổi 50

50,0

14k

5 tuổi 83

58,3

16k

6 tuổi 67

66,7

18k

7 tuổi 50

75,0

20k

8 tuổi 33

83,3

22k

9 tuổi 17

91,7

24k

10 tuổi

99,99

Xin lưu ý:

1)Tuổi vàng là đơn vị đo độ tinh khiết của vàng. Ví dụ vàng 10 tuổi là vàng tinh khiết 99,99%.

2) Đơn vị Kara (K) được tính bằng lượng vàng tinh khiết có trong toàn bộ hợp kim vàng. 1K bằng 1/24 độ tinh khiết tính theo trọng lượng. Vì thế vàng 24K là vàng tinh khiết (99,99%).

Kara

Độ tinh khiết thang phần nghìn

24k

999

22k

916

20k

833

18k

750

15k

625

14k

583

10k

417

9k

375

8k

333

Trên đây đã làm rõ các đơn vị đo độ tính khiết của vàng, dưới đây là các cách phân loại vàng khác nhau trên thị trường:

Phân loại theo độ tính khiết

Phân loại theo nhãn hiệu:

Phân loại theo hình dạng

Vàng ta/ Vàng 9999

Vàng SJC

Vàng thỏi

Vàng 999/ Vàng 24K

Vàng PNJ

Vàng miếng

Vàng trắng/ Vàng trắng 10K,14K, 18K

Vàng DOJI

Vàng chỉ

Vàng hồng/ Vàng hồng 10K, 14K, 18K

Vàng Phú Quý

Vàng trang sức

Vàng Tây/ Vàng 8K, 9K, 10K, 14K, 18K

Vàng Kim Cương

Vàng Ý/ Vàng Ý 750, 925

Vàng Mi Hồng

Vàng non

Vàng mỹ ký

⏩ Phân loại theo độ tính khiết

Vàng ta/Vàng 9999

Vàng ta 9999 hay còn gọi là vàng nguyên chất, vàng ròng, vàng 24k, vàng 4 số 9. Loại vàng này có 99,99% thành phần vàng tinh khiết. Vàng ta 9999 thường được sử dụng để tích trữ, đầu tư. Giá vàng ta 9999 của các thương hiệu lớn thường được niêm yết công khai.

--Ưu điểm: Không bị mất giá, thường dùng trong tích trữ.

--Nhược điểm: Khó gia công thành trang sức vì đặc tính mềm.

Vàng 999/Vàng 24K

Vàng 999/24K (vàng 3 số 9) cũng được gọi là vàng nguyên chất, vàng 24K và được sử dụng trong đầu tư tích trữ, nhưng độ tinh khiết thấp hơn vàng ta 9999, vì chỉ cần đáp ứng 99,9% thành phần vàng nguyên chất. Vàng 999 có giá thấp hơn vàng 9999, cũng được niêm yết giá công khai bởi các thương hiệu vàng bạc đá quý lớn.

--Ưu điểm: Không bị mất giá, thường được dùng tích trữ.

--Nhược điểm: Khó giá công trang sức

Vàng trắng/Vàng trắng 10K,14K, 18K

Vàng trắng là hợp kim gồm vàng nguyên chất và kim loại khác như bạc/ bạch kim. Mục đích tạo ra vàng trắng là nhằm tạo nên độ cứng để dễ gia công trang sức, và đồng thời cũng khiến cho màu trang sức trở nên sáng trắng, bắt mắt hơn.

Vàng trắng cũng được phân thành nhiều loại nhỏ gồm vàng trắng 10k/ 14k/ 18k dựa vào thành phần vàng tinh khiết. So với vàng tây, vàng trắng có giá thành cao hơn.

--Ưu điểm: Màu sắc lấp lánh, sáng bóng, được ưa chuộng làm trang sức.

--Nhược điểm: Là vàng hỗn hợp nên dễ bị mất giá, không hợp cho mục đích tích trữ đầu tư.

Vàng hồng/Vàng hồng 10K, 14K, 18K

Để tạo thành vàng hồng có màu hồng ngọt ngào và sáng bóng, người ta kết hợp vàng tinh khiết cùng kim loại đồng. Dựa trên độ tinh khiết, cũng sẽ có nhiều loại vàng hồng 10k/14k hay 18k.

--Ưu điểm: Màu sắc tinh tế, phù hợp với các loại trang sức.

--Nhược điểm: Dễ bị mất giá, không hợp để đầu tư tích trữ.

Vàng Tây/Vàng 8K, 9K, 10K, 14K, 18K

So với vàng trắng và vàng hồng, vàng tây có giá thị trường thấp hơn, tuy nhiên lại là loại vàng được ưa chuộng rộng rãi và phổ biến từ lâu tại Việt Nam. Vàng tây là sự pha tạp giữa vàng và kim loại nhằm tạo độ cứng, dễ làm trang sức. Dựa vào độ tinh khiết, có nhiều loại vàng tây gồm vàng tây 8K/ 9K/10K/14K hay 18K.

--Ưu điểm: Giá rẻ, được sử dụng phổ biến trong ngành trang sức.

--Nhược điểm: Mất giá nhanh, không hợp cho mục đích tích trữ đầu tư. Ngoài ra, các loại vàng tây 8K, 9K,10K,14K rất dễ bị đen, xỉn màu trong thời gian ngắn.

Vàng Ý/ Vàng Ý 750, 925

Vàng Ý là một loại trang sức quý có nguồn gốc từ Ý, thường được gọi là bạc Ý - vì thành phần chính của nó là bạc chứ không phải vàng. Vàng Ý có màu sắc giống bạch kim, vàng trắng. Dựa vào độ cứng, vàng Ý được chia thành vàng Ý 750, vàng Ý 925.

--Ưu điểm: Màu sắc sáng bóng, được ưa chuộng trong chế tác trang sức đắt tiền.

--Nhược điểm: Không phù hợp cho mục đích tích trữ đầu tư.

Vàng non

Vàng non là khái niệm dùng để chỉ vàng chưa đủ tuổi, vàng chưa đủ chất lượng, hàm lượng vàng tinh khiết thấp. Trong vàng non, thành phần chủ yếu là hợp kim. Loại vàng này thường được bán online hoặc chợ trời với giá rất thấp.

--Ưu điểm: Giá thấp, đa dạng mẫu mã, phù hợp cho các loại trang sức theo mùa.

--Nhược điểm: Rất nhanh xỉn màu, khó thẩm định giá thị trường, hầu như không còn giá trị sau khi mua về, do đó tuyệt đối không phù hợp với mục đích tích trữ.

Vàng mỹ ký

Vàng mỹ ký là loại vàng có lớp bên trong là kim loại giá rẻ, lớp ngoài được mạ vàng, thường được bán tại các cửa hàng vàng bạc đá quý địa phương hoặc online.

--Ưu điểm: Giá thấp nhưng vẫn có độ sáng như vàng tinh khiết, được ưa chuộng trong trang sức.

--Nhược điểm: Khó thẩm định giá và thành phần vàng, không phù hợp với mục đích đầu tư tích trữ.

⏩Phân loại theo nhãn hiệu:

Vàng SJC

Vàng SJC là thương hiệu vàng lâu đời, nổi tiếng từ Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn, được thành lập năm 1988. Đây là một trong những thương hiệu có sức ảnh hưởng lớn trên thị trường vàng miếng hiện nay và phổ biến hơn ở miền Nam.

--Ưu điểm: Giá cả vàng miếng và vàng trang sức được niêm yết công khai, người dân dễ tìm mua ở nhiều chi nhánh trên cả nước, là thương hiệu vàng ít bị mất giá.

--Nhược điểm: Ít phong phú về vàng trang sức.

Vàng PNJ

Vàng PNJ là thương hiệu vàng từ Công ty Vàng bạc đá quý Phú Nhuận được thành lập năm 1988, cũng là một trong những nhãn hiệu vàng có tầm cỡ quốc gia. Tuy nhiên, xét về vàng miếng, PNJ kém nổi tiếng hơn so với SJC, xét về vàng bạc đá quý trang sức, PNJ là một trong những thương hiệu đi đầu trên thị trường hiện nay.

--Ưu điểm: Nhiều chi nhánh, là thương hiệu vàng miếng nổi tiếng, ít bị mất giá, vàng trang sức phong phú nhiều lựa chọn.

--Nhược điểm: Giá vàng trang sức PNJ thường cao so với mặt bằng chung.

Vàng DOJI

Vàng DOJI là thương hiệu vàng lớn, lâu đời đến từ Tập đoàn Vàng Bạc Đá Quý DOJI, được thành lập năm 1994. Bên cạnh SJC, đây cũng là thương hiệu vàng uy tín, có sức ảnh hưởng lớn đến thị trường vàng chung của Việt Nam, thương hiệu này khá phổ biến ở miền Bắc và miền Trung.

--Ưu điểm: Giá vàng miếng ít bị mất giá.

--Nhược điểm: Giá trang sức cao hơn so với mặt bằng chung.

Vàng Phú Quý

Vàng Phú Quý là thương hiệu vàng sinh sau đẻ muộn, đến từ Tập đoàn Phú Quý, được thành lập năm 2003. Tuy không phổ biến như 3 thương hiệu kể trên, nhưng đây cũng là thương hiệu uy tín, được người dân TPHCM và Hà Nội ưa chuộng.

--Ưu điểm: Giá vàng miếng ít bị mất giá.

--Nhược điểm: Ít được biết đến tại các vùng tỉnh lẻ.

Vàng Kim Cương

Vàng Kim Cương là thương hiệu vàng đến từ công ty Thế Giới Kim Cương, một thương hiệu trang sức kim cương cao cấp, được tập đoàn DOJI mua lại hồi năm 2020.

--Ưu điểm: Đa dạng các mặt hàng trang sức.

--Nhược điểm: Giá cả trang sức vàng cao so với mặt bằng chung. Ngoài ra, không cung cấp các sản phẩm vàng miếng, chỉ có vàng trang sức 24k.

Vàng Mi Hồng

Vàng Mi Hồng là thương hiệu vàng từ doanh nghiệp tư nhân Mi Hồng, có lịch sử từ năm 1993. thương hiệu này nổi tiếng ở TPHCM và một vài tỉnh như Tiền Giang, Bến Tre. Đơn vị này được cấp phép kinh doanh vàng miếng SJC và các loại trang sức, đồ thủ công mỹ nghệ vàng.

--Ưu điểm: Khách hàng có thể mua vàng SJC qua Mi Hồng, các mặt hàng trang sức, thủ công mỹ nghệ đa dạng.

--Nhược điểm: Không có chi nhánh ở miền Trung và miền Bắc.

⏩ Phân loại theo hình dạng

Vàng thỏi

Vàng thỏi là dạng vàng nguyên chất được đúc theo hình thỏi, thanh. Tại Việt Nam, vàng thỏi thường tồn tại dưới dạng vàng 1 ký lô (1kg), tương đương với hơn 26 lượng vàng.

--Ưu điểm: Phù hợp với nhu cầu tích trữ đầu tư dài hạn.

--Nhược điểm: Ít điểm bán vàng thỏi, giá rất cao vì khối lượng vàng lớn.

Vàng miếng

Vàng miếng là loại vàng nguyên chất được đúc thành miếng nhỏ hình chữ nhật, dẹt, thường có khối lượng là 1 lượng (37,5 gram), 1 chỉ (3,75 gram), 5 chỉ, 5 phân (tương đương nửa chỉ).

--Ưu điểm: Phù hợp với nhu cầu tích trữ dài hạn, có nhiều khối lượng khác nhau, giá thành phù hợp với người có vốn ít.

--Nhược điểm: Cần tìm mua vàng miếng ở các thương hiệu uy tín như SJC, PNJ.

Vàng chỉ

Vàng chỉ là loại vàng nguyên chất, được chế tác dưới dạng nhẫn tròn đeo ngón tay. Vàng chỉ thường được đúc với khối lượng vài phân hoặc 1 -2 chỉ cho mỗi chiếc nhẫn.

--Ưu điểm: Không mất giá, tiện lợi cho việc mang theo bên người phòng thân.

--Nhược điểm: Cần tìm mua vàng chỉ ở các cửa hàng uy tín, tránh các cửa hàng địa phương vì dễ bị lừa đảo.

Vàng trang sức

Vàng trang sức rất phổ biến ở thị trường Việt Nam, là các loại trang sức như vòng tay, nhẫn, dây đeo cổ, trang sức phong thủy… được chế tác từ vàng nguyên chất hoặc vàng hợp kim (vàng tây, vàng trắng, vàng hồng, vàng ý, vàng non…).

--Ưu điểm: Đa dạng chủng loại, có thể tìm mua ở cửa hàng vàng bạc địa phương hoặc các cửa hàng lớn, giá cả hợp lý.

--Nhược điểm: Dễ bị làm giá nếu mua ở các cửa hàng địa phương vì hàm lượng vàng không chính xác. Dễ bị mất giá, không phù hợp với loại hình đầu tư.