Khoa: Thư viện thông tin
Giảng viên: Phạm Phương Liên
_________________________________________
Câu 1: Khái niệm hoạt động nghiên cứu khoa học? Mục đích của nghiên cứu khoa học?
Trả lời:
* Khái niệm:
_ Nghiên cứu khoa học: là hoạt động trí tuệ phức tạp của con người có tính sáng tạo cao. Do các nhà khoa học, nhà nghiên cứu thực hiện nhằm mục đích sáng tạo ra các tri thức khoa học, tri thức mới, đáp ứng nhu cầu nhận thức và phục vụ lợi ích cho con người.
_ Hoạt động nghiên cứu khoa học: là hoạt động nhề nghiệp quan trọng của con người. Đó là hoạt động phát hiện, tìm tòi ra những quy luật vận động của thế giới khách quan và tìm ra những biện pháp để áp dụng vào cuộc sống.
* Mục đích: 3
_ Đáp ứng nhu cầu nhận thức của chủ thể nghiên cứu. Củng cố hoàn thiện và nâng cao hiểu biết về đối tượng nghiên cứu.
_ Phát hiện ra những kiến thức mới về bản chất của đối tượng => Tìm ra được quy luật của sự vận động và thuộc tính phát triển của đối tượng nghiên cứu. <Kết quả nghiên cứu>
_ Tìm ra những tri thức mới, đề xuất các biện pháp tác động vào đối tượng để tạo ra kết quả cao hơn => đáp ứng các công việc khác của nghiên cứu. Trong 1 số trường hợp có thể tạo ra các phương tiện thiết bị công nghệ mới.
Câu 2: Các đặc trưng cơ bản của nghiên cứu khoa học? 8
Trả lời:
1. Tính hướng mới:
Hướng về cái mới, tìm kiếm cái mới. Lặp lại cái đã có là điều tối kị trong nghiên cứu khoa học.
Đòi hỏi chủ thể phải có sự sáng tạo trong các giả định của mình, có tri thức và đạo đức khoa học, có phương pháp xác định rõ được phương diện nghiên cứu.
2. Tính khách quan:
Phản ánh đúng, chân thực nhất các quá trình trong thực tiễn.
Đòi hỏi người nghiên cứu phải nhìn nhận sự vật hiện tượng một cách khách quan, không bị chi phối bởi các cảm xúc cá nhân hay các yếu tố chủ quan. Phối hợp nhiều phương pháp nghiên cứu để giảm tính chủ quan.
3. Tính kế thừa:
Hoạt động nghiên cừu khoa học không phải là của một cá nhân, mà phải có sự tiếp nối liên tục từ thành quả của nhiều thế hệ.
4. Tính độc đáo cá nhân:
Mỗi công trình nghiên cứu phải phản ánh tính chất độc đáo riêng biệt của cá nhân. Thành tựu cũng thuộc về cá nhân.
5. Tính mạo hiểm:
Nghiên cứu không bao giờ chắc chắn 100% thành công. Đòi hỏi tính trung thực của người nghiên cứu.
6. Tính thông tin:
Mọi kết quả nghiên cứu dù thất bại hay không thì đều có tính thông tin: thông tin định tính, thông tin định lượng, những phương pháp xử lí thông tin, các luận cứ khoa học và cách chứng minh hay bác bỏ các giả thuyết khoa học.
7. Tính chính xác và độ tin cậy:
Cần đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy cho các số liệu hay dữ kiện, đặc biệt khi dùng phương pháp đo lường để đánh giá sự vật hiện tượng.
8. Tính phi kinh tế:
Nghiên cứu khoa học là đáp ứng nhu cầu sáng tạo của chủ thể nghiên cứu, không thể đánh giá sản phẩm bằng phương pháp định tính hay định lượng.
Hiệu quả kinh tế của nghiên cứu khoa học phụ thuộc vào phạm vi đối tượng nghiên cứu.
Câu 3: Các nguyên tắc nghiên cứu khoa học thư viện và thông tin? 5
Trả lời:
1. Khách quan:
Cơ sở: vật chất tồn tại không phụ thuộc ý thức con người, vật chất quyết định ý thức còn ý thức phản ánh thực tại khách quan.
Khi nghiên cứu Thư viện học và Thông tin học phải xem xét một cách khách quan, tôn trọng sự thật xuất phát từ bản thân sự vật để nhận thức và phản ánh sự vật như nó vốn có.
2. Toàn diện:
Cơ sở: mối liện hệ phổ biến giữa các sự vật hiện tượng.
Khi nghiên cứu, đặt các sự vật hiện tượng trong tính toàn vẹn và mối liện hệ phức tạp của nó với các sự vật hiện tượng.
Có cái nhìn bao quát mọi mặt của sự vật hiện tượng => tìm ra những mặt cơ bản để nhận thức đúng. Tránh phiến diện một chiều.
3. Phát triển:
Cơ sở: sự vận động và phát triển của sự vật hiện tượng.
Yêu cầu: khi nghiên cứu đặt sự vật hiện tượng trong sự phát triển và tự vận động. Tìm ra được những phương hướng xu thế phát triển cũng như nguồn gốc động lực của sự phát triển.
4. Lịch sử cụ thể:
Cơ sở: mỗi sự vật hiện tượng đều cần đặt trong một hoàn cảnh lịch sử cụ thể.
Khi nghiên cứu, các mặt các khía cạnh các mối liên hệ nhỏ đều phải đặt trong điều kiện thời gian không gian hoàn cảnh lịch sử cụ thể.
5. Thực tiễn:
Gắn với tình hình thực tiễn, xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, coi trọng hiệu quả trong nghiên cứu thực tiễn.
Chú ý: Quan điểm của Đảng, nhà nước về công tác văn hóa thông tin. Điều kiện lịch sủ của địa phương. Chức năng nhiện vụ cũng như các điều kiện của bản thân thư viện.
Câu 4: Phương pháp phân tích tổng hợp tư liệu?
Trả lời:
* Khái niệm:
Tư liệu là các vật mang tin chứa thông tin cần cho quá trình nghiên cứu
Bao gồm: Tài liệu kinh điển, tài liệu nhà nước < chỉ đạo, định hướng>. Báo cáo khoa học, bài báo bài tạp chí <thời sự, thực tiễn>. Sách chuyên ngành < hướng đi, đối tượng>. Tài liệu không công bố. Tài liệu ghi chép nghiên cứu.
* Mục đích:
Tìm hiểu lịch sử vấn đề, cơ sở lí luận, cách chủ trương chính sách liên quan.
Đảm bảo tính kế thừa nghiên cứu của cách nhà khoa học trước.
Thu thập số liệu phục vụ cho nghiên cứu.
Giải thích và làm rõ các thuật ngữ liên quan tới đề tài.
* Các bước tiến hành:
Thu thập tài liệu liên quan < thông qua bộ máy tra cứu, tài liệu thư viện, mạng internet>
Phân tích nội dung, rút ra thông tin quan trọng, luận cứ phục vụ cho quá trình nghiên cứu. <phải ghi chép cẩn thận>
Xử lí các tư liệu thu thập được.
* Lưu ý:
Ghi mỗi thông tin cần thiết ra một tờ riêng lẻ và trích dẫn nguồn cẩn thận.
Khi xử lí có 2 phương pháp: 1-liệt kê tư liệu, chia thành các nhóm => nhận xét ưu điểm nhược điểm. 2-Tổng hợp tư liệu thành các bảng biểu đồ thị.
Câu 5: Phương pháp quan sát?
Trả lời:
* Khái niệm:
Là phương pháp thu thập thông tin trực tiếp bằng các giác quan hướng đến đối tượng nhằm mục đích nhất định.
Có thể sử dụng giác quan trực tiếp hoặc các phương tiện hỗ trợ <camera, máy ghi âm >.
* Mục đích:
Xác định về thuộc tính trong mối quan hệ của sự vật hiện tượng.
Phát hiện ra bản chất và quy luật vận động của sự vật hiện tượng.
* Đặc điểm: Quan sát khoa học:
Cần sự tư duy => cắt nghĩa được sự vật hiện tượng và tìm ra quy luật.
Cần sự cảm nhận đặc biệt, cần có tổ chức và kế hoạch.
Cần có sự ghi chép đầy đủ, chính xác.
Cần tính định hướng và sự sàng lọc.
Có thể tiến hành độc lập hoặc tiến hành như một phận của các nghiên cứu khác.
* Ưu điểm và nhược điểm:
Nếu quan sát một cách khoa học có kế hoạch toàn diện sẽ thu được một bức tranh toàn diện về đối tượng nghiên cứu. Thông tin thu được phong phú đa dạng và rất sinh động. Dễ thực hiện mà không gây ảnh hưởng đến đối tượng.
Quan sát không khoa học sẽ mang lại kết quả không chính xác hoặc các thông tin bên ngoài. Tốn công sức và thời gian. Chậm chạp và có tính thụ động. Dễ bị tâm lí người quan sát ảnh hưởng.
* Phân loại:
Chia theo đối tượng: tổng thể và chọn lọc.
Chia theo hình thức: trực tiếp và gián tiếp.
Chia theo phạm vi: bên ngoài và bên trong.
Chia theo tính chất: công khai và ẩn.
Chia theo định kì: lặp đi lặp lại và ngắn hạn.
Chia theo thời gian: hệ thống và ngẫu nhiên
Chia theo hình thức của đối tượng: tiêu chuẩn hóa và không tiêu chuẩn.
Chia theo địa điểm: tại hiện trường và tại phòng thí nghiệm.
* Các bước:
Xác định rõ đối tượng quan sát => xác định thời gian và địa điểm => lựa chọn phương pháp => tiến hành quan sát và thu thập thông tin => ghi chép và kiểm tra các dữ liệu.
* Lưu ý:
Trước khi quan sát, phải hiểu rõ các thuật ngữ, khái niệm liên quan đến đối tượng.
Dựa trên mục đích quan sát và đặc điểm đối tượng.
Đề ra kế hoạch và thực hiện.
Người nghiên cứu phải tập trung.
Ghi lại kết quả quan sát, so sánh với các lần quan sát trước để tìm ra quy luật.
Xây dượng tiêu chuẩn kết quả đánh giá.
Câu 6: Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi?
Trả lời:
* Khái niệm:
Là phương pháp điều tra xã hội học. Thu thập thông tin bằng cách lập một bảng hỏi cho nhóm đối tượng trong một khu vực nhất định ở một không gian và thời gian nhất định.
* Ưu điểm và nhược điểm:
Trong thời gian ngắn có thể thu thập được nhiều thông tin mà không mất nhiều công sức. Dễ tổ chức, thu hồi, xử lí thông tin hay lược hóa các kết quả nghiên cứu. Phạm vi rộng.
Thông tin thu được mang tính một chiều. Khó kiểm soát được quá trình nghiên cứu, dễ nhầm lẫn giữa chính kiến của một người với một nhóm người. Độ chính xác phụ thuộc vào mẫu chọn.
* Quy trình:
Lập phiếu hỏi => đào tạo cộng tác viên => phát phiếu hỏi và hướng dẫn điền phiếu => thu phiếu và xử lí kết quả => thể hiện kết quả nghiên cứu.
Yêu cầu câu hỏi: thể hiện rõ các khía cạnh nghiên cứu trong giả thuyết, rõ ràng dễ hiểu <nhất là về mặt ngôn ngữ, dùng từ>, đề cập vấn đề 1 cách mềm dẻo tế nhị, hạn chế những câu hỏi mang tính riêng tư <thông tin cá nhân>
Câu hỏi có 5 loại: dữ kiện, trắc nghiệm, định tính định hướng, câu hỏi mở, câu hỏi về thông tin người được điều tra.
* Lưu ý:
Chọn mẫu điều tra không trùng lặp.
Xử lí kết quả bằng 2 phương pháp: 1-thống kê, tính %, sắp xếp từ thấp đến cao <câu hỏi trắc nghiệm, định tính định lượng, dữ kiện>. 2-phân tích tổng hợp câu trả lời <câu hỏi mở>.
Khi thực hiện kết quả: nhóm câu hỏi thành từng nhóm, lập tiêu chí để tổng hợp kết quả, thống kê bằng văn bản, mẫu biểu và sơ đồ biểu thị.
Câu 7: Phương pháp phỏng vấn?
Trả lời:
* Khái niệm:
Thu thập thông tin thông qua trao đổi trực tiếp với đối tượng nghiên cứu.
* Đặc điểm:
Người phỏng vấn phải có khả năng hiểu biết về con người, có kĩ năng giao tiếp, phương tiện giao tiếp. Làm chủ tình cảm cá nhân khi trong giao tiếp, biết sáng tạo và linh hoạt. Có kiến thức rộng, khéo léo và tế nhị.
* Ưu điểm và nhược điểm:
Có thể xâm nhập trực tiếp, tìm hiểu sâu vào các vấn đề phức tạp => phát hiện ra mâu thuẫn ẩn bên trong. Thông tin nhận được sâu sắc và rộng rãi hơn so với điều tra bằng bảng hỏi. Người nghiên cứu có thể trực tiếp quan sát đối tượng, kiểm tra độ chính xác bằng câu hỏi phụ.
Mất nhiều thời gian. Phức tạp, đòi hỏi người đi phỏng vấn phải được huấn luyện kĩ càng. Dễ bị các yếu tố cảm tính chi phối nếu kĩ năng yếu.
* Phân loại:
Theo nội dung phỏng vấn: phỏng vấn tiêu chuẩn <câu hỏi cố định không thay đổi>; phỏng vấn không tiêu chuẩn <xoay quanh một đề tài, câu hỏi tự do, linh hoạt nhưn mất nhiều thời gian>; phỏng vấn bán tiêu chuẩn <xoay quanh một đề tài, câu hỏi định trước nhưng có thể thay đổi, không cứng nhắc nhưng dễ lạc đề>; phỏng vấn sâu <phát hiện mâu thuẫn => hỏi đến tận cùng vấn đề, giải quyết được mâu thuẫn nhưng thiếu tính phổ quát.
Theo đối tượng phỏng vấn: Phỏng vấn cá nhân <thông tin mang tính cá biệt>; phỏng vấn nhóm <nhanh, dễ bị hiệu ứng đám đông>.
Theo cách tiếp cận: phỏng vấn trực tiếp và phỏng vấn gián tiếp.
* Quy trình phỏng vấn:
Lập kế hoạch: xác định đối tượng => xây dựng bộ câu hỏi => lên kế hoạch địa điểm thời gian => xây dựng phương pháp thu nhận thông tin.
Thực hiện phỏng vấn: Làm quen, giới thiệu mục đích, gây thiện cảm => đặt câu hỏi , đi từ dễ đến khó, theo trật tự hoặc logic> => Cho người được phỏng vấn thời gian trả lời, có thể đặt thêm câu hỏi phụ nếu cần.
Xử lí kết quả: 1-Nhóm các ý kiến tương đồng hoặc có nhiều điểm tương đồng. 2-Tính tỉ lệ %.
* Lưu ý:
Người phỏng vấn: trang phục gọn gàng, tác phong chuyên nghiệp, chuẩn bị kĩ câu hỏi <ngắn gọn mạch lạc và sát với chủ đề>; nghe trả lời phải chăm chú, tôn trọng người được phỏng vấn; ghi lại các câu trả lời; ghi âm chụp ảnh phải xin phép trước.
Quá trình phỏng vấn: Cần thái độ lịch sự, kiềm chế các cảm xúc cá nhân. Nếu người trả lời dông dài lạc đề cần nhẫn nại dẫn dắt họ về vấn đề chính. Câu hỏi không được nhát gừng hoặc hỏi kiểu gợi ý. Phóng vấn cần địa điểm thích hợp, thời lượng vừa phải, thời điểm thích hợp, đề cao lợi ích của người được phỏng vấn, giữ bí mật thông tin của họ, đảm bảo tính trung lập và khách quan. Ghi chép địa điểm, thời gian, thông tin liên quan đến người được phỏng vấn. Nếu kết hợp với điều tra bằng bảng hỏi, sử dụng câu hỏi có trong bảng.
Câu 8: Bước chọn đề tài nghiên cứu?
Trả lời:
* Khái niệm:
Đề tài: Là một phạm vi, một khía cạnh của một vấn đề hiện thực khách quan cần được nghiên cứu, phát hiện hoặc nhận thức đầy đủ hơn.
Đặc trưng của 1 đề tài chính là nhiệm vụ do một cá nhân hoặc nhóm nghiên cứu thực hiện.
* Phân biệt đề tài:
Chương trình: là một nhóm các đề tài hoặc dự án được lập theo một mục đích nhất định mang tầm cỡ quốc gia hoặc quốc tế.
Đề án: Là một đề tài được xây dựng để trình cấp quản lí hoặc cơ quan tài trợ nhằm thực hiện một công việc nghiên cứu nào đó.
Dự án: Là một loại đề tài ứng dụng cụ thể về kinh tế xã hội nhằm đáp ứng một nhu cầu chịu sự ràng buộc về kì hạn, nguồn nhân lực và kinh phí.
* Các bước chọn đề tài:
Xem xét các khía cạnh của đề tài và trả lời câu hỏi: Đề tài có gì mới? Có ý nghĩa lí luận? Có ý nghĩa thực tiễn? Có cấp thiết phải nghiên cứu? Có lợi ích gì? Người nghiên cứu có đủ khả năng? Có đủ các điều kiện?
Xác định tên gọi đề tài: Phải thể hiện được mục tiêu của đề tài.
<trong quá trình lựa chọn đề tài, có thể chọn một phạm vi, một khía cạnh của vấn đề, không nhất thiết phải chọn cả vấn đề để nghiên cứu>.
Câu 9: Bước lập đề cương?
Trả lời:
_ Xác định mục đích, ý nghĩa của đề tài, lí do chọn đề tài, tính cấp thiết của đề tài.
_ Xác định mục tiêu, mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu.
Mục đích: nghiên cứu để làm gì? kết quả cuối cùng đề tài hướng tới.
Mục tiêu: từng bước nhỏ của mục đích, những yêu cầu đối với người nghiên cứu để đạt được mục đích đề ra.
Nhiệm vụ: là những bước để đạt được mục tiêu.
_ Xác định đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng: vấn đề mà người nghiên cứu thực hiện <một đề tài có thể có nhiều vấn đề và mâu thuẫn giữa các vấn đề đó>.
Phạm vi: giới hạn không gian thời gian khía cạnh nghiên cứu.
_Xác định các giả thuyết nghiên cứu: dựa trên cơ sở những cái đã biết về đối tượng và phải kiểm chứng được.
_ Xác định phương pháp nghiên cứu: tùy theo từng đối tượng.
_ Chọn mẫu khảo sát:
Mẫu khảo sát: tập hợp các phần tử trong 1 tổng quan. Phải đầy đủ các phần tử. Mang tính đại diện, không trùng lặp. Dung lượng khoảng 5% tổng quát, nếu dưới 1% thì không dùng phương pháp này. Mẫu tỉ lệ nghịch với tổng quát.
_ Xác định các tài liệu tham khảo:
_ Xác định cấu trúc đề tài:
Mở đầu: Tính cấp thiết, tình hình nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, cấu trúc đề tài.
Nội dung: chia thành các chương, mục, tiểu mục. Không viết tắt, sau tên chương mục tiểu mục không dùng dấu, sử dụng chữ số ả rập.
Kết luận: Khẳng định lại kết quả nghiên cứu. Danh mục tài liệu tham khảo và trích dẫn. Phụ lục. Danh sách những người tham gia. Xây dựng tiến độ, dự toán kinh phí.
______________________
__________________________________________
|