Ở các bài học trước, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về DANH SÁCH TRONG C#. hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Dictionary trong C# Show Nội dungĐể đọc hiểu bài này tốt nhất các bạn nên có kiến thức cơ bản về các phần Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các vấn đề
Từ điển là gì?Tương tự như List, Dictionary chính là sự thay thế cho Collections Hashtable đã được học. Cho nên về khái niệm hay sử dụng thì Dictionary đều sẽ giống Hashtable Từ điển trong C# là một Bộ sưu tập lưu trữ dữ liệu dưới dạng cặp Khóa - Giá trị. Chìa khóa đại diện cho 1 khóa giống như chỉ số phần tử của mảng và Giá trị chính là giá trị tương ứng của khóa đó. Ta sẽ sử dụng Key để truy cập Value tương ứng Do Dictionary is 1 Generic Collections should to use ta cần thêm thư viện System. bộ sưu tập. Generic by command
Vì Dictionary là một lớp nên trước khi sử dụng ta cần khởi động vùng nhớ bằng toán tử mới
You also have only power contain (Dung lượng) ngay lúc khởi động bằng cách thông qua constructor được hỗ trợ sẵn
Ngoài ra, bạn cũng có thể khởi tạo 1 Từ điển bao gồm các phần tử được sao chép từ một Từ điển khác
Một số thuộc tính và phương thức hỗ trợ có sẵn trong DictionaryMột số thuộc tính thông tin ứng dụng trong Từ điển TEN THUỘC TÍNH Ý NGHĨA Đếm Trả về 1 integer là phần tử hiện có trong Dictionary chìa khóa Trả về 1 danh sách chứa các Key trong Dictionary giá trị Trả về 1 danh sách chứa các Giá trị trong Từ điển Một số phương thức thông tin ứng dụng trong Từ điển TÊN PHƯƠNG TIỆN Ý NGHĨA Thêm (Khóa TKey, Giá trị TValue) Thêm 1 cặp Key - Value vào Dictionary Xa lạ() Xóa tất cả các phần tử trong Dictionary ChứaKey(Khóa TKey) Kiểm tra đối tượng Khóa đã tồn tại trong Từ điển hay không ChứaValue(TValue Giá trị) Kiểm tra đối tượng Giá trị tồn tại trong Từ điển hay không Xóa (Phím TKey) Xoá các đối tượng có khóa xuất hiện đầu tiên trong Dictionary TryGetValue(Khóa TKey, Giá trị TValue) Kiểm tra khóa có tồn tại hay không. A number save on DictionaryMỗi phần tử trong Dictionary (bao gồm 1 cặp Key - Value) được C# định nghĩa là 1 đối tượng có kiểu
Trong đó, có 2 thuộc tính chính
Điều này tương tự như DictionaryEntry trong Hashtable. Vì thế cách sử dụng cũng tương tự. Ví dụ mình thử dùng foreach duyệt 1 Dictionary và in ra giá trị Key – Value của mỗi phần tử
Kết quả Truy xuất các phần tử trong Từ điển giống như truy xuất các phần tử của mảng nhưng thông qua Key Ví dụ
in which
Khi thao tác với Hashtable nếu như truy xuất đến phần tử có Key không tồn tại sẽ không báo lỗi (chi tiết mình trình bày trong bài HASHTABLE trong C#) nhưng với Dictionary thì không phải vậy. If ta query output to Key does not own at thì lỗi sẽ nhận được sau Khác biệt giữa Dictionary và HashTable trong C#BẢNG BẮT ĐẦU TỪ ĐIỂN Threadsafe - Hỗ trợ đa luồng không Unsupported Cặp Key - Value lưu kiểu đối tượng Phải xác định cụ thể kiểu dữ liệu của cặp Key - valueTruy xuất phần tử không tồn tại trong Hashtablesẽ không báo lỗi suy ra return null. Truy xuất phần tử không tồn tại trong Từ điển các phần tử trong Hashtable. Các phần tử theo thứ tự được thêm vào. Tìm kiếm nhanh hơn. Tìm kiếm chậm hơn. Nội dung bài viết này giúp các bạn nắm bắt được
Bài học sau chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về TUPLE TRONG C# Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc đóng góp ý kiến của mình để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “Luyện tập – Thử thách – Không sợ khó” Load downDự địnhNếu công việc thực hiện theo hướng dẫn không thể hiện ra các phần như mong muốn. Bạn cũng có thể tải xuống DỰ ÁN THAM KHẢO ở liên kết bên dưới Thảo luậnNếu bạn gặp bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì về khóa học, đừng ngại đặt câu hỏi trong phần BÌNH LUẬN bên dưới hoặc trong mục HỎI & ĐÁP trên thư viện Howkteam. com to get the support from the community |