Truy cập với tốc độ thông thường là gì

4G (4-G), viết tắt của Fourth-Generation, là công nghệ truyền thông không dây thứ tư, cho phép truyền tải dữ liệu với tốc độ tối đa trong điều kiện lý tưởng lên tới 1 cho đến 1.5 Gb/giây. Tên gọi 4G do IEEE (Institute of Electrical and Electronics Engineers) đặt ra để diễn đạt ý nghĩa "3G và hơn nữa".

Với những ứng dụng đa dạng như duyệt web tốc độ cao, điện thoại IP (VoIP), game, truyền hình độ nét cao, hội thảo video... 4G là công nghệ hứa hẹn tạo ra những bước đột phá mới về dịch vụ viễn thông.

4G cho một tốc độ vượt trội so với 3G

Tốc độ 4G có nghĩa là vượt xa so với 3G. Tốc độ tối đa của 3G là: tải xuống 14 Mbps và tải lên 5.8 Mbps. Để đạt tới công nghệ 4G, tốc độ phải đạt tới 100 Mbps đối với người dùng di động (hay di chuyển) và 1 Gbps đối với người dùng cố định (không di chuyển).

Tốc độ download (Mbps)

Tốc độ Upload (Mbps)

LTE CAT 1

10

5

LTE CAT 2

50

25

LTE CAT 3

100

50

LTE CAT 4

150

50

LTE CAT 5

300

75

LTE CAT 6

300

50

LTE CAT 7

300

150

LTE CAT 8

1200

600

Tốc độ của một số mạng LTE CAT

Hiện nay, hầu hết các thiết bị di động bán ra trên thị trường đều hỗ trợ công nghệ LTE để kết nối các dịch vụ 4G, một số máy thậm chí còn không trang bị chuẩn kết nối cũ 2G hoặc cả 3G. 

LTE Category (LTE CAT 3):

+ Tốc độ tải xuống (Download) là 100 Mbps (100 Megabits/giây): Tốc độ truyền tải thực tế là 12.5 MB/s tương đương với tải xuống 1 bộ phim dung lượng 1 GB với thời gian 82 giây.

+ Tốc độ tải lên (Upload) 50 Mbps (50 Megabits/giây): Tốc độ truyền tải thực tế là 6.25 MB/s tương đương với tải một file dung lượng 1 GB lên mạng với thời gian 163.84 giây.

LTE Category 4 (LTE CAT 4):

+ Tốc độ tải xuống (Download) là 150 Mbps (150 Megabits/giây): Tốc độ truyền tải là 18.75 MB/s tức là bạn có thể tải xuống 1 file dung lượng 1 GB với thời gian 54.6 giây.

+ Tốc độ tải lên (Upload) là 50 Mbps (50 Megabits/giây): Tốc độ truyền tải là 6.25 MB/s tương đương với upload 1 file 1 GB lên mạng với thời gian 163.84 giây.

LTE Category 5 (LTE CAT 5):

+ Tốc độ tải xuống (Download) là 300 Mbps (300 Megabits/giây): Tốc độ truyền tải là 37.5 MB/s => tải 1 bộ phim dung lượng 1 GB với thời gian 27 giây.

+ Tốc độ tải lên (Upload) là 75 Mbps (75 Megabits/giây): Có tốc độ thực tế là 9.375 MB/s => tải lên 1 GB với thời gian 109 giây.

LTE Category 6 (LTE CAT 6):

+ Tốc độ tải xuống (Download) là 300 Mbps:Tương đương với tốc độ của LTE CAT 5 có tốc độ truyền tải là 35.5 MB/s.

+ Tốc độ tải lên (Upload) là 50Mbps: Tương đương với Cat 4 là 6.25 MB mỗi giây.

LTE Category 7 (LTE CAT 7):

+ Tốc độ tải xuống (Download) là 300 Mbps:Tương đương với tốc độ của LTE CAT 5 có tốc độ truyền tải là 37.5 MB/s.

+ Tốc độ tải lên (Upload) là 150 Mbps: nhanh hơn CAT 6 với tốc độ truyền tải là 18.75 Megabytes mỗi giây. Việc upload một video với dung lượng 1 GB lên Youtube với thời gian cực nhanh chỉ 55 giây.

Lưu ý: Đây chỉ là các thông số lý thuyết của sản phẩm, tốc độ thực tế phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như đường truyền, sóng, nhà mạng,... và hiện nay LTE hỗ trợ đến CAT 20. 

Để thiết lập kết nối mạng 4G, cần tới cả hai chiều: mạng hỗ trợ tốc độ cao và thiết bị hỗ trợ mạng này. Trước khi các nhà cung cấp dịch vụ có thể hỗ trợ tốc độ truy cập LTE trên toàn vùng hay lãnh thổ, chắc chắn trên thị trường sẽ xuất hiện làn sóng thiết bị đầu cuối (điện thoại, máy tính bảng...) có khả năng kết nối.

Từ thế hệ iPhone 5 trở về sau Apple đã tích hợp công nghệ 4G vào trong thiết bị của mình.

Tiếp đến, các nhà mạng sẽ từng bước chính thức cung cấp chuẩn kết nối mới một cách hạn chế trước khi quyết định phủ sóng toàn bộ.

LTE là một bước tiến đáng kể trong quá trình phát triển công nghệ hỗ trợ kết nối không dây, với ưu điểm vượt trội về tốc độ và tối ưu mạng. 

Viettel là nhà mạng tiên phong trong việc triển khai 4G tại Việt Nam

Tính đến hiện tại mạng 4G LTE đã phủ sóng khắp mọi nơi, điển hình ở Việt Nam các mạng di động lớn đều đã hỗ trợ: Mobifone, Vinaphone, Viettel, Vietnamobile với gói cước dễ tiếp cận người dùng. 

Một số mẫu điện thoại hỗ trợ mạng 4G đang kinh doanh tại Điện máy XANH:

Truy cập với tốc độ thông thường là gì

Điện thoại OPPO A16K

Còn hàng3.290.000₫4.4/585 đánh giáXem chi tiết

Truy cập với tốc độ thông thường là gì

Điện thoại Nokia 105 Dual SIM

Còn hàng450.000₫3.7/585 đánh giáXem chi tiết

Truy cập với tốc độ thông thường là gì

Điện thoại Nokia 105 Single SIM

Còn hàng440.000₫3.8/577 đánh giáXem chi tiết

Truy cập với tốc độ thông thường là gì

Điện thoại Realme C35

Còn hàng3.990.000₫4.5/54 đánh giáXem chi tiết

Hy vọng sau khi tham khảo bài viết này bạn đã có những kiến thức về mạng 4G. Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết, hẹn gặp lại các bạn ở những bài viết tiếp theo!

Siêu thị Điện máy XANH

Với sự phát triển nhanh của thời đại công nghệ 4.0, dịch vụ mạng 4G ra đời như một cú nhảy ngoạn mục trong tốc độ đường truyền. Hãy cùng tìm hiểu tốc độ 4G Viettel – một trong những nhà mạng uy tín tại Việt Nam ở bài viết dưới đây nhé.

Từ ngày 6/9/2017, tổng công ty Viettel đã chính thức ra cung cấp gói cước dùng không giới hạn Mimax 4G, với giá thành 90.000VNĐ/tháng bạn hoàn toàn có thể truy cập internet trọn gói trong vòng 1 tháng với 2GB data bằng 4G, khách hàng sẽ không phát sinh thêm chi phí nào cho đến khi truy cập hết phần lưu lượng ở tốc độ cao. Vậy nếu so sánh với gói cước 3G đang sử dụng được 600MB tốc độ nhanh với giá thành 70.000VNĐ/tháng thì 4G được so sánh rẻ hơn tận 2 lần.

Khai trương chính thức ra mắt vào ngày 18/4/2017, mạng 4G của Viettel đã phủ sóng 36.000 trạm phát áp dụng công nghệ 4T4R tân tiến nhất thế giới. Hiện nay, công nghệ giúp khách hàng có thể sử dụng dịch vụ 4G tốc độ siêu nhanh đặc biệt là ít tốn pin và không bị đứt đoạn truy cập dù di chuyển ở những vùng xa.

Hơn thế nữa, phủ sóng khắp các nơi nên Viettel có 6 gói cước 4G giá rẻ hơn so với 3G từ 40%-60%, đáp ứng nhu cầu làm việc, liên lạc, giải trí chất lượng cao. Bạn hoàn toàn có thể lướt mạng xã hội, thoả thích xem phim trực tiếp 5DMax cùng với nghe nhạc chất lượng cao suốt cả ngày. Với kinh phí sẵn sàng chi trả cho tiền điện thoại mỗi tháng, bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin để đăng ký trải nghiệm tốc độ 4G Viettel trọn vẹn nhất.

Truy cập với tốc độ thông thường là gì

Giới thiệu sim 4G từ nhà mạng Viettel (Nguồn: 4gvietel.com)

2. Tốc độ 4G Viettel là bao nhiêu?

Viettel lấy Vũng Tàu làm vùng thí điểm thử nghiệm cho dịch vụ 4G rất thanh công minh chứng ở tốc độ cải thiện vô cùng khả quan, với thành công ban đầu nay đã đem đến cho khách hàng trong và ngoài nước dịch vụ chất lượng cao.

Truy cập với tốc độ thông thường là gì

Tốc độ 4G Viettel được người dùng hòa mạng và trải nghiệm với chất lượng tối ưu (Nguồn: thegioididong.com)

Tốc độ 4G Viettel trung bình và tốc độ tột đỉnh của dịch vụ được thể hiện như sau:

  • Tốc độ trung bình 4G của Viettel : 40-80Mb/s cao gấp 7 lần so với tốc độ người người đàn anh là 3G
  • Tốc độ tối đa: Ở một số thời điểm tốc độ 4G có thể lên tới 230Mb/s đạt gần tới tốc độ lý tưởng của thuyết công nghệ 4G LTE-A cao cấp ngày nay có khả năng download 300Mb/s, nâng cấp 150Mb/s.

Thông tin chi tiết về tốc độ sim 4G Viettel chắc chắn sẽ mang cho bạn một trải nghiệm mới lạ từ trước tới nay.

Truy cập với tốc độ thông thường là gì

Tốc độ vượt trội của Viettel 4G được đánh giá thành công (Nguồn: Thegioididong.vn)

3. Tốc độ 4G Viettel khi hết lưu lượng và bóp băng thông là bao nhiêu?

Khi bắt đầu sử dụng Mimax 4G, sau khi dùng hết 3GB trong gói mạng, tốc độ sim 4G Viettel sẽ được giảm xuống 256KBps, hoàn toàn vẫn đủ để giúp bạn truy cập các ứng dụng, lướt web, đọc báo, kiểm tra email, lướt mạng xã hội,… thoải mái. Tốc độ này tính trung bình thì còn cao hơn hẳn so với 3G trước kia. Bạn có thể kiểm tra tốc độ mạng 4G Viettel bằng cách tra công cụ Speedtest.net bất cứ mọi lúc, mọi nơi bất cứ  lúc nào.

4. Giá thành của gói cước tốc độ mạng 4G Viettel

  • Mimax 70: 70.000đ, 3GB tốc độ cao sử dụng trong vòng 30 ngày (đối với thuê bao trả trước) hoặc sẽ tính theo chu kỳ tháng (đối với thuê bao trả sau) , gói cước data trọn gói, sử dụng được cả 3G/4G
  • Mimax 90: 90.000đ, 5GB tốc độ cao sử dụng trong vòng 30 ngày (đối với thuê bao trả trước) hoặc sẽ tính theo chu kỳ tháng (đối với thuê bao trả sau), gói cước data trọn gói, sử dụng được cả 3G/4G
  • Mimax 125: 125.000đ, 8GB tốc độ cao sử dụng trong vòng 30 ngày (đối với thuê bao trả trước) hoặc sẽ tính theo chu kỳ tháng (đối với thuê bao trả sau) gói cước data trọn gói, sử dụng được cả 3G/4G
  • Mimax 200: 200.000đ, 15GB tốc độ cao sử dụng trong vòng 30 ngày (đối với thuê bao trả trước) hoặc sẽ tính theo chu kỳ tháng (đối với thuê bao trả sau), gói cước data trọn gói, sử dụng được cả 3G/4G
  • UMAX300: 300.000đ, 30GB tốc độ cao sử dụng trong vòng 30 ngày, truy cập internet không giới hạn lưu lượng tốc độ cao, hết 30GB đầu tốc độ cao sẽ giới hạn về 1Mbps, sau 30 ngày hệ thống tự động gia hạn

Truy cập với tốc độ thông thường là gì

Nhiều gói cước mạng 4G từ Viettel bạn tha hồ chọn lựa (Nguồn: vietteldanang.com)

Nhiều gói cước phù hợp với nhu cầu làm việc, giải trí được giới thiệu trên đã phần nào giúp bạn có cái nhìn bao quát hơn về những ưu đãi sim 4G Viettel hiện nay. Với sức mạnh của công nghệ, bạn có thể tự do sắm sim phong thủy 3G 4G tốc độ cao dung lượng lớn và nạp thẻ online nhận ngay nhiều ưu đãi khủng mà không cần mất quá nhiều thời gian khi bạn chỉ cần tham khảo mọi thông tin trước khi chọn lựa.