Trong pascal phép toán logic or có tác dụng gì

Các từ khoá là các từ dành riêng của Pascal mà người lập trình có thể sử dụng chúng trong chương trình để thiết kế chương trình. Không được dùng từ khoá để đặt cho các tên riêng như tên biến, tên kiểu, tên hàm…


Một số từ khoá của Pascal gồm:

And  External   Mod   Shr  Array  File   Nil  String  Begin  For   Not   Then  Case   Function  Object  To  Const   Goto  Of  Type Constructor   If   Or  Unit  Div   Implementation   Packed   Until  Do   In   Procedure   Uses  Downto   Inline   Program  Var  Else   Interface   Record   Virtual  End   Label   Repeat   While  Set   Shl   With   Xor

Tên dùng để đặt cho tên chương trình, hằng, kiểu, biến, chương trình con… Tên được chia thành 2 loại:

  • Tên chuẩn đã được PASCAL đặt trước, chẳng hạn các hàm số SIN, COS, LN,… hằng số PI, kiểu INTEGER, BYTE, REAL…
  • Tên do người dùng tự đặt.
  • Dùng bộ chữ cái, bộ chữ số và dấu gạch dưới để đặt tên
  • Bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới ( _ ) sau đó là chữ cái hoặc chữ số.
  • Không có khoảng trống ở giữa tên
  • Không được trùng với từ khoá.
  • Độ dài tối đa của tên là 127 ký tự, tuy nhiên cần đặt sao cho tên gọn và có ý nghĩa.
  • Pascal không bắt lỗi việc đặt tên trùng với tên chuẩn, nhưng khi đó ý nghĩa của tên chuẩn không còn giá trị nữa => ko nên đặt trùng tên chuẩn.

Lưu ý: Pascal không phân biệt chữ hoa và chữ thường trong từ khóa, tên chuẩn hay tên người dùng đặt. Ví dụ “BEGIN” hay “Begin” hay “BeGin” là như nhau. Tuy nhiên chúng ta nên tập thói quen viết một cách thống nhất tên trong toàn bộ chương trình.

2. Dấu chấm phẩy và lời chú thích

Dấu chấm phẩy ( ; )dùng để ngăn cách giữa các câu lệnh. Sau một câu lệnh phải có dấu chấm phẩy.
Ví dụ: Write(‘Nhap so a:’); Readln(a);

Lời chú thích có thể đặt bất cứ vị trí nào trong chương trình, nhưng phải nằm trong cặp dấu { và } hoặc (* và *).Ví dụ:

{Day la loi chu thich}


(*Day cung la mot loi chu thich*)

Hằng là một đại lượng không đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Có hai loại hằng là hằng chuẩn và hằng do người dùng định nghĩa.

  • Hằng chuẩn là hằng do Pascal định sẵn, ví dụ hằng số PI, hằng số chỉ màu RED=4,… Người sử dụng không cần định nghĩa lại nếu thấy không cần thiết. Các hằng này được Pascal định nghĩa sẵn trong các Unit. Cần tham khảo hướng dẫn (help) đối với mỗi Unit để biết trong Unit có các hằng nào đã được định nghĩa.
  • Hằng do người dùng định nghĩa thông qua việc khai báo.

CONST <ten_hang_1>=<gia_tri_hang_1>; … <ten_hang_n>=<gia_tri_hang_n>;

Ví dụ:
CONST a=5; ch=’Q’; …

Một kiểu dữ liệu là một tập hợp các giá trị mà một biến thuộc kiểu đó có thể nhận được và một tập hợp các phép toán có thể áp dụng trên các giá trị đó. Có hai loại kiểu là kiểu chuẩn và kiểu do người dùng định nghĩa.

*/ Một số kiểu dữ liệu chuẩn:
– Kiểu số nguyên

Trong pascal phép toán logic or có tác dụng gì

– Kiểu ký tự / chuỗi ký tự

* Kiểu do người dùng định nghĩa:

Cú pháp:
TYPE <ten_kieu> = <cac_thanh_phan_cua_kieu>; Ví dụ:TYPE Hoaqua=(tao,mit,dua,oi); che=(buoi,thapcam); …

c. Biến

– Biến là một ô nhớ trong bộ nhớ của máy tính, giá trị của biến có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Chương trình quản lý biến thông qua tên biến và mỗi biến tương ứng với một kiểu dữ liệu nhất định.
– Cú pháp khai báo biến:

VAR <ten_bien>:<kieu_du_lieu>; Ví dụ:VAR a:integer; b,c:real; qua:Hoaqua; (* với Hoaqua la kieu du kieu da dinh nghia *) …

4. Phép toán, Biểu thức, Câu lệnh

*/ Phép toán trên kiểu số

Phép toán Ý nghĩa Ví dụ ------------------------------------------------------ - Lấy đối số Đối số của 2 là -2 + Cộng 10 + 9 -> 19 - Trừ 10 - 9 -> 1 * Nhân 10 * 9 -> 90 / Chia 10 / 4 -> 2.5 Div Chia lấy phần nguyên 10 div 3 -> 3 Mod Chia lấy phần dư 10 mod 3 -> 1

(Chú ý: Div và Mod chỉ áp dụng cho kiểu nguyên)

*/ Một số hàm số, thủ tục

Hàm Ý nghĩa Ví dụ ------------------------------------------------------------ ABS(x) Trị tuyệt đối x Abs(-2) -> 2 SQR(x) Bình phương x Sqr(2) -> 4 SQRT(x) Căn bậc hai x Sqrt(9) -> 3 EXP(x) Hàm e^x Exp(3) -> e^3 LN(x) Hàm ln(x) Ln(2) ->ln2 SIN(x) Hàm lượng giác Sin(PI) -> 0 COS(x) Hàm lượng giác Cos(PI) -> 1 ARCTAN(x) Hàm lượng giác Arctan(0) ->0 INC(x) Tăng x lên 1 đơn vị <=> x:=x+1; INC(1) -> 2 DEC(x) Giảm x xuống 1 đơn vị <=> x:=x-1; DEC(5) -> 4 SUCC(x) Cho giá trị tiếp theo của x succ(5) cho KQ 6 PRED(x) Cho giá trị trước đó của x PRED(5) cho KQ 4 ROUND(x) Làm tròn lên Round(8.6) -> 9 TRUNC(x) Làm tròn xuống Trunc(8.6) -> 8 ORD(x) Lấy mã ASCII ký tự Ord(‘a’) -> 97 CHR(x) Cho ký tự có mã ASCII Chr(65) -> ‘A’ ODD(x) Kiểm chẳn lẽ Odd(5) -> True

*/ Một số phép toán logic: AND, OR, XOR, NOT.

X Y X OR Y X AND Y X XOR Y NOT X --------------------------------------------------------------------- FALSE FALSE FALSE FALSE FALSE TRUE FALSE TRUE TRUE FALSE TRUE TRUE TRUE FALSE TRUE FALSE TRUE FALSE TRUE TRUE TRUE TRUE FALSE FALSE

Lưu ý:

– Các phép toán so sánh (<> khác, = bằng, > lớn hơn, < nhỏ hơn >= lớn hơn hoặc bằng, <= nhỏ hơn hoặc bằng) luôn trả về kiểu Boolean.
– Các phép toán logic còn áp dụng trên kiểu số nguyên, trên cớ sở biểu diễn số nhị phân của các số nguyên.

b. Biểu thức

– Biểu thức là một phần của câu lệnh bao gồm hằng, biến, hàm liên kết với nhau bằng các phép toán và các dấu ngoặc đơn.