My cousin, Peter (have)………..a dog. It (be)………..an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be)………..Kiki and it (like)………..eating pork. However, it (never/ bite)………..anyone; sometimes it (bark)………..when strange guests visit. To be honest, it (be)………..very friendly. It (not/ like)………..eating fruits, but it (often/ play)………..with them. When the weather (become)………..bad, it (just/ sleep)………..in his cage all day. Peter (play)………..with Kiki every day after school. There (be)………..many people on the road, so Peter (not/ let)………..the dog run into the road. He (often/ take)………..Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be)………..naughty, but Peter loves it very much. Show
Đáp án:Bài 1: Điền trợ động từ:
Bài 2: Chọn dạng đúng của từ
Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc
Bài 4: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc và hoàn thành câu: (Bài 4 trên web)
Bài 5 Viết lại câu hoàn chỉnh
Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ: My cousin, Peter (have) has a dog. It (be) is an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be) is Kiki and it (like) likes eating pork. However, it (never/ bite) never bites anyone; sometimes it (bark) barks when strange guests visit. To be honest, it (be) is very friendly. It (not/ like) does not like|doesn’t like eating fruits, but it (often/ play) often plays with them. When the weather (become) becomes bad, it (just/ sleep) just sleeps in his cage all day. Peter (play) plays with Kiki every day after school. There (be) are many people on the road, so Peter (not/ let) does not let|doesn’t let the dog run into the road. He (often/ take) often takes Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be) is sometimes naughty, but Peter loves it very much. Các bé nhớ “Note” lại những lỗi sai mình gặp phải, có như vậy chúng mình mới sớm thành thạo trong việc sử dụng thì này đấy. Chúc các bé học tập tốt cùng Vietchild! Thì hiện tại đơn là điểm ngữ pháp không còn xa lạ với người học tiếng Anh. Hãy cùng VUS điểm qua công thức, dấu hiệu, cách dùng và bài tập để hiểu rõ về Thì này trong bài viết dưới đây nhé! Thì hiện tại đơn (Simple Present) là gì?Thì hiện tại đơn (Simple Present) là thì dùng để tả một hành động chung chung hay 1 thói quen lặp đi lặp lại nhiều lần trong đời sống hàng ngày; hoặc một chân lý, sự thật hiển nhiên; hoặc một hành động/ sự kiện được diễn ra trong thời điểm hiện tại. Ví dụ:
Công thức thì hiện tại đơnCâu khẳng địnhĐộng từ tobeĐộng từ thườngCông thứcS + am/ is/ are+ N/ AdjI am …He/ She/ It+ is + …You/ We/ They + are +…S + V(s/es)I/ We/ You/ They + VinfHe/ She/ It + V(s/es)Ví dụThey are doctors. (Họ là bác sĩ) This hat is cheap. (Mũ này thì rẻ)The class starts on Mondays. (Lớp học bắt đầu vào thứ Hai) She hates spiders. (Cô ấy ghét nhện) Câu phủ địnhĐộng từ tobeĐộng từ chỉ hành độngCông thứcS + am/are/is + not +N/ AdjS + do/ does + not + VinfVí dụThey aren’t happy with the results. (Họ không hài lòng với kết quả) He isn’t tired today. (Anh ấy không mệt mỏi vào hôm nay)I don’t like spicy food. (Tôi không thích đồ ăn cay) She doesn’t play the piano. (Cô ấy không chơi đàn piano) Chú ý về quy tắc viết tắt trong câu phủ định:
Câu nghi vấnĐộng từ tobeĐộng từ chỉ hành độngCông thứcAm/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?Yes, S + am/ are/ is.No, S + am not/ aren’t/ isn’t.Do/ Does (not) + S + Vinf?Yes, S + do/ does.No, S + don’t/ doesn’t.Ví dụAre you a doctor? (Bạn có phải là bác sĩ không?) Yes, I am. (Đúng vậy) No, I am not. (Không phải)Q: Do you go to school on foot? (Bạn đi bộ đến trường phải không?) Yes, I do. No, I don’t. Cách dùng thì hiện tại đơnCách dùngVí dụ Diễn tả một hành động/sự việc lặp đi lặp lại, diễn ra thường xuyên hay một thói quen. I watch TV everyday. (Tôi xem tivi mỗi ngày)Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C)Diễn tả lịch trình, thời gian cố địnhThe train departs at 8 AM. (Chuyến tàu khởi hành vào 8 giờ sáng) The class starts on Mondays. (Lớp học bắt đầu vào thứ Hai)Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác, sở thích.I love watching movies. (Tôi thích xem phim) She hates spiders. (Cô ấy ghét nhện) Thì hiện tại đơn (Simple Present): Công thức, dấu hiệu và bài tậpDấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Quy tắc thêm s/es vào sau động từ với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ítCác động từ hầu hết thêm “s”drink → drinksCác động từ tận cùng chứa -s, -sh, -ch, -x và -o thì thêm “-es” pass → passes wash → washeswatch → watches fix → fixesdo → does go → goesĐối với các động từ kết thúc bằng phụ âm + y; bỏ đi phần –y và thêm –iesĐối với các động từ kết thúc bằng nguyên âm + y, giữ lại phần –y và thêm –sstudy → studies play → playsCác động từ bất quy tắcbe → is have → has Câu hỏi có từ để hỏi (question words) của thì hiện tại đơnQuestion words (Từ để hỏi)Responses (Phản hồi)What’s your name? Where do you live? When do you go to the cinema? Who is your favourite singer? Why do you like comedy films? How often do you go to the cinema? My name’s Mike. I live in Vietnam. I go to the cinema at the weekend. I like Celine Dion. Because they are funny. I hardly ever go to the cinema. Xây dựng nền tảng vững chắc, bứt phá kỹ năng cùng kho tàng: Bí quyết học tiếng Anh Bài tập thì hiện tại đơnThì hiện tại đơn (Simple Present): Công thức, dấu hiệu và bài tậpExercise 1: Underline the correct form of the verbs1. I have / has a music lesson on Fridays. 2. David hate / hates shopping. 3. Do / Does your mum understand Spanish? 4. What do / does plants need? 5. The Earth go / goes round the sun. 6. Do / Does your dad go to work by bus? 7. They eat / eats popcorn. 8. Ben and Clive play / plays badminton on Sundays. Exercise 2: Make these sentences negative1. I go to bed at seven. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. He has a maths lesson this morning. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. We go to school seven days a week. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4. The sun shines at night. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5. I love Monday mornings. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6. My school starts at eleven. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Exercise 3: Complete the questions with Do or Doese.g. Do you go to the cinema on Saturdays? 1. ______ your cousins like animated films? 2. ______ your mum enjoy westerns? 3. ______ your friends buy films on DVD? 4. ______ you eat popcorn when you go to the cinema? 5. ______ your cinema sell snacks? Answer: Exercise 1: 1. I have / has a music lesson on Fridays. 2. David hate / hates shopping. 3. Do / Does your mum understand Spanish? 4. What do / does plants need? 5. The Earth go / goes round the sun. 6. Do / Does your dad go to work by bus? 7. They eat / eats popcorn. 8. Ben and Clive play / plays badminton on Sundays. Exercise 2: 1. I don’t go to bed at seven. 2. He doesn’t have a Maths lesson this morning. 3. We don’t go to school seven days a week. 4. The sun doesn’t shine at night. 5. I don’t love Monday mornings. 6. My school doesn’t start at eleven. Exercise 3: 1. Do 2. Does 3. Do 4. Do 5. Does Xây dựng nền tảng ngữ pháp, kỹ năng tiếng Anh toàn diện cùng VUSThì hiện tại đơn nói riêng và tất các các Thì khác trong ngữ pháp tiếng Anh chung là điểm ngữ pháp buộc người học phải nắm vững các yếu tố như: khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết, … Việc hiểu rõ từng cấu trúc ngữ pháp giúp xây dựng được nền tảng Anh ngữ vững chắc và nâng cao 4 kỹ năng tiếng Anh vượt trội. Đến với VUS, bạn sẽ được phát triển khả năng sử dụng ngoại ngữ toàn diện thông qua các khóa học chuẩn quốc tế như:
Tích hợp công nghệ hiện đại vào trong quá trình học tập và giảng dạy thông qua hệ sinh thái học tập V-HUB, từ đó tạo sự chủ động trong việc tự luyện và ôn tập không giới hạn. Kho luyện thi độc quyền với nhiều bài tập và bài thi đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp học viên cải thiện kỹ năng mỗi ngày. Kết hợp song song trí tuệ nhân tạo AI thông minh, hiện đại trong quá trình học, học viên có thể cải thiện phát âm chuẩn và nâng trình Speaking Skill thông qua việc luyện tập, được biết điểm trực tiếp dựa trên theo tiêu chí chấm thi chuẩn quốc tế do chính AI phân tích và chấm điểm. Đội ngũ thầy, cô có trình độ chuyên môn cao trong việc giảng dạy và đào tạo với tỷ lệ 100% sở hữu chứng chỉ giảng dạy ngoại ngữ TESOL, CELTA, hoặc tương đương TEFL. Họ là người nhiệt huyết, tâm lý, theo sát tiến độ của từng học viên và giải đáp mọi thắc mắc; đưa ra nhận xét, lời khuyên để học viên có thể tiến bộ qua từng buổi học. Thì hiện tại đơn (Simple Present): Công thức, dấu hiệu và bài tậpVUS đồng hành cùng thế hệ trẻ Việt Nam trên chặng đường chinh phục ước mơ
Qua bài viết về thì hiện tại đơn, VUS hy vọng bạn có thể ứng dụng tốt các kiến thức đã được cung cấp vào phần bài tập để đạt được hiệu quả học tập. Tham khảo thêm các bài viết bổ ích khác tại website của VUS nhé! |