Không hề quá khi nói rằng, thủ môn chính là người nắm giữ 50% thành công của đội bóng. Trong bài viết dưới đây, Chúng tôi sẽ tổng hợp tới bạn top 10 thủ môn vĩ đại nhất trong lịch sử bóng đá thế giới qua mọi thời đại. Cùng chúng tôi điểm danh ngay nhé! Sepp MaierSepp Maier Sinh ra tại Metten, Bavaria, ông dành trọn vẹn sự nghiệp của mình thi đấu cho Bayern München. Ông đã cùng Bayern München thi đấu thành công và đạt 4 chức vô đich Bundesliga và 3 cúp
Châu Âu. Từ năm 1966-1977 ông thi đấu cho Bayern München 422 trận liên tục, đó là một kỉ lục đến nay vẫn chưa bị phá. Ông được bình chọn là cầu thủ xuất sắc nhất Tây Đức 3 lần (1975, 1977, 1978).
Edwin van der SarEdwin van der Sar giành chức vô địch Champions League cùng với Ajax vào năm 1995 và 13 năm sau, anh đã làm được điều tương tự cùng với Manchester United vào năm 2008. Anh là một trong những thủ môn vĩ đại chưa từng nếm mùi chiến thắng tại
World Cup và Euro. Lev YashinLev Yashin là thủ môn của câu lạc bộ Dinamo Moskva và đội tuyển bóng đá Liên Xô. Ông nổi danh với những bàn cứu thua ở độ khó rất cao. Chơi ở vị trí thủ môn, song Lev Yashin được công nhận là cầu thủ xuất sắc nhất ở châu Âu và cho đến nay là thủ môn duy nhất trên thế giới được trao giải thưởng "Quả bóng vàng" (1963). Ngoài ra, Lev Yashin còn được bầu chọn là Thủ môn xuất sắc nhất thế kỷ 20 của
FIFA, Thủ môn xuất sắc nhất thế giới thế kỷ 20 của Liên đoàn Thống kê và Lịch sử bóng đá Thế giới (IFFHS), Thủ môn trong đội hình tiêu biểu thế kỷ 20 của FIFA. Dino ZoffDino Zoff (sinh ngày 28 tháng 2 năm 1942) là cựu cầu thủ bóng đá Ý, chơi ở vị trí thủ môn và là cầu thủ lớn tuổi nhất trong lịch sử từng vô địch World Cup, vào năm ông 40 tuổi khi đang là đội trưởng đội tuyển Ý tại World Cup 1982 tổ chức tại Tây Ban Nha. Zoff
là một trong những thủ môn xuất sắc nhất trong lịch sử bóng đá. Ông giữ kỉ lục giữ sạch lưới lâu nhất trong các trận đấu quốc tế (1142 phút) từ năm 1972 đến năm 1974. Ở đội tuyển Ý, với 112 lần khoác áo, ông chỉ đứng sau Paolo Maldini về số trận thi đấu cho đội tuyển quốc gia. Sau khi giải nghệ cầu thủ, ông huấn luyện một vài câu lạc bộ của Serie A và đội tuyển Ý. Gianluigi BuffonGianluigi Buffon đã 7 lần giành danh hiệu thủ môn xuất sắc
nhất của năm tại giải Serie A, Ý và 4 lần giành danh hiệu thủ môn xuất sắc nhất thế giới của IFFHS. Anh đã cùng đội tuyển Ý trở thành nhà vô địch thế giới tại World Cup 2006 và được trao giải thủ môn xuất sắc nhất của giải đấu. Oliver KahnKahn là một trong những thủ môn thành công nhất trong lịch sử bóng đá Đức khi giành được tám danh hiệu Bundesliga, sáu cúp quốc gia Đức, một Cup UEFA (1996), một chức vô địch UEFA Champions League và một cúp bóng
đá liên lục địa (2001). Bên cạnh đó, Kahn còn được bầu là thủ môn xuất sắc nhất châu Âu bốn lần của UEFA, thủ môn xuất sắc nhất thế giới của IFFHS ba lần và cầu thủ xuất sắc nhất nước Đức hai lần. Trong vòng chung kết World Cup 2002, Kahn trở thành thủ môn đầu tiên và duy nhất cho đến nay chiến thắng giải quả bóng Vàng. Kahn thi đấu cho đội tuyển quốc gia từ năm 1994 đến 2006. Năm 1996, Kahn trở thành nhà vô địch châu Âu trong vai trò dự bị cho Andreas Köpke. Năm 2002, anh
là Á quân World Cup sau khi phạm phải sai lầm chết người dẫn đến bàn thắng của Ronaldo trong trận chung kết. Kahn được người hâm mộ đặt cho biệt hiệu là "King Kahn" hay "Der Titan." Gordon BanksGordon Banks giành chức vô địch World Cup cùng đội tuyển Anh năm 1966, nhưng ông chỉ thực sự nổi tiếng khi cứu được một bàn thua trông thấy từ một pha đánh đầu của vua bóng đá Pele tại vòng chung kết World Cup năm 1970 và đó được xem là pha cứu thua vĩ đại
nhất mọi thời đại. Sau khi thực hiện pha đánh đầu, Pele nghĩ rằng ông đã thực sự ghi bàn và đã thực hiện hành động ăn mừng bàn thắng bằng cách hô to “vào rồi” nhưng thật bất ngờ Gordon Banks đã xuất sắc đẩy bóng ra góc phải của khung thành. Iker CasillasIker Casillas đã cùng đội tuyển Tây Ban Nha vô địch World Cup năm 2010 và trong trận chung kết với đội tuyển Hà Lan, anh đã có 2 pha cứu thua xuất sắc trong những tình huống một
chọi một với tiền đạo Arjen Robben. Anh đã từng 2 lần giành chức vô địch châu Âu cùng đội tuyển Tây Ban Nha vào các năm 2008 và 2012. Anh cũng đã 4 lần giành được giải thưởng Thủ môn xuất sắc nhất thế giới của The International Federation of Football History & Statistics (IFFHS). Peter ShiltonPeter Leslie Shilton (sinh ngày 18 tháng 9 năm 1949), là một cựu cầu thủ bóng đá người Anh chơi ở vị trí thủ môn. Ông hiện đang nắm giữ kỷ
lục về số lần khoác áo cho Anh với 125 lần và đã giữ kỉ lục về số trận thi đấu chính thức – 1,249 – cho đến khi bị vượt qua bởi Paul Bastock năm 2017.[3][4][5] IFFHS xếp Shilton vào top 10 những thủ môn vĩ đại nhất thế kỷ 20 vào năm 2000. Peter Shilton là một thủ môn với trên 30 năm kinh nghiệm thi đấu, ông đã chơi 125 trận cho đội tuyển Anh. Ông là người trấn giữ khung thành của đội tuyển Anh khi Maradona thực hiện bàn thắng “bàn tay của Chúa”. Peter
SchmeichelPeter Schmeichel là cựu thủ môn bóng đá người Đan Mạch. Ông từng được bầu chọn là Thủ môn xuất sắc nhất thế giới năm 1992 và 1993. Schmeichel nổi tiếng nhất với giai đoạn thành công cùng CLB Manchester United, tại đó ông có được chức vô địch UEFA Champions League cũng như cú ăn 3 lịch sử. Ông cũng là thành viên then chốt của đội tuyển Đan Mạch giành chức vô địch châu Âu năm 1992. Schmeichel được biết đến với nguồn thể lực dồi dào
cùng những pha cứu thua xuất thần và ổn định. Trong sự nghiệp, ông ghi được 11 bàn thắng, 1 thành tích đáng nể cho 1 thủ môn. Ông cũng là cầu thủ có nhiều lần khoác áo đội tuyển quốc gia Đan Mạch nhất, với 129 trận và 1 bàn thắng ghi được. Ngoài Euro 1992, Schmeichel còn tham dự kỳ World Cup 1998 và 3 kỳ Euro khác. Ông có 30 trận đeo băng đội trưởng đội tuyển quốc gia. Schmeichel được đánh giá là một trong những thủ môn xuất sắc nhất mọi thời đại. IFFHS
từng bầu chọn ông là một trong 10 thủ môn của thế kỷ 20. Năm 2003, Schmeichel được ghi tên vào Sảnh danh vọng Bóng đá Anh vì những ảnh hưởng của ông tới bóng đá xứ sở sương mù. Năm 2004, Pelé lựa chọn Schmeichel vào danh sách FIFA 100. Peter Schmeichel đang giữ kỉ lục là người giữ sạch lưới tốt nhất tại Premiership với 42 số trận đấu ông tham gia mà đội nhà không bị thủng lưới.Con trai của ông, Kasper Schmeichel, hiện đang bắt cho câu lạc bộ
Leicester City. IFFHS Thủ môn tốt nhất thế giới Thể thao | Hiệp hội bóng đá |
---|
Được trao cho | Người đàn ông hoạt động tốt nhất thủ môn của năm dương lịch |
---|
Trình bày bởi | Liên đoàn Lịch sử Bóng đá Quốc tế & Thống kê |
---|
Lịch sử |
---|
Giải thưởng đầu tiên | 1987 |
---|
Phiên bản | 35 |
---|
Người chiến thắng đầu tiên | Jean-Marie Pfaff |
---|
Hầu hết các chiến thắng | (5 giải thưởng mỗi người) Gianluigi Buffon Manuel Neuer Iker Casillas Gianluigi
Buffon Manuel
Neuer Iker Casillas
|
---|
Gần đây nhất | Gianluigi Donnarumma |
---|
Trang mạng | www.iffhs.com
|
---|
Thủ môn của Bỉ Jean-Marie Pfaff là người chiến thắng đầu tiên của giải thưởng, vào năm 1987. Thủ môn xuất sắc nhất thế giới của IFFHS là một giải thưởng bóng đá được trao hàng năm kể từ năm 1987 cho thủ môn xuất sắc nhất của năm được bầu chọn bởi Liên đoàn Lịch sử & Lịch sử bóng đá quốc tế (IFFHS).Các phiếu bầu được bỏ bởi các nhân viên biên tập của IFFHS cũng như các chuyên gia từ các châu lục khác nhau.IFFHS World's Best Goalkeeper is a
football award given annually since 1987 to the best goalkeeper of the year as voted by the
International Federation of Football History & Statistics (IFFHS). The votes are cast by IFFHS's editorial staff as well as experts from different continents. Người chiến thắng được công bố vào cuối năm.Thủ môn chiến thắng được trao một chiếc cúp vàng tại Gala bóng đá thế giới.Gianluigi Buffon của Ý, Iker Casillas của Tây Ban Nha và Manuel Neuer của Đức đã giành được giải thưởng kỷ lục năm lần;Casillas đã giành giải thưởng trong năm năm liên tiếp từ năm 2008 đến 2012. Dưới đây là danh sách những người chiến thắng trước đó kể từ giải thưởng đầu tiên vào năm 1987, được Jean-Marie Pfaff của Bỉ giành được.Bayern Munich là đội có nhiều chiến thắng nhất, với tổng số chín. Người chiến thắng nam [Chỉnh sửa][edit][Giữ kỷ lục cho hầu hết các chiến thắng (cùng với Manuel Neuer Danh sách người chiến thắng [Chỉnh sửa][edit]
Năm | Thứ hạng | Người chơi | (Các) câu lạc bộ | Điểm |
---|
1987
| 1st
| Jean-Marie Pfaff '
| Bayern Munich
| lần 2 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow | 43 | lần thứ 3 | Walter Zenga | Internazionale | 30 | |
---|
1988
| 1st
| Rinat Dasayev
| Spartak Moscow
| 119
| lần 2 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow | 97 | lần thứ 3 | Walter Zenga | Internazionale | 31 | |
---|
1989
| 1st
| Rinat Dasayev
| Spartak Moscow
| 79
| lần 2 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow | 38 | lần thứ 3 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow | 33 | |
---|
1990
| 1st
| Rinat Dasayev
| Spartak Moscow
| 72
| lần 2 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow | 35 | lần thứ 3 | Walter Zenga | Internazionale | 34 | |
---|
1991
| 1st
| Rinat Dasayev
| Spartak Moscow
| 51
| lần 2 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow | 37 | lần thứ 3 | Walter Zenga | Internazionale | 29 | |
---|
1992
| 1st
| Rinat Dasayev
| Spartak Moscow
| 118
| lần 2 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow | 28 | lần thứ 3 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow | 23 | |
---|
1993
| 1st
| Rinat Dasayev
| Spartak Moscow
| 84
| lần 2 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow | 70 | lần thứ 3 | Walter Zenga | Internazionale | 23 | |
---|
1994
| 1st
| Rinat Dasayev
| Spartak Moscow Benfica
| 103
| lần 2 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow | 73 | lần thứ 3 | Walter Zenga | Internazionale | 53 | |
---|
1995
| 1st
| Rinat Dasayev
| Spartak Moscow
| 37
| lần 2 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow | 29 | lần thứ 3 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow | 24 | |
---|
1996
| 1st
| lần thứ 3
| Walter Zenga
| 114
| lần 2 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow | 101 | lần thứ 3 | Walter Zenga | Internazionale | 44 | |
---|
1997
| 1st
| Rinat Dasayev
| Spartak Moscow
| 61
| lần 2 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow | 57 | lần thứ 3 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow | 53 | |
---|
1998
| 1st
| Rinat Dasayev
| Spartak Moscow
| 198
| lần 2 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow | 146 | lần thứ 3 | Walter Zenga | Internazionale | 75 | |
---|
1999
| 1st
| Rinat Dasayev
| Bayern Munich
| 116
| lần 2 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow | 95 | lần thứ 3 | Walter Zenga | Internazionale | 93 | |
---|
2000
| 1st
| Rinat Dasayev
| Spartak Moscow Manchester United
| 195
| lần 2 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow | 133 | lần thứ 3 | Walter Zenga | Internazionale | 131 | |
---|
2001
| 1st
| Rinat Dasayev
| Bayern Munich
| 265
| lần 2 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow | 77 | lần thứ 3 | Walter Zenga | Internazionale Juventus
| 69 | |
---|
2002
| 1st
| Rinat Dasayev
| Bayern Munich
| 316
| lần 2 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow | 101 | lần thứ 3 | Walter Zenga | Internazionale | 99 | |
---|
2003
| 1st
| Rinat Dasayev
| Spartak Moscow
| 186
| lần 2 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow | 112 | lần thứ 3 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow | 106 | |
---|
2004
| 1st
| Rinat Dasayev
| Spartak Moscow
| 185
| lần 2 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow Chelsea
| 125 | lần thứ 3 | Walter Zenga | Internazionale | 78 | |
---|
2005
| 1st
| Rinat Dasayev
| Spartak Moscow
| 175
| lần 2 | Walter Zenga | Internazionale | 91 | lần thứ 3 | Walter Zenga | Spartak Moscow | 78 | |
---|
2006
| 1st
| Rinat Dasayev
| Spartak Moscow
| 295
| lần 2 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow | 140 | lần thứ 3 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow | 91 | |
---|
2007
| 1st
| Rinat Dasayev
| Spartak Moscow
| 209
| lần 2 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow | 172 | lần thứ 3 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow | 124 | |
---|
2008
| 1st
| lần thứ 3
| Walter Zenga
| 249
| lần 2 | Walter Zenga | Spartak Moscow | 170 | lần thứ 3 | Walter Zenga | Spartak Moscow | 143 | |
---|
2009
| 1st
| lần thứ 3
| Walter Zenga
| 230
| lần 2 | Walter Zenga | Spartak Moscow | 150 | lần thứ 3 | Walter Zenga | Internazionale | 124 | |
---|
2010
| 1st
| Rinat Dasayev
| Walter Zenga
| 304
| lần 2 | Walter Zenga | Internazionale | 124 | lần thứ 3 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow | 56 | |
---|
2011
| 1st
| lần thứ 3
| Walter Zenga
| 248
| lần 2 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow Bayern Munich
| 130 | lần thứ 3 | Walter Zenga | Spartak Moscow | 114 | |
---|
2012
| 1st
| lần thứ 3
| Walter Zenga
| 224
| lần 2 | Walter Zenga | Spartak Moscow | 128 | lần thứ 3 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow | 92 | |
---|
2013
| 1st
| lần thứ 3
| Bayern Munich
| 211
| lần 2 | Walter Zenga | Spartak Moscow | 78 | lần thứ 3 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow | 64 | |
---|
2014
| 1st
| lần thứ 3
| Bayern Munich
| 216
| lần 2 | Rinat Dasayev | Spartak Moscow Chelsea
| 96 | lần thứ 3 | Walter Zenga | Internazionale Real Madrid
| 46 | |
---|
2015
| 1st
| Manuel Neuer [9]
| Bayern Munich
| 188
| lần 2 | Gianluigi Buffon | Juventus | 78 | lần thứ 3 | Claudio Bravo | Barcelona | 45 | |
---|
2016
| 1st
| Manuel Neuer [10]
| Bayern Munich
| 156
| lần 2 | Gianluigi Buffon | Juventus | 91 | lần thứ 3 | Claudio Bravo | Barcelona | 50 | |
---|
2017
| 1st
| Manuel Neuer [10]
| Rui Patrício
| 251
| lần 2 | Gianluigi Buffon | Juventus | 103 | lần thứ 3 | Claudio Bravo | Barcelona | 85 | |
---|
2018
| 1st
| Manuel Neuer [10]
| Rui Patrício Real Madrid
| 181
| lần 2 | CP thể thao | Gianluigi Buffon [11] | 109 | lần thứ 3 | Gianluigi Buffon | Juventus Paris Saint-Germain
| 59 | |
---|
2019
| 1st
| lần thứ 3[13]
| Claudio Bravo
| 386
| lần 2 | Barcelona | Barcelona | 104 | lần thứ 3 | Claudio Bravo | Barcelona | 67 | |
---|
2020
| 1st
| Manuel Neuer [10][14]
| Bayern Munich
| 320
| lần 2 | Claudio Bravo | Barcelona | 40 | lần thứ 3 | Claudio Bravo | Barcelona | 30 | |
---|
2021
| 1st
| Manuel Neuer [10][15]
| Rui Patrício Paris Saint-Germain
| 170
| lần 2 | Gianluigi Buffon | Juventus | 75 | lần thứ 3 | lần thứ 3 | Claudio Bravo | 40 |
Statistics[edit][edit] Barcelona Manuel Neuer [10] | Rui Patrício | CP thể thao |
---|
Gianluigi Buffon | 5 | Gianluigi Buffon [11] | Gianluigi Buffon | Juventus | lần thứ 3 | Claudio Bravo | Barcelona | 3 | Manuel Neuer [10] | Rui Patrício | CP thể thao | Gianluigi Buffon [11] | Juventus | Manuel Neuer | 2 | Bayern Munich | Keylor Navas | 1 | 1987 | Real Madrid | 1988 | Thibaut Courtois [12] | 1994 | Chelsea Real Madrid | 1996 | Hugo Lloris | 2000 | Tottenham Hotspur | 2005 | Juventus Paris Saint-Germain | 2018 | Claudio Bravo | 2019 | Barcelona | 2021 | Manuel Neuer [10] Rui Patrício | CP thể thao | Gianluigi Buffon [11] |
---|
Juventus | 9 | 3 | Barcelona | 6 | 2 | Juventus | 5 | 1 | Manuel Neuer [10] | 3 | 2 | Rui Patrício | 3 | 1 | CP thể thao | 3 | 1 | Claudio Bravo | 2 | 2 | Barcelona | 1 | 1 | Manuel Neuer [10] | 1 | 1 | Barcelona | 1 | 1 | Manuel Neuer [10] | 1 | 1 | Rui Patrício | 1 | 1 | CP thể thao | 1 | 1 | Gianluigi Buffon [11] | 1 | 1 | Juventus | 1 | 1 | Manuel Neuer Bayern Munich | CP thể thao | Gianluigi Buffon [11] |
---|
Juventus | 9 | 3 | Manuel Neuer | 9 | 3 | Bayern Munich | 5 | 1 | Keylor Navas | 3 | 3 | Real Madrid | 3 | 1 | Thibaut Courtois [12] | 2 | 1 | Chelsea Real Madrid | 1 | 1 | Hugo Lloris | 1 | 1 | Tottenham Hotspur | 1 | 1 | Juventus Paris Saint-Germain | 1 | 1 |
Alisson [13][edit] Liverpool indicates the World's Best Man Goalkeeper winner.
Marc-André Ter Stegen | Jan Oblak | Atlético Madrid | Manuel Neuer [14] |
---|
2021
| Alisson
| Liverpool
| Gianluigi Donnarumma [15] Paris Saint-Germain
| AC Milan Paris Saint-Germain | Éouard Mendy | Chelsea | Người chiến thắng (1987 -President) [16] | Người chơi | Thắng | Năm | 2003, 2004, 2006, 2007, 2017 | Claudio Bravo | Barcelona | Manuel Neuer [10] | Rui Patrício | CP thể thao | Gianluigi Buffon [11] | Juventus |
Manuel Neuer[edit] Bayern Munich Keylor Navas | Manuel Neuer [10] | Rui Patrício | CP thể thao |
---|
1
| Gianluigi Buffon [11]
| Juventus
| 357
| 2 | Manuel Neuer | Bayern Munich | 260 | 3 | Keylor Navas | Hugo Lloris | 218 | 4 | Tottenham Hotspur | Juventus Paris Saint-Germain | 201 | 5 | Alisson [13] | Juventus | 200 | 6 | Manuel Neuer | Thibaut Courtois [12] | 179 | 7 | Chelsea Real Madrid | Juventus | 162 | 8 | Manuel Neuer | Real Madrid | 146 | 9 | Thibaut Courtois [12] | Manuel Neuer | 132 | 10 | Bayern Munich | Bayern Munich | 132 |
Keylor Navas[edit] Real MadridWorld's Goalkeeper of the Century by IFFHS. Thibaut Courtois [12]World's Goalkeeper of the Century, won by the Soviet Union's
Lev Yashin running ahead of Gordon Banks and Dino
Zoff.[24][25] Chelsea Real Madrid Keylor Navas | Manuel Neuer [10] | Rui Patrício | CP thể thao | CP thể thao |
---|
1
| Gianluigi Buffon [11]
| Juventus
| Manuel Neuer
| 1002
| 2 | Bayern Munich | Keylor Navas | Real Madrid | 717 | 3 | Thibaut Courtois [12] | Manuel Neuer | Bayern Munich | 661 | 4 | Keylor Navas | Real Madrid | Thibaut Courtois [12] | 456 | 5 | Chelsea Real Madrid | Bayern Munich | Keylor Navas | 443 | 6 | Manuel Neuer | Real Madrid | Thibaut Courtois [12] | 373 | 7 | Manuel Neuer | Thibaut Courtois [12] | Chelsea Real Madrid | 291 | 8 | Hugo Lloris | Keylor Navas | Real Madrid | 196 | 9 | Thibaut Courtois [12] | Chelsea Real Madrid | Hugo Lloris | 194 | 10 | Tottenham Hotspur | Juventus Paris Saint-Germain | Alisson [13] | 192 |
Liverpool[edit] Marc-André Ter StegenWorld's Best Goalkeeper of the 21st Century's first decade by IFFHS; in 2012, he was named World's Best Goalkeeper of the Past 25 Years. He also holds the record for most IFFHS Goalkeeper of the Year Award victories, alongside Iker Casillas and
Manuel Neuer, with five. Jan OblakThe World's Best Goalkeeper of the 21st Century's first decade, taking into consideration goalkeepers' performances during the first decade of the 21st century, between 2001 and 2011; the award was won by the
Italy's Gianluigi Buffon running ahead of Iker Casillas and Petr
Čech.[26] Chelsea Real Madrid Keylor Navas | Manuel Neuer [10] | Rui Patrício | CP thể thao |
---|
1
| Gianluigi Buffon [11]
| Juventus
| 199
| 2 | Manuel Neuer | Bayern Munich | 197 | 3 | Keylor Navas | Hugo Lloris | 154 | 4 | Tottenham Hotspur | Juventus Paris Saint-Germain | 116 | 5 | Chelsea Real Madrid | Juventus | 99 | 6 | Manuel Neuer | Chelsea Real Madrid | 90 | 7 | Hugo Lloris | Bayern Munich | 82 | 8 | Keylor Navas | Chelsea Real Madrid | 76 | 9 | Hugo Lloris | Juventus | 72 | 10 | Manuel Neuer | Juventus Paris Saint-Germain | 68 |
Alisson [13][edit]Vào năm 2012, IFFHS cũng đã bỏ phiếu cho thủ môn xuất sắc nhất thế giới trong 25 năm qua, xem xét các màn trình diễn của thủ môn giữa năm 1987 - năm của giải thưởng thành lập - và 2012;Giải thưởng đã được giành bởi Gianluigi Buffon của Ý chạy trước Iker Casillas và Edwin van der Sar. [27] [28] [29] [30] [31] [32]The World's Best Goalkeeper of the past 25 years, taking into consideration goalkeepers' performances between 1987 – the year of the award's inception – and 2012; the award was won by the Italy's
Gianluigi Buffon running ahead of Iker Casillas and Edwin van der
Sar.[27][28][29][30][31][32]
Thứ hạng | Người chơi | Dân tộc | Điểm |
---|
1
| Gianluigi Buffon
| Nước Ý
| 226
| 2 | Iker casillas | Tây ban nha | 213 | 3 | Edwin van der Sar | nước Hà Lan | 201 | 4 | Peter Schmeichel | Đan mạch | 179 | 5 | Oliver Kahn | nước Đức | 162 | 6 | Petr čech | Cộng hòa Séc | 154 | 7 | Jose Luis Chilavert | Paraguay | 146 | 8 | Walter Zenga | Nước Ý | 132 | 9 | Andoni Zubizarreta | Tây ban nha | 132 | 10 | Edwin van der Sar | nước Hà Lan | 130 |
Peter Schmeichel[edit] Đan mạchThe World's Best Goalkeeper of the Decade of the 2010s by IFFHS. He also holds the record for most IFFHS Goalkeeper of the Year Award victories, alongside Iker Casillas and
Gianluigi Buffon, with five. Oliver KahnThe World's Best Goalkeeper of the Decade 2011–2020, taking into consideration goalkeepers' performances during 2011–2020; the award was won by Manuel Neuer running ahead of Giangluigi Buffon and Thibaut
Courtois.[33] nước ĐứcThứ hạng | Người chơi | Dân tộc | Điểm |
---|
1
| Gianluigi Buffon
| GermanyGermany
| 183
| 2 | Nước Ý | ItalyItaly
| 148 | 3 | Iker casillas | BelgiumBelgium
| 130 | 4 | Tây ban nha | FranceFrance
| 96 | 5 | Edwin van der Sar | nước Hà LanCosta Rica
| 93 | 6 | Peter Schmeichel | SloveniaSlovenia
| 85 | 7 | Petr čech | Cộng hòa SécCzech Republic
| 80 | 8 | Jose Luis Chilavert | GermanyGermany
| 78 | 9 | Paraguay | SpainSpain
| 75 | 10 | Iker casillas | SpainSpain
| 67 | Tây ban nhaEdwin van der Sar | nước Hà Lan |
---|
Peter Schmeichel | Đan mạch |
---|
Oliver Kahn | nước Đức |
---|
Petr čech |
---|
Cộng hòa Séc | 2012 |
---|
Jose Luis Chilavert | 10 |
---|
Paraguay | Walter Zenga |
---|
Nước Ý | Andoni Zubizarreta Hope
Solo Sarah Bouhaddi
|
---|
Claudio Taffarel | Brazil |
---|
Thủ môn người đàn ông giỏi nhất thế giới của thập kỷ (2011202020) [Chỉnh sửa] | www.iffhs.com
|
---|
Năm 2021, thủ môn người Đức Manuel Neuer được IFFHS bầu chọn là thủ môn xuất sắc nhất thế giới của thập kỷ 2010.Ông cũng giữ kỷ lục cho hầu hết các chiến thắng giải thưởng của thủ môn IFFHS, cùng với Iker Casillas và Gianluigi Buffon, với năm.[edit]Vào năm 2021, IFFHS đã bỏ phiếu cho thủ môn xuất sắc nhất thế giới trong thập kỷ 201120202020, xem xét các màn trình diễn của thủ môn trong năm 2011202020;Giải thưởng đã giành được bởi Manuel Neuer chạy trước Giangluigi Buffon và Thibaut Courtois. [33][edit]
10 người chơi hàng đầu | Thứ hạng | Người chơi | Manuel Neuer | Điểm |
---|
2012
| 1st
| Gianluigi Buffon
| Thibaut Courtois
| 110
| Hugo Lloris | Keylor Navas | & nbsp; Costa Rica | 80 | Jan Oblak | & NBSP; Cộng hòa Séc | Marc-André Ter Stegen | 35 | |
---|
2013
| 1st
| Gianluigi Buffon
| Thibaut Courtois
| 110
| Hugo Lloris | Keylor Navas | & nbsp; Costa Rica Eintracht Frankfurt
| 106 | Jan Oblak | & NBSP; Cộng hòa Séc | Marc-André Ter Stegen | 42 | |
---|
2014
| 1st
| Gianluigi Buffon Thibaut Courtois
| Thibaut Courtois Hugo Lloris
| 110
| Hugo Lloris | Keylor Navas | Jan Oblak | Keylor Navas | & nbsp; Costa Rica Portland Thorns
| 45 | |
---|
2015
| 1st
| Gianluigi Buffon
| Thibaut Courtois
| 148
| Hugo Lloris | Keylor Navas | & nbsp; Costa Rica | 66 | Jan Oblak | & NBSP; Cộng hòa Séc | Marc-André Ter Stegen | 36 | |
---|
2016
| 1st
| David de gea
| Thủ môn phụ nữ tốt nhất thế giới của IFFHS
| 111
| Hugo Lloris | Keylor Navas | & nbsp; Costa Rica | 82 | Jan Oblak | Walter Zenga | Nước Ý | 77 | |
---|
2017
| 1st
| Andoni Zubizarreta[34]
| Thủ môn phụ nữ tốt nhất thế giới của IFFHS
| 190
| Hugo Lloris | Keylor Navas | & nbsp; Costa Rica | 112 | Jan Oblak | & NBSP; Cộng hòa Séc | Marc-André Ter Stegen | 42 | |
---|
2018
| 1st
| David de gea[35]
| Thủ môn phụ nữ tốt nhất thế giới của IFFHS
| 185
| Hugo Lloris | Keylor Navas | & nbsp; Costa Rica | 121 | Jan Oblak | & NBSP; Cộng hòa Séc | Marc-André Ter Stegen | 48 | |
---|
2019
| 1st
| David de gea[36]
| Thủ môn phụ nữ tốt nhất thế giới của IFFHS Atlético Madrid
| 185
| Hugo Lloris | Keylor Navas | & nbsp; Costa Rica | 92 | Jan Oblak | & NBSP; Cộng hòa Séc | Marc-André Ter Stegen | 82 | |
---|
2020
| 1st
| David de gea
| Thủ môn phụ nữ tốt nhất thế giới của IFFHS
| 220
| Hugo Lloris | Brazil | Marc-André Ter Stegen | 55 | Jan Oblak | & NBSP; Cộng hòa Séc | Marc-André Ter Stegen | 25 | |
---|
2021
| 1st
| David de gea[38]
| Thủ môn phụ nữ tốt nhất thế giới của IFFHS Lyon
| 110
| Hugo Lloris | Keylor Navas | & nbsp; Costa Rica | 100 | Jan Oblak | & NBSP; Cộng hòa Séc | Marc-André Ter Stegen Paris Saint-Germain
| 45 |
Statistics[edit][edit]David de geaNgười chơi | Thủ môn phụ nữ tốt nhất thế giới của IFFHS | Thể thao |
---|
Walter Zenga | 4 | Nước Ý | Keylor Navas | & nbsp; Costa Rica | Keylor Navas | 1 | 2019 | Brazil | 2021 | Thủ môn người đàn ông giỏi nhất thế giới của thập kỷ (2011202020) [Chỉnh sửa]Năm 2021, thủ môn người Đức Manuel Neuer được IFFHS bầu chọn là thủ môn xuất sắc nhất thế giới của thập kỷ 2010.Ông cũng giữ kỷ lục cho hầu hết các chiến thắng giải thưởng của thủ môn IFFHS, cùng với Iker Casillas và Gianluigi Buffon, với năm. | Vào năm 2021, IFFHS đã bỏ phiếu cho thủ môn xuất sắc nhất thế giới trong thập kỷ 201120202020, xem xét các màn trình diễn của thủ môn trong năm 2011202020;Giải thưởng đã giành được bởi Manuel Neuer chạy trước Giangluigi Buffon và Thibaut Courtois. [33] | 10 người chơi hàng đầu |
---|
& nbsp; Costa Rica | 5 | 2 | Jan Oblak | 4 | 1 | & nbsp; Costa Rica | 1 | 1 | Jan Oblak | 1 | 1 | Marc-André Ter Stegen | 1 | 1 | David de gea Thủ môn phụ nữ tốt nhất thế giới của IFFHS | Vào năm 2021, IFFHS đã bỏ phiếu cho thủ môn xuất sắc nhất thế giới trong thập kỷ 201120202020, xem xét các màn trình diễn của thủ môn trong năm 2011202020;Giải thưởng đã giành được bởi Manuel Neuer chạy trước Giangluigi Buffon và Thibaut Courtois. [33] | 10 người chơi hàng đầu |
---|
Manuel Neuer | 4 | 1 | Gianluigi Buffon | 4 | 1 | Thibaut Courtois | 1 | 1 | nước Hà Lan | 1 | 1 |
Hugo Lloris[edit]Keylor Navas indicates the World's Best Woman Goalkeeper winner.
10 người chơi hàng đầu | Manuel Neuer | Gianluigi Buffon | Manuel Neuer |
---|
2021
| Gianluigi Buffon | Thibaut Courtois | & nbsp; Costa Rica | Jan Oblak
| & NBSP; Cộng hòa Séc
| Thủ môn phụ nữ tốt nhất thế giới của IFFHS Lyon
| Thể thao | Hiệp hội bóng đá | Marc-André Ter Stegen Paris Saint-Germain
| David de gea | Thủ môn phụ nữ tốt nhất thế giới của IFFHS | Thể thao | Hiệp hội bóng đá | Được trao cho | Thủ môn của người phụ nữ biểu diễn tốt nhất trong năm dương lịch | Trình bày bởi | Liên đoàn Lịch sử Bóng đá Quốc tế & Thống kê | Lịch sử |
Giải thưởng đầu tiên[edit]Phiên bảnThứ hạng | Người chơi | Dân tộc | Điểm |
---|
1
| Người chiến thắng đầu tiên
| Hy vọng độc tấu
| 132
| 2 | Hầu hết các chiến thắng | Manuel Neuer | 115 | 3 | Gianluigi Buffon | Gianluigi Buffon | 98 | 4 | Thibaut Courtois | Hugo Lloris | 95 | 5 | Keylor Navas | nước Đức | 75 | 6 | & nbsp; Costa Rica | Jan Oblak | 75 | 7 | & NBSP; Cộng hòa Séc | nước Hà Lan | 69 | 8 | Marc-André Ter Stegen | Thibaut Courtois | 63 | 9 | Hugo Lloris | Tây ban nha | 56 | 10 | Keylor Navas | Gianluigi Buffon | 51 |
Thibaut Courtois[edit]- Hugo Lloris
- Keylor Navas
- IFFHS Liên đoàn quốc gia mạnh nhất thế giới
- Người chơi giỏi nhất thế giới của IFFHS
- Người chơi thanh niên tốt nhất thế giới IFFHS (U20)
- Người chơi giỏi nhất thế giới IFFHS
- Cầu thủ ghi bàn hàng đầu tốt nhất thế giới của IFFHS
- Người ghi bàn ghi bàn quốc tế tốt nhất thế giới của IFFHS
- Cầu thủ ghi bàn hàng đầu tốt nhất thế giới của IFFHS
- Cầu thủ ghi bàn hàng đầu hiệu quả nhất thế giới của IFFHS
- Đội Thế giới IFFHS
- Đội IFFHS World Youth (U20)
- Huấn luyện viên câu lạc bộ tốt nhất thế giới của IFFHS
- Huấn luyện viên quốc gia tốt nhất thế giới của IFFHS
- IFFHS Trọng tài tốt nhất thế giới
References[edit][edit]- ^"Thủ môn tốt nhất thế giới của năm 2008 của Iffhs".RSSSF.Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2015.
"IFFHS' World's Best Goalkeeper of the Year 2008". RSSSF. Retrieved 14 September
2015.
- ^"Iker năm thứ hai liên tiếp, trong đó IFFHS bỏ phiếu cho Iker Casillas - thủ môn xuất sắc nhất năm 2009".Real Madrid.Ngày 12 tháng 1 năm 2010 được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 15 tháng 1 năm 2010. "Iker Second straight year in which the IFFHS votes for Iker Casillas – Best Goalkeeper of 2009".
Real Madrid. 12 January 2010. Archived from the original on 15 January
2010.
- ^"Iker Casillas đặt tên cho thủ môn xuất sắc nhất năm 2010 của IFFHS".Báo cáo Bleacher.4 tháng 1 năm 2011. "Iker Casillas Named the Best Goalkeeper of 2010 by IFFHS". Bleacher Report. 4 January
2011.
- ^"Iker Casillas thắng thủ môn tốt nhất thế giới của IFFHS Giải thưởng lần thứ tư".Real Madrid.Ngày 4 tháng 1 năm 2012. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 3 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2013. "Iker Casillas wins IFFHS' World's Best Goalkeeper award a fourth time running".
Real Madrid. 4 January 2012. Archived from the original on 3 January 2013. Retrieved 4 February
2013.
- ^"Iker Casillas đặt tên cho thủ môn xuất sắc nhất thế giới của IFFHS".Terra Sport.4 tháng 1 năm 2013. "Iker Casillas named World's Best Goalkeeper by IFFHS". Terra Sport. 4 January
2013.
- ^"Thủ môn giỏi nhất thế giới 2013".Iffhs.6 tháng 1 năm 2014. "THE WORLD'S BEST GOALKEEPER 2013". IFFHS. 6 January
2014.
- ^"Thủ môn giỏi nhất thế giới 2014".Iffhs.7 tháng 1 năm 2015. "THE WORLD'S BEST GOALKEEPER 2014". IFFHS. 7 January
2015.
- ^"Thủ môn giỏi nhất thế giới 2015".Iffhs.Ngày 7 tháng 1 năm 2016. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 8 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016. "THE WORLD'S BEST GOALKEEPER 2015". IFFHS. 7 January 2016. Archived from the original on 8 January 2016. Retrieved 6
January 2016.
- ^"Thủ môn giỏi nhất thế giới 2016".Iffhs.25 tháng 12 năm 2016. "THE WORLD'S BEST GOALKEEPER 2016". IFFHS. 25 December
2016.
- ^"Thủ môn giỏi nhất thế giới 2017: Gianluigi Buffon làm cho nó năm!".Iffhs.Ngày 3 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2017. "THE WORLD'S BEST GOALKEEPER 2017: GIANLUIGI BUFFON MAKES IT FIVE!". IFFHS. 3 December 2017. Retrieved 3 December
2017.
- ^"Giải thưởng IFFHS - Thủ môn hay nhất thế giới & NBSP ;: Thibaut Courtois vẫn đăng quang & nbsp ;!".Iffhs.28 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2018. "IFFHS AWARDS – THE WORLD'S BEST GOALKEEPER : THIBAUT COURTOIS STILL CROWNED !". IFFHS. 28 November 2018. Retrieved 29 November
2018.
- ^"Thủ môn giỏi nhất thế giới & NBSP ;: Alisson Ramses Becker (Brazil/FC Liverpool)".www.iffhs.com.Truy cập 2021-11-11 .________ 0: CS1 Duy trì: URL-status (liên kết) "THE WORLD'S BEST GOALKEEPER : ALISSON RAMSES BECKER (BRAZIL/FC LIVERPOOL)". www.iffhs.com. Retrieved
2021-11-11.
{{cite web}} : CS1 maint: url-status
(link) - ^"Thủ môn người đàn ông giỏi nhất thế giới 2020 & nbsp ;: Manuel Neuer (Đức/FC Bayern München)".www.iffhs.com.Truy cập 2021-11-11 .________ 0: CS1 Duy trì: URL-status (liên kết) "THE WORLD'S BEST MAN GOALKEEPER 2020 : MANUEL NEUER (GERMANY/FC BAYERN MÜNCHEN)".
www.iffhs.com. Retrieved 2021-11-11.
{{cite web}} : CS1 maint: url-status
(link) - ^"IFFHS Đàn ông trên thế giới thủ môn xuất sắc nhất 2021 - Gianluigi Donnarumma".www.iffhs.com.28 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 28 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2021. "IFFHS MEN'S WORLD BEST GOALKEEPER 2021 - Gianluigi Donnarumma". www.iffhs.com. 28 November 2021.
Archived from the original on 28 November 2021. Retrieved 28 November
2021.
- ^"Thủ môn bóng đá tốt nhất thế giới".www.iffhs.com.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 14 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2021. "The World's Best Football Men Goalkeeper". www.iffhs.com. Archived from the original on 14 April 2021. Retrieved 6 November
2021.
- ^"IFFHS Men Continental Awards 2021 - UEFA".www.iffhs.com.Ngày 10 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
"IFFHS MEN'S CONTINENTAL AWARDS 2021 - UEFA". www.iffhs.com. 10 December 2021. Archived from the original on 10 December 2021. Retrieved 10 December
2021.
- ^"IFFHS Men Continental Awards 2021 - Conmebol".www.iffhs.com.14 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 14 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2021. "IFFHS MEN'S CONTINENTAL AWARDS 2021 - CONMEBOL". www.iffhs.com. 14 December 2021. Archived from the original on 14 December 2021. Retrieved 14
December 2021.
- ^"IFFHS Men Continental Awards 2021 - CONCACAF".www.iffhs.com.16 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 16 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021. "IFFHS MEN'S CONTINENTAL AWARDS 2021 - CONCACAF". www.iffhs.com. 16 December 2021. Archived from the original on 16 December 2021. Retrieved 16
December 2021.
- ^"IFFHS Men Continental Awards 2021 - CAF".www.iffhs.com.Ngày 12 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 12 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2021. "IFFHS MEN'S CONTINENTAL AWARDS 2021 - CAF". www.iffhs.com. 12 December 2021. Archived from the original on 12 December 2021. Retrieved 12 December
2021.
- ^"IFFHS Men Continental Awards 2021 - AFC".www.iffhs.com.17 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 17 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021. "IFFHS MEN'S CONTINENTAL AWARDS 2021 - AFC". www.iffhs.com. 17 December 2021. Archived from the original on 17 December 2021. Retrieved 17 December
2021.
- ^"IFFHS Men Continental Awards 2021 - OFC".www.iffhs.com.20 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 20 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021. "IFFHS MEN'S CONTINENTAL AWARDS 2021 - OFC". www.iffhs.com. 20 December 2021. Archived from the original on 20 December 2021. Retrieved 20 December
2021.
- ^"IFFHS tất cả thời gian xếp hạng thủ môn tốt nhất thế giới (1987-2020)".Liên đoàn quốc tế về lịch sử & thống kê bóng đá.19 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021. "IFFHS ALL TIME RANKING OF THE WORLD'S BEST GOALKEEPERS (1987-2020)". International Federation of Football History & Statistics. 19 February 2021. Retrieved 12 November
2021.
- ^"Iffhs".www.iffhs.com.Truy cập 2021-11-15. "IFFHS". www.iffhs.com. Retrieved
2021-11-15.
- ^Thế giới - Người giữ thế kỷ
World - Keeper of the Century
- ^"Gianluigi Buffon trước Iker Casillas bằng tóc".iffhs.de.Ngày 7 tháng 2 năm 2012. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 8 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2012. "Gianluigi Buffon
ahead of Iker Casillas by a hair". iffhs.de. 7 February 2012. Archived from the original on 8 February 2012. Retrieved 7 February
2012.
- ^"Người giữ thế giới tốt nhất của Buffon 25 năm".Italia bóng đá.17 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2014. "Buffon best world keeper of 25 years". Football Italia. 17 January 2013. Retrieved 30 October
2014.
- ^"Casillas tốt nhất thứ hai, 1987-2012".Bóng đá España.17 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2017. "Casillas second best, 1987-2012". Football España. 17 January 2013. Retrieved 5 December
2017.
- ^"Buffon out-Saves casillas trong 25 năm qua".Marca.17 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2017. "Buffon out-saves Casillas during last 25 years". Marca. 17 January 2013. Retrieved 5 December
2017.
- ^"Buffon é eleito o Melhor Goleiro dos últimos 25 Anos Pela iffhs" (bằng tiếng Bồ Đào Nha).Globo Esporte.25 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2017. "Buffon é eleito o melhor goleiro dos últimos 25 anos pela IFFHS" (in Portuguese). Globo Esporte. 25 January 2012. Retrieved 5 December
2017.
- ^"Calcio, Iffhs: Buffon Miglior Portiere Degli Ultimi 25 Anni" (bằng tiếng Ý).La Repubblica.Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2017. "CALCIO, IFFHS: BUFFON MIGLIOR PORTIERE DEGLI ULTIMI 25 ANNI" (in Italian). La Repubblica. Retrieved 5 December
2017.
- ^"Buffon Miglior Portiere Degli Ultimi 25 Anni" (bằng tiếng Ý).La Repubblica.25 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2017. "Buffon miglior portiere degli ultimi 25 anni" (in Italian). La Repubblica. 25 January 2012. Retrieved 5 December
2017.
- ^Thủ môn xuất sắc nhất thế giới của thập kỷ 2011-2020 & nbsp ;: Manuel Neuer - IFFHS, ngày 14 tháng 1 năm 2021 World's Best Goalkeeper of the Decade 2011-2020 : Manuel Neuer - IFFHS, 14 January 2021
- ^"Giải thưởng IFFHS 2017".www.iffhs.com.Truy cập 2021-11-11 .________ 0: CS1 Duy trì: URL-status (liên kết)
"IFFHS AWARDS 2017". www.iffhs.com. Retrieved
2021-11-11.
{{cite web}} : CS1 maint: url-status
(link) - ^"Olympique Lyonnais, Dzsenifer Marozsan và Sarah Bouhaddi đăng quang ở Lyon".www.iffhs.com.Truy cập 2021-11-11 .________ 0: CS1 Duy trì: URL-status (liên kết) "OLYMPIQUE LYONNAIS, DZSENIFER MAROZSAN AND SARAH BOUHADDI CROWNED IN LYON".
www.iffhs.com. Retrieved 2021-11-11.
{{cite web}} : CS1 maint: url-status
(link) - ^"Thủ môn phụ nữ tốt nhất thế giới & nbsp ;: Sari Van Veenendaal (Hà Lan/FC Arsenal/Atletico de Madrid)".www.iffhs.com.Truy cập 2021-11-11 .________ 0: CS1 Duy trì: URL-status (liên kết) "THE WORLD'S BEST WOMAN GOALKEEPER : SARI VAN VEENENDAAL (NETHERLANDS/FC ARSENAL/ATLETICO DE MADRID)".
www.iffhs.com. Retrieved 2021-11-11.
{{cite web}} : CS1 maint: url-status
(link) - ^"Thủ môn phụ nữ giỏi nhất thế giới 2020 & nbsp ;: Sarah Bouhaddi (Pháp/Olympique Lyon)".Iffhs.Ngày 6 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 27 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2020. "THE WORLD'S BEST WOMAN GOALKEEPER 2020 : SARAH BOUHADDI (FRANCE/OLYMPIQUE LYON)".
IFFHS. 6 December 2020. Archived from the original on 27 November 2021. Retrieved 6 December
2020.
- ^"IFFHS Nữ thủ môn xuất sắc nhất thế giới 2021 - Christiane Endler".www.iffhs.com.27 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 27 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2021. "IFFHS WOMEN'S WORLD BEST GOALKEEPER 2021 - CHRISTIANE ENDLER". www.iffhs.com. 27 November 2021. Archived from the original on 27 November 2021. Retrieved
27 November 2021.
- ^"Thủ môn nữ bóng đá giỏi nhất thế giới".www.iffhs.com.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 14 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2021. "The World's Best Football Women Goalkeeper". www.iffhs.com. Archived from the original on 14 April 2021. Retrieved 6 November
2021.
- ^"IFFHS Phụ nữ Giải thưởng lục địa năm 2021 - UEFA".www.iffhs.com.Ngày 10 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
"IFFHS WOMEN'S CONTINENTAL AWARDS 2021 - UEFA". www.iffhs.com. 10 December 2021. Archived from the original on 10 December 2021. Retrieved 10 December
2021.
- ^"IFFHS Phụ nữ Giải thưởng lục địa 2021 - Conmebol".www.iffhs.com.15 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 15 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2021. "IFFHS WOMEN'S CONTINENTAL AWARDS 2021 - CONMEBOL". www.iffhs.com. 15 December 2021. Archived from the original on 15 December 2021. Retrieved 15
December 2021.
- ^"IFFHS Phụ nữ Giải thưởng lục địa năm 2021 - CONCACAF".www.iffhs.com.16 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 16 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021. "IFFHS WOMEN'S CONTINENTAL AWARDS 2021 - CONCACAF". www.iffhs.com. 16 December 2021. Archived from the original on 16 December 2021. Retrieved 16
December 2021.
- ^"IFFHS Phụ nữ Giải thưởng lục địa năm 2021 - CAF".www.iffhs.com.Ngày 12 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 12 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2021. "IFFHS WOMEN's CONTINENTAL AWARDS 2021 - CAF". www.iffhs.com. 12 December 2021. Archived from the original on 12 December 2021. Retrieved 12 December
2021.
- ^"IFFHS Phụ nữ Giải thưởng lục địa năm 2021 - AFC".www.iffhs.com.18 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 18 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2021. "IFFHS WOMEN'S CONTINENTAL AWARDS 2021 - AFC". www.iffhs.com. 18 December 2021. Archived from the original on 18 December 2021. Retrieved 18 December
2021.
- ^"IFFHS Phụ nữ Giải thưởng lục địa năm 2021 - OFC".www.iffhs.com.20 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 20 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021. "IFFHS WOMEN'S CONTINENTAL AWARDS 2021 - OFC". www.iffhs.com. 20 December 2021. Archived from the original on 20 December 2021. Retrieved 20 December
2021.
- ^"IFFHS Thủ môn nữ tốt nhất thế giới của thập kỷ 2011-2020 & nbsp ;: Almuth Schult".www.iffhs.com.18 tháng 1 năm 2021. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 15 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2021. "IFFHS WORLD'S BEST WOMAN GOALKEEPER OF THE DECADE 2011-2020 : ALMUTH SCHULT". www.iffhs.com. 18 January 2021. Archived from the original on 15 November 2021.
Retrieved 15 November 2021.
Liên kết bên ngoài [Chỉnh sửa][edit]- Trang web chính thức của IFFHS
- Thủ môn tốt nhất thế giới tại iffhs.de
Ai là thủ môn hàng đầu của mọi thời đại?
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ thảo luận về 5 trong số các thủ môn vĩ đại nhất mọi thời đại ... Peter Schmeichel..... Pat Jennings..... Iker casillas..... Peter Shilton..... Gianluigi Buffon ..
Ai là thủ môn vĩ đại nhất của mọi thời đại bóng đá?
Lev Yashin được công nhận rộng rãi là thủ môn vĩ đại nhất mọi thời đại.Từ năm 1950 đến 1970, anh chỉ chơi cho một đội, Dynamo Moscow, người mà anh hướng dẫn đến năm danh hiệu giải đấu và ba chiếc cúp nội địa.Yashin xuất hiện 75 lần cho Liên Xô, giành giải vô địch châu Âu năm 1960 và Thế vận hội Olympic năm 1956. is widely recognized as the greatest goalkeeper of all time. From 1950 to 1970 he only played for one team, Dynamo Moscow, who he guided to five league titles and three domestic cups. Yashin appeared 75 times for the Soviet Union, winning the 1960 European Championships and the 1956 Olympic Games.
Ai là người giữ tốt nhất trong lịch sử?
Thủ môn chiến thắng được trao một chiếc cúp vàng tại Gala bóng đá thế giới.Gianluigi Buffon của Ý, Iker Casillas của Tây Ban Nha và Manuel Neuer của Đức đã giành được giải thưởng kỷ lục năm lần;Casillas đã giành được giải thưởng trong năm năm liên tiếp từ năm 2008 đến 2012. ... Thủ môn giỏi nhất thế giới của IFFHS ..
Thủ môn nào có nhiều pha cứu thua nhất trong lịch sử?
1. Samir Handanovic - 38. Samir Handanovic chơi cho Inter Milan với tư cách là thủ môn của họ trong mùa giải 2022/23 cùng với thủ môn người Cameroon André Onana.Samir Handanovic - 38. Samir Handanovic plays for Inter Milan as their goalkeeper in the 2022/23 season alongside Cameroonian goalie André Onana. |